Thứ Tư, 9 tháng 1, 2013

NĂM MỚI CHỌN NGƯỜI CHỌN HƯỚNG VÀ CHỌN GIỜ …
TRẦN HUY THUẬN
"XÔNG ĐẤT (NHÀ)” VÀ “XUẤT HÀNH” LÀ HAI PHONG TỤC TRUYỀN THỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT MÌNH. TRONG ĐÓ VIỆC LỰA CHỌN AI ĐỂ MỜI ĐẾN XÔNG NHÀ LÀ MỘT VIỆC LÀM CẦN CÂN NHẮC NHIỀU MẶT.
TÀI LIỆU NÀY GỒM HAI MỤC CHÍNH:
MỤC I: CHỌN TUỔI NGƯỜI XÔNG ĐẤT GỒM PHẦN LÝ GIẢI VỀ CÁC YÊU CẦU VÀ PHẦN THỰC HÀNH –  BẢNG LẬP SẴN (bảng 4 và bảng 5) – QUÝ VỊ NẾU KHÔNG CÓ NHIỀU THỜI GIAN, CÓ THỂ ĐỌC LƯỚT QUA PHẦN LÝ GIẢI, CÒN NÊN DÀNH THỜI GIAN XEM PHẦN THỰC HÀNH, TRA CỨU TRỰC TIẾP TẠI HAI BẢNG 4 VÀ 5 ĐỂ TÌM ĐƯỢC NGƯỜI PHÙ HỢP.
MỤC II: CHỌN GIỜ VÀ HƯỚNG XUẤT HÀNH,  NÊU CHI TIẾT CHO TỪNG NGÀY ĐẦU NĂM MỚI.
CHÚC QUÝ VỊ GẶP NHIỀU MAY MẮN.
***
I/ CHỌN TUỔI NGƯỜI XÔNG ĐẤT NĂM QUÝ TỊ
Theo phong tục, hàng năm cứ vào ngày 01Tết Nguyên đán, bà con ta lại thường có tục chọn mời người đến xông nhà, với hy vọng sang năm mới gia đình gặp nhiều thuận lợi trong công việc làm ăn, học hành thi cử…
Việc mời ai và không nên mời ai đến xông nhà là rất quan trọng, phụ thuộc nhiều yếu tố, mỗi yếu tố phục vụ một yêu cầu cụ thể dưới đây:
  1. A. CÁC YÊU CẦU VÀ LÝ GIẢI:
Theo các tài liệu của thạc sĩ Trần Mạnh Linh (chủ tịch CLB Dịch học Hà Nội), việc chọn người đến xông đất, nhà đầu năm xuất phát từ nguyên tắc: “Chi hợp Tuế niên, Can hợp mệnh”. Cụ thể phải đạt được ba yêu cầu sau:
1/ yêu cầu I: HỢP THÁI TUẾ: Chi tuổi người đến xông đất có HÀNH hợp với HÀNH của CHI năm mới.
Ở đây người ta thường xét theo Nhị hợp hoặc Tam hợp về hàng chi của Thái Tuế năm muốn xem, so với tuổi của người đến xông đất. Nhưng phải tránh xung với tuổi gia chủ. Ví dụ năm 2013 thì Thái Tuế là QUÝ TỊ.
NHỊ HỢP (còn gọi LỤC HỢP) gồm có Tý hợp Sửu, Dần hợp Hợi, Mão hợp Tuất, Thìn hợp Dậu, Tị hợp ThânNgọ hợp Mùi. Ví dụ năm Tị thì chọn người tuổi Thân đến xông đất là được NHỊ HỢP.
Nhưng rất lưu ý là tuổi người đến xông đất phải không được xung với tuổi gia chủ. Ví dụ năm Tị nếu gia chủ là tuổi Hợi thì lại phải kiêng tránh.
TAM HỢP gồm có Thân – Tý – Thìn, Tị – Dậu – Sửu, Dần – Ngọ – TuấtHợi – Mão – Mùi. Ví dụ năm Tị có thể chọn người tuổi Dậu Sửu đến xông đất là được TAM HỢP (cũng có thể chọn tuổi Tị nhưng mức độ đẹp kém hơn). Nhưng lưu ý: với gia chủ tuổi Mão thì không chọn người tuổi Dậu, gia chủ tuổi Mùi thì không chọn người tuổi Sửu.
