Thứ Năm, 28 tháng 2, 2013

KIẾN NGHỊ VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992

Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc góp ý kiến vào Dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 (dưới đây gọi tắt là Dự thảo), chúng tôi, những người Việt Nam ký tên dưới đây, xin trình bày với Quốc hội và Uỷ ban Dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 một số kiến nghị, đồng thời mong mỏi toàn thể đồng bào trong và ngoài nước thẳng thắn nói lên ý kiến để nhân dân ta có một Hiến pháp bảo đảm sự toàn vẹn lãnh thổ và sự phát triển bền vững của đất nước, mang lại tự do hạnh phúc cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
Hiến pháp của một quốc gia do dân làm chủ bảo đảm quyền lực thực sự thuộc về nhân dân và được hình thành từ sự thỏa thuận giữa các thành phần đa dạng trong xã hội. Dự thảo chưa thấu suốt bản chất của một hiến pháp dân chủ, chưa thể hiện sự tin cậy, tín nhiệm của nhân dân với chính quyền theo tinh thần thỏa thuận kiến tạo một môi trường có sự kiểm soát bên trong và bên ngoài đối với quyền lực. Kiểm soát bên trong giữa các nhánh quyền lực nhà nước bằng các cơ chế đối trọng kiềm chế lẫn nhau, các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp không thể vượt quá giới hạn được ấn định. Kiểm soát từ bên ngoài đối với công quyền được thực hiện bởi nhân dân với vai trò quan trọng của xã hội dân sự mà tiền đề là các quyền tự do về ngôn luận, báo chí, lập hội, hội họp, biểu tình,…
Hiến pháp phải mang tính chính đáng được đo bằng nhiều tiêu chí. Thứ nhất, hiến pháp phải có mục tiêu bảo vệ độc lập chủ quyền, kiến tạo tự do, dân chủ, công bằng, hạnh phúc; đồng thời đoàn kết toàn dân, loại bỏ mọi sự chia rẽ hay áp bức, hướng đến sự phát triển bền vững của dân tộc. Thứ hai, hiến pháp phải thể hiện ý chí chung của nhân dân, thể hiện sự đồng thuận của nhân dân để lập ra các cơ quan nhà nước. Thứ ba, hiến pháp phải được xây dựng theo các nguyên tắc pháp luật phổ biến của thế giới văn minh, phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Theo tinh thần đó, trước mắt chúng tôi kiến nghị 7 điểm như sau.
Kiến nghị thứ nhất về Lời nói đầu và về Chương I
Lời nói đầu của Dự thảo không làm rõ mục tiêu của hiến pháp và chủ thể quy định hiến pháp. Hiến pháp cần xác định mục tiêu trước hết là để bảo đảm sự an toàn, tự do và hạnh phúc của mọi người dân. Một bản hiến pháp tốt phải hạn chế sự lạm quyền của những người cầm quyền, tạo dựng khuôn khổ cho các sinh hoạt chính trị, kinh tế và văn hoá diễn ra một cách an bình và hiệu quả. Hiến pháp cũng phải hướng đến hạnh phúc của các thế hệ tương lai.
Quyền lập hiến (xây dựng, ban hành hay sửa đổi hiến pháp) là quyền sinh ra các quyền khác (lập pháp, hành pháp và tư pháp) phải thuộc về toàn dân, chứ không thể thuộc về bất kỳ một tổ chức hay cơ quan nào, kể cả Quốc hội. Lời nói đầu cần xác định rõ chủ thể quyết định, ban hành hiến pháp là nhân dân.
Lời nói đầu không phải là chỗ để tuyên dương công trạng của bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào.
Lời nói đầu của Dự thảo không đáp ứng được các yêu cầu trên nên chúng tôi đề nghị bỏ và thay bằng:
Kế tiếp nền văn hiến và truyền thống bất khuất của các thế hệ tiền nhân đã dựng xây và bảo vệ đất nước, đã đấu tranh vì độc lập, tự do và hạnh phúc của nhân dân,
vì một xã hội dân chủ, công bằng và pháp quyền, vì tự do và hạnh phúc của các thế hệ hiện tại và tương lai,
chúng tôi, nhân dân Việt Nam, quyết định xây dựng và ban hành bản Hiến pháp này.
