TRẦN HUY THUẬN
"XÔNG ĐẤT (NHÀ)” VÀ “XUẤT HÀNH” LÀ HAI PHONG TỤC TRUYỀN THỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT MÌNH. TRONG ĐÓ VIỆC LỰA CHỌN AI ĐỂ MỜI ĐẾN XÔNG NHÀ LÀ MỘT VIỆC LÀM CẦN CÂN NHẮC NHIỀU MẶT.
TÀI LIỆU NÀY GỒM HAI MỤC CHÍNH:
MỤC I: CHỌN TUỔI NGƯỜI XÔNG ĐẤT
GỒM PHẦN LÝ GIẢI VỀ CÁC YÊU CẦU VÀ PHẦN THỰC HÀNH – BẢNG LẬP SẴN (bảng
4 và bảng 5) – QUÝ VỊ NẾU KHÔNG CÓ NHIỀU THỜI GIAN, CÓ THỂ ĐỌC LƯỚT
QUA PHẦN LÝ GIẢI, CÒN NÊN DÀNH THỜI GIAN XEM PHẦN THỰC HÀNH, TRA CỨU
TRỰC TIẾP TẠI HAI BẢNG 4 VÀ 5 ĐỂ TÌM ĐƯỢC NGƯỜI PHÙ HỢP.
MỤC II: CHỌN GIỜ VÀ HƯỚNG XUẤT HÀNH, NÊU CHI TIẾT CHO TỪNG NGÀY ĐẦU NĂM MỚI.
CHÚC QUÝ VỊ GẶP NHIỀU MAY MẮN.
***
I/ CHỌN TUỔI NGƯỜI XÔNG ĐẤT NĂM QUÝ TỊ
Theo phong tục,
hàng năm cứ vào ngày 01Tết Nguyên đán, bà con ta lại thường có tục chọn
mời người đến xông nhà, với hy vọng sang năm mới gia đình gặp nhiều
thuận lợi trong công việc làm ăn, học hành thi cử…
Việc mời ai và không nên mời ai đến
xông nhà là rất quan trọng, phụ thuộc nhiều yếu tố, mỗi yếu tố phục vụ
một yêu cầu cụ thể dưới đây:
- A. CÁC YÊU CẦU VÀ LÝ GIẢI:
Theo các tài liệu của thạc sĩ
Trần Mạnh Linh (chủ tịch CLB Dịch học Hà Nội), việc chọn người đến xông
đất, nhà đầu năm xuất phát từ nguyên tắc: ““Chi hợp Tuế niên, Can hợp mệnh”. Cụ thể phải đạt được ba yêu cầu sau:
1/ yêu cầu I: HỢP THÁI TUẾ: Chi tuổi người đến xông đất có HÀNH hợp với HÀNH của CHI năm mới.
Ở đây người ta thường xét theo Nhị hợp
hoặc Tam hợp về hàng chi của Thái Tuế năm muốn xem, so với tuổi của
người đến xông đất. Nhưng phải tránh xung với tuổi gia chủ. Ví dụ năm
2013 thì Thái Tuế là QUÝ TỊ.
NHỊ HỢP (còn gọi LỤC HỢP) gồm có Tý hợp Sửu, Dần hợp Hợi, Mão hợp Tuất, Thìn hợp Dậu, Tị hợp Thân và Ngọ hợp Mùi. Ví dụ năm Tị thì chọn người tuổi Thân đến xông đất là được NHỊ HỢP.
Nhưng rất lưu ý là tuổi người đến xông
đất phải không được xung với tuổi gia chủ. Ví dụ năm Tị nếu gia chủ là
tuổi Hợi thì lại phải kiêng tránh.
TAM HỢP gồm có Thân – Tý – Thìn, Tị – Dậu – Sửu, Dần – Ngọ – Tuất và Hợi – Mão – Mùi. Ví dụ năm Tị có thể chọn người tuổi Dậu và Sửu đến xông đất là được TAM HỢP (cũng có thể chọn tuổi Tị
nhưng mức độ đẹp kém hơn). Nhưng lưu ý: với gia chủ tuổi Mão thì không
chọn người tuổi Dậu, gia chủ tuổi Mùi thì không chọn người tuổi Sửu.
Thông thường người ta thích chọn tuổi nhị hợp hơn vì chọn tam hợp cần phải có đủ bộ cả 3 người thì mới được.