Thông thường người ta thích chọn tuổi nhị hợp hơn vì chọn tam hợp cần phải có đủ bộ cả 3 người thì mới được.
Ngoài ra, còn có thể chọn theo TAM HỘI CỤC thì càng đẹp vì Tam hội cục chiếm toàn bộ tú khí nên lực mạnh hơn. Cách này đẹp nhất giống như Tam hoá liên châu nhưng lại khó thực hiện bởi phải đảm bảo kết hợp đủ cả năm Thái Tuế cộng với tuổi của gia chủ và tuổi của người xông đất để tạo thành thế tam hội thì mới được. Tam hội gồm có Hợi – Tý – SửuDần – Mão – Thìn, Tị – Ngọ – Mùi Thân – Dậu – Tuất. Ví dụ năm TỊ, gia chủ tuổi NGỌ thì có thể chọn người tuổi MÙI. Hoặc gia chủ tuổi MÙI có thể chọn người tuổi NGỌ đến xông đất là đẹp nhất. Như vậy là hàng chi đòi hỏi phải hợp hoặc hội. Ở Việt Nam một số người thuộc giới quan chức thường chọn đủ cả bộ tam hợp. Hoặc giả sử nếu mệnh chủ tuổi MÙI có thể chọn tuổi MẬU NGỌ xông đất thì sẽ vừa được tam hội cục vừa được hợp quan. Các trường hợp khác cứ thế mà suy ra.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU I: Năm QUÝ TỊ nên chọn người đến xông nhà có chi tuổiTHÂN, SỬU, DẬU hoặc TỊ. Và là NGỌ: Nếu gia chủ tuổi MÙI và MÙI: Nếu gia chủ tuổi NGỌ.
2/ yêu cầu II: HỢP MỆNH CHỦ để được QUAN, TÀI LỘC, ÂN hoặc PHÚC: CAN tuổi “người đến xông đất” cần phối với CAN “mệnh chủ” để đạt các mục tiêu lợi ích (Quan, Tài lộc, Ân hoặc Phúc) mà chủ nhà mong muốn:
Tuỳ theo nhu cầu của chủ nhà thích cái gì thì chọn theo hình thức ấy. Có thể chọn hợp quan nếu muốn thuận lợi cho công việc hay quan chức. Hoặc chọn hợp Tài (phát tài), chọn hợp ấn (thuận lợi cho học hành, thi cử) hay chọn hợp Phúc để giải trừ những tai hoạ bệnh tật đang có. Cụ thể như sau:
a. Chọn hợp quan (lợi cho công việc) là chọn can của tuổi người xông đất có hành (theo ngũ hành) khắc hành can của MỆNH CHỦ, nhưng phải lấy theo âm dương hỗ hoán. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi Giáp hành Mộc dương thì phải chọn người tuổi Tân hành Kim âm xông đất. Với MỆNH CHỦ tuổi QUÝ thì có thể chọn tuổi MẬU xông đất .
b. Chọn hợp tài lộc là chọn can của MỆNH CHỦ khắc can của tuổi người xông đất. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi QUÝ có thể chọn người tuổi BÍNH hoặc ĐINH đều được cả (khộng cần xét âm dương hỗ hoán). Ví dụ nếu kết hợp với hàng chi đã nêu ở trên thì có thể chọn các tuổi BÍNH THÂN, ĐINH SỬU, ĐINH DẬU hoặc ĐINH TỊ.
c. Chọn hợp ấn (Khoa bảng, Học hành) là chọn người xông đất có can của tuổi sinh cho can của MỆNH CHỦ và cũng phải lấy theo âm dương hỗ hoán. Thường năm đó nhà nào đều làm luận án hoặc có con thi đại học thì chọn cách này. Ví dụ MỆNH CHỦ là QUÝ, có thể chọn người tuổi CANH vì CANH (dương kim) sinh cho QUÝ (âm thủy).
d. Chọn hợp phúc (Lợi cho con cháu, để giải trừ những tai hoạ bệnh tật) là chọn can của MỆNH CHỦ sinh cho can của tuổi người xông đất và phải cùng âm dương. Ví dụ MỆNH CHỦ QUÝ (âm thủy) có thể chọn ngưòi tuổi ẤT (âm mộc). Thông thường, nếu trong nhà đang gặp nhiều sự cố như ốm đau bệnh tật, vợ chồng thường xuyên cái nhau và nhất là bị kiện tụng thì người ta hay chọn hợp phúc để mong hoá giải.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU II: Tôi đưa cả vào Bảng 4 nói ở phần THỰC HÀNH.