Trong Chương I, cần nhấn mạnh nguyên tắc chủ quyền nhân dân đòi hỏi phải tôn trọng ý của dân tộc. Nếu hiến pháp thực sự do nhân dân quyết định thì việc định trước vai trò lãnh đạo nhà nước và xã hội thuộc về một tổ chức chính trị hay một tầng lớp là trái với quyền làm chủ của nhân dân, quyền con người, quyền công dân và ngược với bản chất của một nhà nước pháp quyền.
Chủ thể nào lãnh đạo xã hội sẽ do nhân dân bầu chọn ra trong các cuộc bầu cử tự do, dân chủ, định kỳ. Một chính đảng thực sự có chính nghĩa, phục vụ lợi ích của nhân dân sẽ không lo bị thất bại trong các cuộc bầu cử như vậy. Hiến pháp của Liên Xô năm 1977 quy định ở Điều 6 vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước và xã hội đã không tránh được sự sụp đổ của chế độ Xô-viết khi không còn lòng tin của dân.
Việc đảng cầm quyền chấp nhận cạnh tranh chính trị là phù hợp với xu thế lịch sử, là điều kiện cho sự phát triển của đất nước, đáp ứng đòi hỏi của nhân dân, kể cả các đảng viên trung thực của Đảng Cộng sản Việt Nam trước bối cảnh hiện nay của đất nước.
Ý kiến nêu trên được tiếp thu sẽ tạo cơ hội cho Đảng Cộng sản Việt Nam lấy lại niềm tin đã từng có trong dân để thực sự trở thành lực lượng lãnh đạo chính trị được xã hội chấp nhận.
Kiến nghị thứ hai về quyền con người
Một mục đích của việc thành lập Nhà nước là để bảo vệ các quyền đương nhiên của con người.
Dự thảo đã điều chỉnh thứ tự để đề cao các quyền này so với Hiến pháp hiện hành, nhưng lại có nhiều điểm chưa phù hợp với các quy định và chuẩn mực quốc tế về quyền con người; như các quy định trong Dự thảo về giới hạn quyền (Điều 15), “không lợi dụng quyền con người, quyền công dân” (Điều 16), “quyền không tách rời nghĩa vụ (Điều 20). Dự thảo còn quy định quá nhiều nghĩa vụ một cách tùy tiện (Điều 41, Điều 42, Điều 49,…). Việc nhấn mạnh trong Dự thảo các lý do về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, ổn định chính trị, việc đưa cụm từ “theo quy định của pháp luật”, … nhằm hạn chế những quyền đó sẽ mở đường cho việc nhân danh hiến pháp để vi phạm quyền con người, đàn áp các công dân thực thi quyền tự do như đã diễn ra trong thực tế những năm qua ở nước ta.
Chúng tôi yêu cầu sửa Dự thảo theo đúng tinh thần của Tuyên ngôn về Quyền Con người năm 1948 và các công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Nếu các quyền này được ghi trong Hiến pháp mà không được thực thi nghiêm túc như hiện nay, thì việc quy định các quyền ấy cũng trở nên vô nghĩa. Vì vậy chúng tôi yêu cầu Hiến pháp quy định thành lập một Ủy ban Quốc gia về Quyền Con người hoạt động độc lập.
Kiến nghị thứ ba về sở hữu đất đai
Chế độ sở hữu tư nhân về đất đai đã tồn tại từ lâu trên đất nước ta. Quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân kể từ Hiến pháp Việt Nam 1980 là sự sao chép Hiến pháp Liên Xô, một điều hoàn toàn xa lạ với nhân dân Việt Nam và đã gây ra rất nhiều bất ổn xã hội. Điều 57 Dự thảo tiếp tục khẳng định đất đai “thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu” là duy trì quy định sai trái, bỏ qua những vấn đề ngày càng trầm trọng do quy định này gây ra mà hàng triệu khiếu nại, khiếu kiện về đất đai trong những năm qua chỉ là phần nổi của tảng băng chìm hết sức nguy hiểm.