Ngoài ra, còn có thể chọn theo TAM HỘI
CỤC thì càng đẹp vì Tam hội cục chiếm toàn bộ tú khí nên lực mạnh hơn.
Cách này đẹp nhất giống như Tam hoá liên châu nhưng lại
khó thực hiện bởi phải đảm bảo kết hợp đủ cả năm Thái Tuế cộng với tuổi
của gia chủ và tuổi của người xông đất để tạo thành thế tam hội thì mới
được. Tam hội gồm có Hợi – Tý – Sửu, Dần – Mão – Thìn, Tị – Ngọ – Mùi và Thân – Dậu – Tuất.
Ví dụ năm TỊ, gia chủ tuổi NGỌ thì có thể chọn người tuổi MÙI. Hoặc gia
chủ tuổi MÙI có thể chọn người tuổi NGỌ đến xông đất là đẹp nhất. Như
vậy là hàng chi đòi hỏi phải hợp hoặc hội. Ở Việt Nam một số người thuộc
giới quan chức thường chọn đủ cả bộ tam hợp. Hoặc giả sử nếu mệnh chủ
tuổi MÙI có thể chọn tuổi MẬU NGỌ xông đất thì sẽ vừa được tam hội cục vừa được hợp quan. Các trường hợp khác cứ thế mà suy ra.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU I: Năm QUÝ TỊ nên chọn người đến xông nhà có chi tuổi là THÂN, SỬU, DẬU hoặc TỊ. Và là NGỌ: Nếu gia chủ tuổi MÙI và MÙI: Nếu gia chủ tuổi NGỌ.
2/ yêu cầu II: HỢP MỆNH CHỦ để
được QUAN, TÀI LỘC, ÂN hoặc PHÚC: CAN tuổi “người đến xông đất” cần phối
với CAN “mệnh chủ” để đạt các mục tiêu lợi ích (Quan, Tài lộc, Ân hoặc
Phúc) mà chủ nhà mong muốn:
Tuỳ theo nhu cầu của chủ nhà thích cái gì thì chọn theo hình thức ấy. Có thể chọn hợp quan nếu muốn thuận lợi cho công việc hay quan chức. Hoặc chọn hợp Tài (phát tài), chọn hợp ấn (thuận lợi cho học hành, thi cử) hay chọn hợp Phúc để giải trừ những tai hoạ bệnh tật đang có. Cụ thể như sau:
a. Chọn hợp quan (lợi cho công việc) là
chọn can của tuổi người xông đất có hành (theo ngũ hành) khắc hành can
của MỆNH CHỦ, nhưng phải lấy theo âm dương hỗ hoán. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi Giáp hành Mộc dương thì phải chọn người tuổi Tân hành Kim âm xông đất. Với MỆNH CHỦ tuổi QUÝ thì có thể chọn tuổi MẬU xông đất .
b. Chọn hợp tài lộc là chọn can của MỆNH CHỦ khắc can của tuổi người xông đất. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi QUÝ có thể chọn người tuổi BÍNH hoặc ĐINH đều được cả (khộng cần xét âm dương hỗ hoán). Ví dụ nếu kết hợp với hàng chi đã nêu ở trên thì có thể chọn các tuổi BÍNH THÂN, ĐINH SỬU, ĐINH DẬU hoặc ĐINH TỊ.
c. Chọn hợp ấn (Khoa bảng, Học hành) là
chọn người xông đất có can của tuổi sinh cho can của MỆNH CHỦ và cũng
phải lấy theo âm dương hỗ hoán. Thường năm đó nhà nào đều làm luận án
hoặc có con thi đại học thì chọn cách này. Ví dụ MỆNH CHỦ là QUÝ, có thể chọn người tuổi CANH vì CANH (dương kim) sinh cho QUÝ (âm thủy).
d. Chọn hợp phúc (Lợi cho con cháu, để giải trừ những tai hoạ bệnh tật) là chọn can của MỆNH CHỦ sinh cho can của tuổi người xông đất và phải cùng âm dương. Ví dụ MỆNH CHỦ QUÝ (âm thủy) có thể chọn ngưòi tuổi ẤT
(âm mộc). Thông thường, nếu trong nhà đang gặp nhiều sự cố như ốm đau
bệnh tật, vợ chồng thường xuyên cái nhau và nhất là bị kiện tụng thì
người ta hay chọn hợp phúc để mong hoá giải.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU II: Tôi đưa cả vào Bảng 4 nói ở phần THỰC HÀNH.