3/ yêu cầu III: HỢP MỆNH CHỦ để được “LỘC”, “QUÝ NHÂN”, “MÔ:
Ngoài yêu cầu II trên, muốn đạt hiệu quả cao hơn nữa thì từ các cách thức chọn ở trên người ta có thể kết hợp với chọn Lộc – Mã – Quý Nhân để tạo thành Tam hoá liên châu là đẹp nhất. Thực ra để đạt được phải kết hợp nhiều yếu tố nên không dễ gì chọn được. Cụ thể như sau (Bảng 1, Bảng 2):
a. CHI Tuổi người xông đất nên phối với CAN tuổi chủ nhà thành LỘC, QÚY NHÂN:
Bảng 1
Can chủ Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
LỘC Dần Mão Tị Ngọ Tị Ngọ Thân Dậu Hợi
ÂM QUÝ NHÂN Sửu Hợi Dậu Mùi Thân Ngọ Dần Tị Mão
DƯƠNG QUÝ NHÂN Mùi Thân Dậu Hợi Sửu Dần Ngọ Mão Tị
b. CHI Tuổi người xông đất nên phối với CHI chủ nhà thành MÃ:
Bảng 2
Chi chủ Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Dần Hợi Thân Tị Dần Hợi Thân Tị Dần Hợi Thân Tị
VÍ DỤ: Chọn lộc. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi Giáp (thân), theo Bảng 1 lộc ở Dần nhưng Dần – Thân xung nhau nên không chọn được tuổi này. MỆNH CHỦ tuổi QUÝ (TỊ), LỘC ở (Bảng 1) – có thể chọn người xông đất tuổi .
Chọn Quý nhân Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi NHÂM có thể chọn người tuổi TỊ hoặc MÃO xông đất  (Bảng 1).
Chọn Mã thuận lợi cho việc xuất ngoại hay đi xa. Ví dụ MỆNH CHỦ tuổi TỊ chọn tuổi HỢI (Bảng 2) đến xông đất.
KẾT LUẬN CHO YÊU CẦU III: Tôi đưa cả vào Bảng 5 nói ở phần THỰC HÀNH.
.
GHI CHÚ: Việc chọn được người đến xông đất, xông nhà thỏa mãn cả 3 yêu cầu là điều rất khó. Chọn được mức nào hay mức ấy, chứ không nên quá cầu toàn. Ngoài ra còn cần xem xét thêm 2 yêu cầu sau:
4/ yêu cầu 4: QUAN HỆ PHÙ HỢP NGŨ HÀNH GIỮA CHỦ NHÀ VẦ NGƯỜI ĐẾN XÔNG: Dựa vào Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3
NĂM NGŨ HÀNH NĂM NGŨ HÀNH NĂM NGŨ HÀNH
GIÁP TÝ – ẤT SỬU Hải trung KIM GIÁP THÂN-ẤT DẬU Tuyền trung THỦY GIÁP THÌN-ẤT TỊ Phú đăng HỎA
BÍNH DẦN–ĐINH MÃO Lô trung HỎA BÍNH TUẤT-ĐINH HỢI Ốc thượng THỔ BÍNH NGỌ-ĐINH MÙI Thiên hà THỦY
MẬU THÌN-KỶ TỊ Đại lâm MỘC MẬU TÝ-KỶ SỬU Tích lịch HỎA MẬU THÂN-KỶ DẬU Đại dịch THỔ
CANH NGỌ-TÂN MÙI Lộ bàng THỔ CANH DẦN-TÂN MÃO Tùng bách MỘC CANH TUẤT-TÂN HỢI Thoa xuyến KIM
NHÂM THÂN- QUÝ DẬU Kiếm phong KIM NHÂM THÌN-QUÝ TỊ Trường lưu THỦY NHÂM TÝ-QUÝ SỬU Tang đố MỘC
GIÁP TUẤT- ẤT HỢI Sơn đầu HỎA GIÁP NGỌ-ẤT MÙI Sa trung KIM GIÁP DẦN-ẤT MÃO Đại khê THỦY
BÍNH TÝ-ĐINH SỬU Giàn hạ THỦY BÍNH THÂN-ĐINH DẬU Sơn hạ HỎA BÍNH THÌN-ĐINH TỊ Sa trung THỔ
MẬU DẦN-KỶ MÃO Thành đầu THỔ MẬU TUẤT-KỶ HỢI Bình địa MỘC MẬU NGỌ-KỶ MÙI Thiên thượng HỎA
CANH THÌN-TÂN TỊ Bạch lạp KIM CANH TÝ-TÂN SỬU Bích thượng THỔ CANH THÂN-TÂN DẬU Thạch lựu MỘC
NHÂM NGỌ-QUÝ MÙI Dương liễu MỘC NHÂM DẦN-QUÝ MÃO Kim bạc KIM NHÂM TUẤT-QUÝ HỢI Đại hải THỦY
5/ yêu cầu 5: Tránh mời người có tuổi xung khắc với Năm Mới, với Tháng giêng năm mới và với ngày đầu năm (ngày mời người đến xông nhà).