Không thừa nhận sở hữu tư nhân, tập thể, cộng đồng về đất đai cùng tồn tại với sở hữu nhà nước là tước đoạt một quyền tài sản quan trọng bậc nhất của người dân. Đánh đồng sở hữu nhà nước với sở hữu toàn dân về đất đai là tạo điều kiện cho quan chức các cấp chính quyền tham nhũng, lộng quyền, bắt tay với nhiều tư nhân, doanh nghiệp cùng trục lợi, gây thiệt hại cho nhân dân, đặc biệt là nông dân.
Dự thảo còn “hợp hiến hóa” việc thu hồi đất, trong đó lại mở rộng phạm vi áp dụng cho các dự án phát triển kinh tế – xã hội; đây là một sự thụt lùi so với Hiến pháp 1992 và có thể gây bùng nổ bất ổn xã hội.
Vì thế chúng tôi kiến nghị sửa đổi Điều 57 của Dự thảo, trở lại như Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 1959. Có thể quy định như sau: “Sở hữu tư nhân, tập thể, cộng đồng và nhà nước về đất đai được tôn trọng. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và thống nhất quản lý đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản và các tài nguyên, nguồn lợi khác ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư.”
Thay thế quy định thu hồi đất bằng trưng mua đất và không áp dụng cho các dự án phát triển kinh tế-xã hội như nêu trong Điều 58 của Dự thảo.
Kiến nghị thứ tư về tổ chức Nhà nước
Tổ chức bộ máy Nhà nước phải phân biệt rạch ròi các nhánh lập pháp, hành pháp và tư pháp cũng như các cơ quan hiến định khác. Tất cả các cơ quan nhà nước phải tuân thủ Hiến pháp và luật. Các nhánh quyền lực ràng buộc, chế ước lẫn nhau nhưng không thể bị chi phối bởi bất kỳ một tổ chức hay cá nhân duy nhất nào, nghiêm cấm mọi sự độc quyền quyền lực. Đặc biệt, hệ thống tư pháp phải được bảo đảm trên thực tế quyền xét xử độc lập, chỉ dựa vào Hiến pháp và luật. Tòa án Hiến pháp phải được thành lập, có chức năng phán quyết, chứ không phải là tư vấn, kiến nghị như chức năng của Hội đồng Hiến pháp được quy định trong Dự thảo.
Kiến nghị thứ năm về lực lượng vũ trang
Hiến pháp đặt lợi ích của toàn dân lên trên lợi ích của bất kỳ một tổ chức hay cá nhân nào. Mọi hoạt động của các lực lượng vũ trang chỉ để bảo vệ sự toàn vẹn của lãnh thổ quốc gia và phục vụ nhân dân. Lực lượng vũ trang phải trung thành với Tổ quốc và nhân dân chứ không phải trung thành với bất kỳ tổ chức nào, như quy định tại Điều 70 của Dự thảo. Chúng tôi yêu cầu bỏ quy định lực lượng vũ trang phải trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
Kiến nghị thứ sáu về trưng cầu dân ý đối với Hiến pháp
Quyền lập hiến là quyền của toàn dân, phải phân biệt với quyền lập pháp của Quốc hội. Vì vậy phải có trưng cầu dân ý để phúc quyết Hiến pháp. Chúng tôi đề xuất quy định trong Hiến pháp: “Bảo đảm quyền phúc quyết của nhân dân đối với Hiến pháp, thông qua trưng cầu dân ý được tổ chức thật sự minh bạch và dân chủ với sự giám sát của người dân và báo giới.