3/ yêu cầu III: HỢP MỆNH CHỦ để được “LỘC”, “QUÝ NHÂN”, “MÔ:
Ngoài yêu cầu II trên, muốn đạt hiệu quả
cao hơn nữa thì từ các cách thức chọn ở trên người ta có thể kết hợp
với chọn Lộc – Mã – Quý Nhân để tạo thành Tam hoá liên châu là đẹp nhất.
Thực ra để đạt được phải kết hợp nhiều yếu tố nên không dễ gì chọn
được. Cụ thể như sau (Bảng 1, Bảng 2):
a. CHI Tuổi người xông đất nên phối với CAN tuổi chủ nhà thành LỘC, QÚY NHÂN:
Bảng 1
Can chủ | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
LỘC | Dần | Mão | Tị | Ngọ | Tị | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
ÂM QUÝ NHÂN | Sửu | Tý | Hợi | Dậu | Mùi | Thân | Ngọ | Dần | Tị | Mão |
DƯƠNG QUÝ NHÂN | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Sửu | Tý | Dần | Ngọ | Mão | Tị |
b. CHI Tuổi người xông đất nên phối với CHI chủ nhà thành MÃ:
Bảng 2
Chi chủ | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
MÃ | Dần | Hợi | Thân | Tị | Dần | Hợi | Thân | Tị | Dần | Hợi | Thân | Tị |
VÍ DỤ: Chọn lộc. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi Giáp (thân), theo Bảng 1 lộc ở Dần nhưng Dần – Thân xung nhau nên không chọn được tuổi này. MỆNH CHỦ tuổi QUÝ (TỊ), LỘC ở TÝ (Bảng 1) – có thể chọn người xông đất tuổi TÝ.
Chọn Quý nhân Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi NHÂM có thể chọn người tuổi TỊ hoặc MÃO xông đất (Bảng 1).
Chọn Mã thuận lợi cho việc xuất ngoại hay đi xa. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi TỊ chọn tuổi HỢI (Bảng 2) đến xông đất.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU III: Tôi đưa cả vào Bảng 5 nói ở phần THỰC HÀNH.
.
GHI CHÚ: Việc chọn được
người đến xông đất, xông nhà thỏa mãn cả 3 yêu cầu là điều rất khó. Chọn
được mức nào hay mức ấy, chứ không nên quá cầu toàn. Ngoài ra còn cần
xem xét thêm 2 yêu cầu sau:
4/ yêu cầu 4: QUAN HỆ PHÙ HỢP NGŨ HÀNH GIỮA CHỦ NHÀ VẦ NGƯỜI ĐẾN XÔNG: Dựa vào Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3
NĂM | NGŨ HÀNH | NĂM | NGŨ HÀNH | NĂM | NGŨ HÀNH |
GIÁP TÝ – ẤT SỬU | Hải trung KIM | GIÁP THÂN-ẤT DẬU | Tuyền trung THỦY | GIÁP THÌN-ẤT TỊ | Phú đăng HỎA |
BÍNH DẦN–ĐINH MÃO | Lô trung HỎA | BÍNH TUẤT-ĐINH HỢI | Ốc thượng THỔ | BÍNH NGỌ-ĐINH MÙI | Thiên hà THỦY |
MẬU THÌN-KỶ TỊ | Đại lâm MỘC | MẬU TÝ-KỶ SỬU | Tích lịch HỎA | MẬU THÂN-KỶ DẬU | Đại dịch THỔ |
CANH NGỌ-TÂN MÙI | Lộ bàng THỔ | CANH DẦN-TÂN MÃO | Tùng bách MỘC | CANH TUẤT-TÂN HỢI | Thoa xuyến KIM |
NHÂM THÂN- QUÝ DẬU | Kiếm phong KIM | NHÂM THÌN-QUÝ TỊ | Trường lưu THỦY | NHÂM TÝ-QUÝ SỬU | Tang đố MỘC |
GIÁP TUẤT- ẤT HỢI | Sơn đầu HỎA | GIÁP NGỌ-ẤT MÙI | Sa trung KIM | GIÁP DẦN-ẤT MÃO | Đại khê THỦY |
BÍNH TÝ-ĐINH SỬU | Giàn hạ THỦY | BÍNH THÂN-ĐINH DẬU | Sơn hạ HỎA | BÍNH THÌN-ĐINH TỊ | Sa trung THỔ |
MẬU DẦN-KỶ MÃO | Thành đầu THỔ | MẬU TUẤT-KỶ HỢI | Bình địa MỘC | MẬU NGỌ-KỶ MÙI | Thiên thượng HỎA |
CANH THÌN-TÂN TỊ | Bạch lạp KIM | CANH TÝ-TÂN SỬU | Bích thượng THỔ | CANH THÂN-TÂN DẬU | Thạch lựu MỘC |
NHÂM NGỌ-QUÝ MÙI | Dương liễu MỘC | NHÂM DẦN-QUÝ MÃO | Kim bạc KIM | NHÂM TUẤT-QUÝ HỢI | Đại hải THỦY |
5/ yêu cầu 5: Tránh mời người có tuổi xung khắc với Năm Mới, với Tháng giêng năm mới và với ngày đầu năm (ngày mời người đến xông nhà).