***
B. PHẦN THỰC HÀNH
Phần trình bầy trên có thể hơi phức tạp với một số vị. Để giúp mọi người tra cứu nhanh việc chọn người đến xông đất, nhà TẾT QUÝ TỊ phù hợp với từng tuổi chủ nhà, tôi lập Bàng 45 dưới đây, các vị chỉ cần căn cứ TUỔI MỆNH CHỦ rồi đối chiếu MONG MUỐN của gia chủ để chọn:
Bảng 4
TUỔI CHỦ NHÀ PHỐI VỚI TUỔI NGƯỜI ĐẾN XÔNG ĐỂ ĐƯỢC
ẤN (lợi cho chủ nhà về học hành thi cử) QUAN (lợi cho chủ nhà về công việc, quan chức) TÀI (lợi cho chủ nhà về tài lộc, kinh doanh) PHÚC (lợi cho con cháu chủ nhà)
Giáp tý (1984)
Giáptuất(1934,1994)
Giáp thân (1944)
Giáp ngọ (1954)
Giáp thìn (1964)
Quýdậu.1993
Quý tị.1953
Tândậu.1981
Tân tị.1941
Mậuthân.1968
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Giáp dần (1974) Quýdậu.1993
Quý tị.1953
Tândậu.1981
Tân tị.1941
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Ất sửu (1985)
Ất dậu (1945)
Ất tị (1965)
Nhâm thân (1992) Canh thân (1980) Mậu thân.1968
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinh dậu.1957
Đinh sửu.1997
Đinh tị.1977
Ất hợi (1935, 1995) Nhâm thân (1992) Canh thân (1980) Mậu thân.1968
Kỷ sửu.1949
Đinh dậu.1957
Đinh sửu.1997
Ất mùi (1955) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. Nhâm thân (1992) Canh thân (1980) Mậu thân.1968
Kỷ tị.1989
Đinh dậu.1957
Đinh tị.1977
Ất mão (1975) Nhâm thân (1992) Canh thân (1980) Mậu thân.1968
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinh sửu.1997
Đinh tị.1977
Bính dần (1986) Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Bính tý (1936,1996)
Bính tuất (1946)
Bính thân (1956)
Bính ngọ (1966)
Bính thìn (1976)
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Canhthân.1980 Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Mậu thân (1968)
Đinh mão (1987) Giáp thân (1944) Nhâm thân (1992) Canhthân.1980
Tân tị (1941)
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinh mùi (1967) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. Giáp thân (1944) Nhâm thân (1992) Canhthân.1980
Tân tị.1941

Kỷ tị.1989
Đinhsửu(1937,1997)
Đinh dậu (1957)
Đinh tị (1977)
Giáp thân (1944) Nhâm thân.1992 Canhthân.1980
Tân tị.1941

Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinh hợi (1947) Giáp thân (1944) Nhâm thân.1992 Canhthân.1980 Kỷ sửu.1949
Mậu thìn (1988)
Mậu tý (1948)
Mậu tuất (1958)
Mậu thân (1968)
Mậu ngọ (1978)
Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1937
Đinh tị.1977
Ất dậu (1945)
Ất sửu (1985)
Ất tị (1965)
Nhâmthân.1992
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Canh thân (1980)
Mậudần(1938,1998) Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1937
Đinh tị.1977
Ất dậu (1945)
Ất sửu (1985)
Ất tị (1965)
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Kỷ mão (1939,1999) Giáp thân (1944) Nhâm thân.1992
Quý tị.1953
Tân tị.1941
Kỷ tị (1929,1989)
Kỷ sửu (1949)
Kỷ dậu (1969)
Giáp thân (1944) Nhâm thân.1992
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Kỷ hợi (1959) Giáp thân (1944) Nhâm thân (1992)
Quý dậu.1993
Tân dậu.1981
Kỷ mùi (1979) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. Giáp thân (1944) Nhâmthân.1992
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Canh ngọ(1990)
Canhthìn(1940,2000)
Canh tý (1960)
Canh tuất (1970)
Canh thân (1980)
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1997
Đinh tị.1977
Giáp thân.1944