***
B. PHẦN THỰC HÀNH
Phần trình bầy trên có thể hơi phức tạp
với một số vị. Để giúp mọi người tra cứu nhanh việc chọn người đến xông
đất, nhà TẾT QUÝ TỊ phù hợp với từng tuổi chủ nhà, tôi lập Bàng 4 và 5 dưới đây, các vị chỉ cần căn cứ TUỔI MỆNH CHỦ rồi đối chiếu MONG MUỐN của gia chủ để chọn:
Bảng 4
TUỔI CHỦ NHÀ | PHỐI VỚI TUỔI NGƯỜI ĐẾN XÔNG ĐỂ ĐƯỢC | |||
ẤN (lợi cho chủ nhà về học hành thi cử) | QUAN (lợi cho chủ nhà về công việc, quan chức) | TÀI (lợi cho chủ nhà về tài lộc, kinh doanh) | PHÚC (lợi cho con cháu chủ nhà) | |
Giáp tý (1984) Giáptuất(1934,1994) Giáp thân (1944) Giáp ngọ (1954) Giáp thìn (1964) |
Quýdậu.1993 Quý tị.1953 |
Tândậu.1981 Tân tị.1941 |
Mậuthân.1968 Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
|
Giáp dần (1974) | Quýdậu.1993 Quý tị.1953 |
Tândậu.1981 Tân tị.1941 |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
|
Ất sửu (1985) Ất dậu (1945) Ất tị (1965) |
Nhâm thân (1992) | Canh thân (1980) | Mậu thân.1968 Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinh dậu.1957 Đinh sửu.1997 Đinh tị.1977 |
Ất hợi (1935, 1995) | Nhâm thân (1992) | Canh thân (1980) | Mậu thân.1968 Kỷ sửu.1949 |
Đinh dậu.1957 Đinh sửu.1997 |
Ất mùi (1955) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. | Nhâm thân (1992) | Canh thân (1980) | Mậu thân.1968 Kỷ tị.1989 |
Đinh dậu.1957 Đinh tị.1977 |
Ất mão (1975) | Nhâm thân (1992) | Canh thân (1980) | Mậu thân.1968 Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinh sửu.1997 Đinh tị.1977 |
Bính dần (1986) | Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
|
Bính tý (1936,1996) Bính tuất (1946) Bính thân (1956) Bính ngọ (1966) Bính thìn (1976) |
Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
Canhthân.1980 Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
Mậu thân (1968) |
Đinh mão (1987) | Giáp thân (1944) | Nhâm thân (1992) | Canhthân.1980 Tân tị (1941) |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinh mùi (1967) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. | Giáp thân (1944) | Nhâm thân (1992) | Canhthân.1980 Tân tị.1941 |
Kỷ tị.1989 |
Đinhsửu(1937,1997) Đinh dậu (1957) Đinh tị (1977) |
Giáp thân (1944) | Nhâm thân.1992 | Canhthân.1980 Tân tị.1941 |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinh hợi (1947) | Giáp thân (1944) | Nhâm thân.1992 | Canhthân.1980 | Kỷ sửu.1949 |
Mậu thìn (1988) Mậu tý (1948) Mậu tuất (1958) Mậu thân (1968) Mậu ngọ (1978) |
Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1937 Đinh tị.1977 |
Ất dậu (1945) Ất sửu (1985) Ất tị (1965) |
Nhâmthân.1992 Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
Canh thân (1980) |
Mậudần(1938,1998) | Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1937 Đinh tị.1977 |
Ất dậu (1945) Ất sửu (1985) Ất tị (1965) |
Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
|
Kỷ mão (1939,1999) | Giáp thân (1944) | Nhâm thân.1992 Quý tị.1953 |
Tân tị.1941 | |
Kỷ tị (1929,1989) Kỷ sửu (1949) Kỷ dậu (1969) |
Giáp thân (1944) | Nhâm thân.1992 Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
|
Kỷ hợi (1959) | Giáp thân (1944) | Nhâm thân (1992) Quý dậu.1993 |
Tân dậu.1981 | |
Kỷ mùi (1979) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. | Giáp thân (1944) | Nhâmthân.1992 Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
|
Canh ngọ(1990) Canhthìn(1940,2000) Canh tý (1960) Canh tuất (1970) Canh thân (1980) |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1997 Đinh tị.1977 |
Giáp thân.1944 Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Nhâm thân.1992 |
Canh dần (1950) | Kỷ sửu.1949 Kỷ tị.1989 |
Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1997 Đinh tị.1977 |
Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
|
Tân mùi (1991) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. | Mậu thân (1968) | Giápthân.1944 Ất dậu.1945 Ất tị.1965 |
Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
|
Tân tị (1941) Tân sửu (1961) Tân dậu (1981) |
Mậu thân (1968) | Giápthân.1944 Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý dậu.1993 Quý tị.1953 |
|
Tân mão (1951) | Mậu thân (1968) | Giápthân.1944 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý tị.1953 | |
Tân hợi (1971) | Mậu thân (1968) | Giápthân.1944 Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 |
Quý dậu.1993 | |
Nhâm thân (1992) Nhâm ngọ (1942) Nhâm thin (1952) Nhâm tý (1972) Nhâm tuất (1982) |
Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị. 1989 |
Đinh dậu.1957 Đinhsửu.1937 Đinh tị.1977 |
Giáp thân (1944) |
Nhâm dần (1962) | Tân dậu.1981 Tân tị.1941 |
Kỷ sửu.1949 Kỷ tị. 1989 |
Đinh dậu.1957 Đinhsửu.1937 Đinh tị.1977 |
|
Quý mùi (1943) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. | Canh thân (1980) | Mậu thân (1968), | Đinhdậu.1957 Đinh tị.1977 |
Ất dậu.1945 Ất tị.1965 |
Quý dậu (1993) Quý tị (1953) Quý sửu (1973) |
Canh thân (1980) | Mậu thân (1968), | Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1997 Đinh tị.1977 |
Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý mão (1963) | Canh thân (1980) | Mậu thân (1968), | Đinhsửu.1997 Đinh tị.1977 |
Ất sửu.1985 Ất tị.1965 |
Quý hợi (1983) | Canh thân (1980) | Mậu thân (1968), | Đinhdậu.1957 Đinhsửu.1997 |
Ất dậu.1945 Ất sửu.1985 |
Bảng 5
TUỔI CHỦ NHÀ | PHỐI VỚI CAN, CHI TUỔI NGƯỜI ĐẾN XÔNG THÀNH | |||
LỘC | ÂM QUÝ NHÂN | DƯƠNG QUÝ NHÂN | THIÊN MÃ | |
Giáp tý (1984) | Kỷ sửu.1949 | |||
Giáp ngọ (1954) | Kỷ sửu.1949 | - Mậuthân.1968 | ||
Giáp thìn (1964) | Kỷ sửu.1949 | |||
Giáp dần (1974) | Kỷ sửu.1949 | - Mậuthân.1968 | ||
Giáp thân (1944) | Kỷ sửu.1949 | |||
Giáptuất(1934,1994) | Kỷ sửu.1949 | Mậuthân.1968 | ||
Ất dậu (1945) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | |||
Ất mùi (1955) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | Đinh tị.1977 | ||
Ất tị (1965) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | |||
Ất mão (1975) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | Đinh tị.1977 | ||
Ất sửu (1985) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | |||
Ất hợi (1935, 1995) | Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 | Đinh tị.1977 | ||
Bính tuất (1946) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | Canhthân.1980- Mậu thân (1968) | |
Bính thân (1956) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | ||
Bính ngọ (1966) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | Canhthân.1980- Mậu thân (1968) | |
Bính thìn (1976) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | ||
Bính dần (1986) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | ||
Bính tý (1936,1996) | Ất tị.1965 -Tân tị.1941 - Quý tị.1953 |
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 | ||
Đinh hợi (1947) | Kỷ tị.1989 -Tân tị.1941 |
|||
Đinh dậu (1957) | ||||
Đinh mùi (1967) | Kỷ tị.1989 -Tân tị.1941 |
|||
Đinh tị (1977) | ||||
Đinh mão (1987) | Kỷ tị.1989 -Tân tị.1941 |
|||
Đinhsửu(1937,1997) | ||||
Mậu tý (1948) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
||
Mậu tuất (1958) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
Nhâmthân.1992 -Ca. thân.1980 |
|
Mậu thân (1968) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