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Nhâm thân.1992
Canh dần (1950) Kỷ sửu.1949
Kỷ tị.1989
Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1997
Đinh tị.1977
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Tân mùi (1991) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. Mậu thân (1968) Giápthân.1944
Ất dậu.1945
Ất tị.1965
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Tân tị (1941)
Tân sửu (1961)
Tân dậu (1981)
Mậu thân (1968) Giápthân.1944
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý dậu.1993
Quý tị.1953
Tân mão (1951) Mậu thân (1968) Giápthân.1944
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý tị.1953
Tân hợi (1971) Mậu thân (1968) Giápthân.1944
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Quý dậu.1993
Nhâm thân (1992)
Nhâm ngọ (1942)
Nhâm thin (1952)
Nhâm tý (1972)
Nhâm tuất (1982)
Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị. 1989
Đinh dậu.1957
Đinhsửu.1937
Đinh tị.1977
Giáp thân (1944)
Nhâm dần (1962) Tân dậu.1981
Tân tị.1941
Kỷ sửu.1949
Kỷ tị. 1989
Đinh dậu.1957
Đinhsửu.1937
Đinh tị.1977
Quý mùi (1943) –chọn tuổi MẬU NGỌ(1978) được tam hội cục. Canh thân (1980) Mậu thân (1968), Đinhdậu.1957
Đinh tị.1977
Ất dậu.1945
Ất tị.1965
Quý dậu (1993)
Quý tị (1953)
Quý sửu (1973)
Canh thân (1980) Mậu thân (1968), Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1997
Đinh tị.1977
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý mão (1963) Canh thân (1980) Mậu thân (1968), Đinhsửu.1997
Đinh tị.1977
Ất sửu.1985
Ất tị.1965
Quý hợi (1983) Canh thân (1980) Mậu thân (1968), Đinhdậu.1957
Đinhsửu.1997
Ất dậu.1945
Ất sửu.1985
Bảng 5
TUỔI CHỦ NHÀ PHỐI VỚI CAN, CHI TUỔI NGƯỜI ĐẾN XÔNG THÀNH
LỘC ÂM QUÝ NHÂN DƯƠNG QUÝ NHÂN THIÊN MÃ
Giáp tý (1984) Kỷ sửu.1949
Giáp ngọ (1954) Kỷ sửu.1949 - Mậuthân.1968
Giáp thìn (1964) Kỷ sửu.1949
Giáp dần (1974) Kỷ sửu.1949 - Mậuthân.1968
Giáp thân (1944) Kỷ sửu.1949
Giáptuất(1934,1994) Kỷ sửu.1949 Mậuthân.1968
Ất dậu (1945) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980
Ất mùi (1955) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 Đinh tị.1977
Ất tị (1965) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980
Ất mão (1975) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 Đinh tị.1977
Ất sửu (1985) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980
Ất hợi (1935, 1995) Mậu thân.1968-Nhâm thân.1992 –Canh thân.1980 Đinh tị.1977
Bính tuất (1946) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 Canhthân.1980- Mậu thân (1968)
Bính thân (1956) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993
Bính ngọ (1966) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993 Canhthân.1980- Mậu thân (1968)
Bính thìn (1976) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993
Bính dần (1986) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993
Bính tý (1936,1996) Ất tị.1965
-Tân tị.1941
- Quý tị.1953
Tân dậu.1981- Ất dậu.1945- Quý dậu.1993
Đinh hợi (1947) Kỷ tị.1989
-Tân tị.1941
Đinh dậu (1957)
Đinh mùi (1967) Kỷ tị.1989
-Tân tị.1941
Đinh tị (1977)
Đinh mão (1987) Kỷ tị.1989
-Tân tị.1941
Đinhsửu(1937,1997)
Mậu tý (1948) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Mậu tuất (1958) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Nhâmthân.1992
-Ca. thân.1980
Mậu thân (1968) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Mậu ngọ (1978) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Nhâmthân.1992
-Ca. thân.1980
Mậu thìn (1988) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Mậudần(1938,1998) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
-Quý tị.1953
Ất sửu.1985
-Đinh sửu.1937
Nhâmthân.1992
-Ca. thân.1980
Kỷ tị (1929,1989) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Kỷ mão (1939,1999) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Tân tị.1941
-Quý tị.1953
Kỷ sửu (1949) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Kỷ hợi (1959) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Tân tị.1941
-Quý tị.1953
Kỷ dậu (1969) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Kỷ mùi (1979) Giáp thân.1944
- Nh. thân.1992
Tân tị.1941
-Quý tị.1953
Canhthìn(1940,2000) Giáp thân.1944
Nhâm thân.1992
Canh dần (1950) Nhâm thân.1992
-Giáp thân.1944
Canh tý (1960) Giáp thân.1944
Nhâm thân.1992
Canh tuất (1970) Giáp thân.1944
Nhâm thân.1992
Nhâm thân.1992
-Giáp thân.1944
Canh thân (1980) Giáp thân.1944
Nhâm thân.1992
Canh ngọ(1990) Giáp thân.1944
Nhâm thân.1992
Nhâm thân.1992
-Giáp thân.1944
Tân mùi (1991) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Quý tị.1953
-Ất tị.1965
Tân tị (1941) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Tân sửu (1961) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Tân dậu (1981) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Tân mão (1951) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Quý tị.1953
-Ất tị.1965
Tân hợi (1971) Quý dậu.1993
-Ất dậu.1945
Quý tị.1953
-Ất tị.1965
Nhâm thân (1992) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Nhâm ngọ (1942) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Giáp thân.1944
Nhâm thin (1952) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Nhâm tý (1972) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Nhâm tuất (1982) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Giáp thân.1944
Nhâm dần (1962) Kỷ tị. 1989
- Tân tị.1941
- Đinh tị.1977
Giáp thân.1944
Quý mùi (1943) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
Ất tị.1965
- Đinh tị.1977
Quý dậu (1993) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
Quý tị (1953) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
Quý mão (1963) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
Ất tị.1965
- Đinh tị.1977
Quý sửu (1973) Đinh tị.1977
- Ất tị.1965
Quý hợi (1983) Ất tị.1965
- Đinh tị.1977
VỀ YÊU CẦU SỐ 5: việc chọn người đến xông nhà còn cần tránh mời người có CAN CHI “thiên khắc địa xung” hoặc có “ngũ hành nạp âm” xung với Năm Mới, với Tháng giêng năm mới và với 5 ngày Tết (ngày mời người đến xông nhà) như sau:
  • Năm QUÝ TỊ – Trường lưu THỦY, không chọn tuổi: Kỷ hợi (“thiên khắc địa xung” cho năm Quý Tị); các tuổi hành THỔ: Bính Tuất (1946-Ốc thượng Thổ), Canh Ngọ (1990-Lộ bàng Thổ), Tân Mùi (1991- Lộ bang Thổ), Canh Tý (1960-Bích thượng Thổ), Tân Sửu (1961- Bích thượng Thổ), Mậu Dần (1938-Thành đầu Thổ), Kỷ Mão (1939-Thành đầu Thổ), Mậu Thân (1968-Đại trạch Thổ), Kỷ Dậu (1969-Đại trạch Thổ), Đinh Hợi (1947-Ốc thượng Thổ), Bính Thìn (1976-Sa trung Thổ) và Đinh Tị (1977-Sa trung Thổ)
  • THÁNG GIÊNG: tháng Giáp Dần – đại khê THỦY: không chọn tuổi Canh thân  (1980) – “thiên khắc địa xung” cho THÁNG GIÊNG; các tuổi hành THỔ (như ngày 01 TẾT dưới).