||
Mậu ngọ (1978) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
Nhâmthân.1992 -Ca. thân.1980 |
|
Mậu thìn (1988) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
||
Mậudần(1938,1998) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 -Quý tị.1953 |
Ất sửu.1985 -Đinh sửu.1937 |
Nhâmthân.1992 -Ca. thân.1980 |
|
Kỷ tị (1929,1989) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
|||
Kỷ mão (1939,1999) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
Tân tị.1941 -Quý tị.1953 |
||
Kỷ sửu (1949) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
|||
Kỷ hợi (1959) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
Tân tị.1941 -Quý tị.1953 |
||
Kỷ dậu (1969) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
|||
Kỷ mùi (1979) | Giáp thân.1944 - Nh. thân.1992 |
Tân tị.1941 -Quý tị.1953 |
||
Canhthìn(1940,2000) | Giáp thân.1944 Nhâm thân.1992 |
|||
Canh dần (1950) | Nhâm thân.1992 -Giáp thân.1944 |
|||
Canh tý (1960) | Giáp thân.1944 Nhâm thân.1992 |
|||
Canh tuất (1970) | Giáp thân.1944 Nhâm thân.1992 |
Nhâm thân.1992 -Giáp thân.1944 |
||
Canh thân (1980) | Giáp thân.1944 Nhâm thân.1992 |
|||
Canh ngọ(1990) | Giáp thân.1944 Nhâm thân.1992 |
Nhâm thân.1992 -Giáp thân.1944 |
||
Tân mùi (1991) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
Quý tị.1953 -Ất tị.1965 |
||
Tân tị (1941) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
|||
Tân sửu (1961) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
|||
Tân dậu (1981) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
|||
Tân mão (1951) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
Quý tị.1953 -Ất tị.1965 |
||
Tân hợi (1971) | Quý dậu.1993 -Ất dậu.1945 |
Quý tị.1953 -Ất tị.1965 |
||
Nhâm thân (1992) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
|||
Nhâm ngọ (1942) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
Giáp thân.1944 | ||
Nhâm thin (1952) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
|||
Nhâm tý (1972) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
|||
Nhâm tuất (1982) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
Giáp thân.1944 | ||
Nhâm dần (1962) | Kỷ tị. 1989 - Tân tị.1941 - Đinh tị.1977 |
Giáp thân.1944 | ||
Quý mùi (1943) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 |
Ất tị.1965 - Đinh tị.1977 |
||
Quý dậu (1993) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 |
|||
Quý tị (1953) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 |
|||
Quý mão (1963) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 |
Ất tị.1965 - Đinh tị.1977 |
||
Quý sửu (1973) | Đinh tị.1977 - Ất tị.1965 |
|||
Quý hợi (1983) | Ất tị.1965 - Đinh tị.1977 |
VỀ YÊU CẦU SỐ 5:
việc chọn người đến xông nhà còn cần tránh mời người có CAN CHI “thiên
khắc địa xung” hoặc có “ngũ hành nạp âm” xung với Năm Mới, với Tháng
giêng năm mới và với 5 ngày Tết (ngày mời người đến xông nhà) như sau:
- Năm QUÝ TỊ – Trường lưu THỦY, không chọn tuổi: Kỷ hợi (“thiên khắc địa xung” cho năm Quý Tị); các tuổi hành THỔ: Bính Tuất (1946-Ốc thượng Thổ), Canh Ngọ (1990-Lộ bàng Thổ), Tân Mùi (1991- Lộ bang Thổ), Canh Tý (1960-Bích thượng Thổ), Tân Sửu (1961- Bích thượng Thổ), Mậu Dần (1938-Thành đầu Thổ), Kỷ Mão (1939-Thành đầu Thổ), Mậu Thân (1968-Đại trạch Thổ), Kỷ Dậu (1969-Đại trạch Thổ), Đinh Hợi (1947-Ốc thượng Thổ), Bính Thìn (1976-Sa trung Thổ) và Đinh Tị (1977-Sa trung Thổ)
- THÁNG GIÊNG: tháng Giáp Dần – đại khê THỦY: không chọn tuổi Canh thân (1980) – “thiên khắc địa xung” cho THÁNG GIÊNG; các tuổi hành THỔ (như ngày 01 TẾT dưới).