  • 1 TẾT: Ngày Đinh Mùi – thiên hà THỦY: không chọn tuổi Quý sửu (1973) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 01 TẾT; các tuổi hành THỔ: BÍNH TUẤT-ĐINH HỢI- MẬU THÂN-KỶ DẬU- BÍNH THÌN-ĐINH TỊ- CANH TÝ-TÂN SỬU.
  • 2 TẾT: Ngày Mậu Thân – đại dịch THỔ: không chọn tuổi Giáp dần (1974) – “thiên khắc địa xung” cho  ngày 02 TẾT; các tuổi hành MỘC: CANH DẦN-TÂN MÃO-NHÂM TÝ-QÚY SỬU-MẬU TUẤT-KỶ HỢI-CANH THÂN-TÂN DẬU.
  • 3 TẾT: Ngày Kỷ Dậu – đại dịch THỔ: không chọn tuổi Ất mão (1975) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 04 TẾT; các tuổi hành MỘC như ngày 2 Tết.
  • 4 TẾT: Ngày Canh Tuất – thoa xuyến KIM: không chọn tuổi Bính thìn (1976) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 04 TẾT; các tuổi hành HỎA: GIÁP THÌN-ẤT TỊ-BÍNH DẦN-ĐINH MÃO-MẬU TÝ-KỶ SỬU-GIÁP TUẤT-ẤT HỢI-BÍNH THÂN-ĐINH DẬU-MẬU NGỌ-KỶ MÙI.
  • 5 TẾT: Ngày Tân Hợi – thoa xuyến KIM: không chọn tuổi Đinh tị (1977) – “thiên khắc địa xung” cho ngày 05 TẾT; các tuổi hành HỎA như ngày 4 TẾT.
* Các trường hợp nêu trên, khi lập Bảng 4 và 5, chúng tôi đã loại ra.
CHÚ 1:  Chọn người xông đất. Chọn tuổi đã là một sự rất cầu kỳ và không phải dễ dàng, nhưng muốn hoàn hảo người ta còn phải chọn cụ thể người đến xông đất dựa trên mấy yếu tố sau: Phải là người nhẹ vía, thoáng tính và quan trọng hơn cả là người đó vận phải đẹp, lúc là vận đang đi lên. Tránh chọn người vận xấu đang đi xuống, hay ốm đau bệnh tật hoặc đang có bụi (nhà có tang). Cũng thường chọn đàn ông xông đất, vì Tết là khí Lập xuân dương khí bắt đầu phát triển còn yếu (Thiếu dương) nên rất sợ âm khí vào tiêu diệt dương trưởng. Chính vì vậy phải chọn nam giới để dương khí của nhân thế sẽ bổ khuyết cho dương khí của Tiên thiên vượng lên. Mặt khác, dương khí còn tượng trưng cho người quân tử vì thế phải chọn nam giới để lấy dương khí vào nhà thì mọi việc mới trôi chảy. Nếu tự mình xông đất cho mình thì không hay lắm, ví như là Phục vị vậy.
CHÚ 2: Cách thức xông đất:
Thông thường chủ nhà phải đến nhà người mình định nhờ xông đất từ trước Tết khoảng 1,2 tuần để mang quà biếu và hẹn trước thời gian đến xông đất.
Người xông đất đến chúc Tết và xông đất phải theo cách thức nhất định tuỳ theo các cục: Tài, Quan, Phúc, Ấn… mà gia chủ đã chọn. Sau giao thừa, người xông đất sẽ đi ra khỏi nhà, trước khi đến xông đất họ thường vào một chùa nào đó để thắp hương và xin lộc cho gia chủ nhờ mình xông đất bằng cách bỏ một ít tiền công đức sau đó xin một túi lộc của nhà chùa. Nhà chùa thường chuẩn bị sẵn các túi có ghi chữ lộc, quan, ấn, phúc…đã được trì chú cẩn thận. Nếu xông đất theo tài cục thì người xông đất sau khi lễ và công đức sẽ xin một cái túi ghi chữ Lộc (trong túi có một nhánh lộc nhỏ và một số thứ khác) rồi bỏ thêm 1 phong bao lì xì màu đỏ vào túi đó và đi đến nhà người nhờ mình xông đất. Theo qui định bất thành văn thì sau khi ra khỏi chùa người xông đất sẽ phải đi vòng qua ít nhất là 3 đoạn phố khác nhau rồi mới được đến nhà gia chủ xông đất chứ không được đi thẳng một con đường. Và thường là gia chủ sau khi nhận lời chúc và lộc của người xông đất mang đến thì cũng có một phong bao đáp lễ đối với người xống đất.