- 1 TẾT: Ngày Đinh Mùi – thiên hà THỦY: không chọn tuổi Quý sửu (1973) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 01 TẾT; các tuổi hành THỔ: BÍNH TUẤT-ĐINH HỢI- MẬU THÂN-KỶ DẬU- BÍNH THÌN-ĐINH TỊ- CANH TÝ-TÂN SỬU.
- 2 TẾT: Ngày Mậu Thân – đại dịch THỔ: không chọn tuổi Giáp dần (1974) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 02 TẾT; các tuổi hành MỘC: CANH DẦN-TÂN MÃO-NHÂM TÝ-QÚY SỬU-MẬU TUẤT-KỶ HỢI-CANH THÂN-TÂN DẬU.
- 3 TẾT: Ngày Kỷ Dậu – đại dịch THỔ: không chọn tuổi Ất mão (1975) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 04 TẾT; các tuổi hành MỘC như ngày 2 Tết.
- 4 TẾT: Ngày Canh Tuất – thoa xuyến KIM: không chọn tuổi Bính thìn (1976) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 04 TẾT; các tuổi hành HỎA: GIÁP THÌN-ẤT TỊ-BÍNH DẦN-ĐINH MÃO-MẬU TÝ-KỶ SỬU-GIÁP TUẤT-ẤT HỢI-BÍNH THÂN-ĐINH DẬU-MẬU NGỌ-KỶ MÙI.
- 5 TẾT: Ngày Tân Hợi – thoa xuyến KIM: không chọn tuổi Đinh tị (1977) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 05 TẾT; các tuổi hành HỎA như ngày 4 TẾT.
* Các trường hợp nêu trên, khi lập Bảng 4 và 5, chúng tôi đã loại ra.
CHÚ 1: Chọn người xông đất. Chọn
tuổi đã là một sự rất cầu kỳ và không phải dễ dàng, nhưng muốn hoàn hảo
người ta còn phải chọn cụ thể người đến xông đất dựa trên mấy yếu tố
sau: Phải là người nhẹ vía, thoáng tính và quan trọng hơn cả là người đó
vận phải đẹp, lúc là vận đang đi lên. Tránh chọn người vận xấu đang đi
xuống, hay ốm đau bệnh tật hoặc đang có bụi (nhà có tang). Cũng thường
chọn đàn ông xông đất, vì Tết là khí Lập xuân dương khí bắt đầu phát
triển còn yếu (Thiếu dương) nên rất sợ âm khí vào tiêu diệt dương
trưởng. Chính vì vậy phải chọn nam giới để dương khí của nhân thế sẽ bổ
khuyết cho dương khí của Tiên thiên vượng lên. Mặt khác, dương khí còn
tượng trưng cho người quân tử vì thế phải chọn nam giới để lấy dương khí
vào nhà thì mọi việc mới trôi chảy. Nếu tự mình xông đất cho mình thì
không hay lắm, ví như là Phục vị vậy.
CHÚ 2: Cách thức xông đất:
Thông thường chủ nhà phải đến nhà người
mình định nhờ xông đất từ trước Tết khoảng 1,2 tuần để mang quà biếu và
hẹn trước thời gian đến xông đất.
Người xông đất đến chúc Tết và xông đất
phải theo cách thức nhất định tuỳ theo các cục: Tài, Quan, Phúc, Ấn… mà
gia chủ đã chọn. Sau giao thừa, người xông đất sẽ đi ra khỏi nhà, trước
khi đến xông đất họ thường vào một chùa nào đó để thắp hương và xin lộc
cho gia chủ nhờ mình xông đất bằng cách bỏ một ít tiền công đức sau đó
xin một túi lộc của nhà chùa. Nhà chùa thường chuẩn bị sẵn các túi có
ghi chữ lộc, quan, ấn, phúc…đã được trì chú cẩn thận. Nếu xông đất theo
tài cục thì người xông đất sau khi lễ và công đức sẽ xin một cái túi ghi
chữ Lộc (trong túi có một nhánh lộc nhỏ và một số thứ khác) rồi bỏ thêm
1 phong bao lì xì màu đỏ vào túi đó và đi đến nhà người nhờ mình xông
đất. Theo qui định bất thành văn thì sau khi ra khỏi chùa người xông đất
sẽ phải đi vòng qua ít nhất là 3 đoạn phố khác nhau rồi mới được đến
nhà gia chủ xông đất chứ không được đi thẳng một con đường. Và thường là
gia chủ sau khi nhận lời chúc và lộc của người xông đất mang đến thì
cũng có một phong bao đáp lễ đối với người xống đất.
Nếu xông đất theo cục Quan thì người đến
xông đất sẽ mang theo 1 chai rượu, vào chùa xin túi có chữ Quan (trong
túi có 1 cái mũ cánh chuồn nhỏ bằng giấy) và đến chúc cho gia chủ năm
nay được thăng quan tiến chức. Xông đất theo cục ấn thì người xông đất
không cầu xin lộc ở chùa mà thường chúc bằng chữ (Thư pháp hay Thư hoạ).
Nếu biết viết chữ thì người xông đất sẽ tự viết, còn nếu không thì có
thể mua chữ hay xin chữ cho vào khung rồi mang đến chúc tặng gia chủ.
Người Trung Quốc thường hay viết chữ lên vải để chúc tặng chủ nhà. Nếu
chúc phúc thì họ thường mang đến một cái tượng thiên sứ nhỏ hoặc tượng
các con giống…dưới đáy tượng có ghi tên Thái tuế năm đó.
*****
II/ CHỌN HƯỚNG VÀ GIỜ XUẤT HÀNH
NGÀY 1 TẾT: ngày HOÀNG ĐẠO – ngày 1 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Đinh Mùi (Thiên hà THỦY). Ngày dương lịch là Chủ
nhật 10 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Nhâm dần (03-05 giờ), Quý mão (05-07
giờ), Ất tị (09-11 giờ), Mậu thân (15-17 giờ), Canh tuất (19-21 giờ),
Tân hợi (21-23 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Nam; TÀI THẦN – Đông.
NGÀY 2 TẾT: ngày HẮC ĐẠO – ngày 2 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Mậu Thân (Đại dịch THỔ). Ngày dương lịch là Thứ
hai 11 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Nhâm tý (23-01 giờ), Quý sửu (01-03
giờ), Bính thìn (07-09 giờ) Đinh tị (09-11 giờ), Kỷ mùi (13-15 giờ).
Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Đông Nam; TÀI THẦN – Bắc.
NGÀY 3 TẾT: ngày HẮC ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 3 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Kỷ dậu (Đại dịch THỔ) Ngày dương lịch là Thứ
ba 12 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Giáp tý (23-01 giờ), Bính dần (03-05
giờ), Đinh mão (05-07 giờ), Canh ngọ (11-13 giờ), Tân mùi (13-15 giờ).
Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Đông Bắc; TÀI THẦN – Nam.
NGÀY 4 TẾT: ngày HOÀNG ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 4 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ.: Ngày Canh tuất (Thoa xuyến KIM) Ngày dương lịch là Thứ
tư 13 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Mậu dần (03-05 giờ), Canh thìn (07-09
giờ), Tân tị (09-11 giờ), Giáp thân (15-17 giờ), Ất dậu (17-19 giờ).
Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Tây Bắc; TÀI THẦN – Tây Nam.
NGÀY 5 TẾT: ngày HẮC ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 5 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Tân hợi (Thoa xuyến KIM) Ngày dương lịch là Thứ
tư 13 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Kỷ sửu (01-03 giờ), Nhâm thìn (07-09
giờ), Giáp ngọ (11-13 giờ), Ất mùi (13-15 giờ), Mậu tuất (19-21 giờ).
Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Tây Nam; TÀI THẦN – Tây Nam.
*****
Người sưu tầm, biên soạn: TRẦN HUY THUẬN
nguồn:http://nguyentrongtao.info/2013/01/07/nam-m%E1%BB%9Bi-ch%E1%BB%8Dn-ng%C6%B0%E1%BB%9Di-ch%E1%BB%8Dn-h%C6%B0%E1%BB%9Bng-va-ch%E1%BB%8Dn-gi%E1%BB%9D-%E2%80%A6/
======================================================================
Chú ý: Nhấn vào
“nhận xét” ở cuối bài để xả stress
Sẽ
xóa những comment nói tục
Thinhoi001
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Chú ý: Điền vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
Sẽ xóa những comment không phù hợp
Thinhoi001