Nếu xông đất theo cục Quan thì người đến xông đất sẽ mang theo 1 chai rượu, vào chùa xin túi có chữ Quan (trong túi có 1 cái mũ cánh chuồn nhỏ bằng giấy) và đến chúc cho gia chủ năm nay được thăng quan tiến chức. Xông đất theo cục ấn thì người xông đất không cầu xin lộc ở chùa mà thường chúc bằng chữ (Thư pháp hay Thư hoạ). Nếu biết viết chữ thì người xông đất sẽ tự viết, còn nếu không thì có thể mua chữ hay xin chữ cho vào khung rồi mang đến chúc tặng gia chủ. Người Trung Quốc thường hay viết chữ lên vải để chúc tặng chủ nhà. Nếu chúc phúc thì họ thường mang đến một cái tượng thiên sứ nhỏ hoặc tượng các con giống…dưới đáy tượng có ghi tên Thái tuế năm đó.
*****
II/ CHỌN HƯỚNG VÀ GIỜ XUẤT HÀNH
NGÀY 1 TẾT: ngày HOÀNG ĐẠO – ngày 1 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Đinh Mùi (Thiên hà THỦY). Ngày dương lịch là Chủ nhật 10 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Nhâm dần (03-05 giờ), Quý mão (05-07 giờ), Ất tị (09-11 giờ), Mậu thân (15-17 giờ), Canh tuất (19-21 giờ), Tân hợi (21-23 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Nam; TÀI THẦN – Đông.
NGÀY 2 TẾT: ngày HẮC ĐẠO – ngày 2 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Mậu Thân (Đại dịch THỔ). Ngày dương lịch là Thứ hai 11 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Nhâm tý (23-01 giờ), Quý sửu (01-03 giờ), Bính thìn (07-09 giờ) Đinh tị (09-11 giờ), Kỷ mùi (13-15 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Đông Nam; TÀI THẦN – Bắc.
NGÀY 3 TẾT: ngày HẮC ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 3 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Kỷ dậu (Đại dịch THỔ) Ngày dương lịch là Thứ ba 12 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Giáp tý (23-01 giờ), Bính dần (03-05 giờ), Đinh mão (05-07 giờ), Canh ngọ (11-13 giờ), Tân mùi (13-15 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Đông Bắc; TÀI THẦN – Nam.
NGÀY 4 TẾT: ngày HOÀNG ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 4 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ.: Ngày Canh tuất (Thoa xuyến KIM) Ngày dương lịch là Thứ tư 13 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Mậu dần (03-05 giờ), Canh thìn (07-09 giờ), Tân tị (09-11 giờ), Giáp thân (15-17 giờ), Ất dậu (17-19 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Tây Bắc; TÀI THẦN – Tây Nam.
NGÀY 5 TẾT: ngày HẮC ĐẠO. ngày ĐẠI MINH (tốt mọi việc) – ngày 5 Tháng Giáp Dần Năm Quý Tỵ: Ngày Tân hợi (Thoa xuyến KIM) Ngày dương lịch là Thứ tư 13 – 2 – 2013. Giờ Hoàng đạo: Kỷ sửu (01-03 giờ), Nhâm thìn (07-09 giờ), Giáp ngọ (11-13 giờ), Ất mùi (13-15 giờ), Mậu tuất (19-21 giờ). Hướng xuất hành: HỶ THẦN – Tây Nam; TÀI THẦN – Tây Nam.
*****
Người sưu tầm, biên soạn: TRẦN HUY THUẬN
nguồn:http://nguyentrongtao.info/2013/01/07/nam-m%E1%BB%9Bi-ch%E1%BB%8Dn-ng%C6%B0%E1%BB%9Di-ch%E1%BB%8Dn-h%C6%B0%E1%BB%9Bng-va-ch%E1%BB%8Dn-gi%E1%BB%9D-%E2%80%A6/
======================================================================
Chú ý: Nhấn vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
          Sẽ xóa những comment nói tục
          Thinhoi001

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chú ý: Điền vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
Sẽ xóa những comment không phù hợp
Thinhoi001