Kiến nghị thứ bảy về thời hạn góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp
Việc lấy ý kiến đóng góp của toàn dân về sửa đổi Hiến pháp là một việc hệ trọng đến vận mệnh quốc gia, phải được tiến hành một cách nghiêm chỉnh, không thể tắc trách, lấy lệ. Vì vậy, thời hạn lấy ý kiến của nhân dân chỉ trong vòng ba tháng là quá ngắn, dễ dẫn đến tình trạng làm một cách hình thức cho qua chuyện. Vì vậy chúng tôi kiến nghị gia hạn thời gian lấy ý kiến của nhân dân đến hết năm 2013, đồng thời khuyến khích đề xuất các dự thảo khác để Quốc hội, Ủy ban Dự thảo sửa đổi Hiến pháp cùng toàn thể đồng bào tham khảo, so sánh, thảo luận nhằm xây dựng một bản hiến pháp phù hợp nhất cho quốc gia.*
Sửa Hiến pháp theo tinh thần của các kiến nghị nêu trên sẽ phát huy dân chủ và hoà hợp dân tộc – những đòi hỏi hết sức bức xúc của nhân dân trong giai đoạn trước mắt, cũng như cho sự phát triển bền vững lâu dài của đất nước.
Chúng tôi tha thiết mong mỏi đồng bào trong và ngoài nước hưởng ứng bản Kiến nghị này bằng cách đăng ký tham gia ký tên theo địa chỉ thư điện tử: kiennghisuadoihienphap2013@gmail.com.

Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2013      


DANH SÁCH NGƯỜI KÝ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992
  1. Nguyễn Quang A, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
  2. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu, Hà Nội
  3. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng thư ký Hội Trí thức yêu nước TP Hồ Chí Minh, TP HCM
  4. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
  5. Nguyễn Huệ Chi, GS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hà Nội
  6. Tống Văn Công, nguyên Tổng biên tập báo Lao động, TP HCM
  7. Phạm Vĩnh Cư, nhà nghiên cứu, Hà Nội
  8. Nguyễn Xuân Diện, TS, Hà Nội
  9. Lê Đăng Doanh, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  10. Hoàng Dũng, PGS TS, TP HCM
  11. Nguyễn Văn Dũng, nhà văn, võ sư, Huế
  12. Hồ Ngọc Đại, GS TS, nhà giáo, Hà Nội
  13. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, đại biểu Hội đồng Nhân dân TP Hồ Chí Minh khóa 4, 5, TP HCM
  14. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM
  15. Lê Hiền Đức, Giải thưởng Liêm chính 2007, Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Hà Nội
  16. Phan Hồng Giang, TSKH, Hà Nội
  17. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch Thành phố (Saigontourist), TP HCM
  18. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  19. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, Hà Nội
  20. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
  21. Võ Thị Hảo, nhà văn, Hà Nội
  22. Phạm Duy Hiển, GS, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  23. Hồ Hiếu, cựu tù Côn Đảo, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Mặt trận, Thành uỷ TP Hồ Chí Minh, TP HCM
  24. Nguyễn Xuân Hoa, nguyên Giám đốc Sở Văn hóa Thừa Thiên – Huế, Chủ tịch Hội Văn nghệ Thừa Thiên – Huế
  25. Nguyễn Văn Hồng (tức Cung Văn), nguyên Tổng Thư ký Ban chấp hành Sinh viên đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965, Đà Nẵng
  26. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
  27. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, Đà Nẵng
  28. Trần Ngọc Kha, nhà báo, Hà Nội
  29. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, TP HCM
  30. Phạm Chi Lan, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải, nguyên Phó Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
  31. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Giám đốc Làng Du lịch Bình Quới, TP HCM
  32. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hà Nội
  33. Nguyễn Đình Lộc, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Hà Nội
  34. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
  35. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
  36. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
  37. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
  38. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
  39. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hội An
  40. Hạ Đình Nguyên, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
  41. Trần Đức Nguyên, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  42. Phạm Xuân Nguyên, Chủ tịch Hội Nhà văn, Hà Nội
  43. Phạm Đức Nguyên, PGS TS, giảng viên cao cấp Đại học, Hà Nội
  44. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin sáng, TP HCM
  45. Nguyễn Hữu Châu Phan, nhà nghiên cứu, Huế
  46. Hoàng Xuân Phú, GS Viện Toán học, Hà Nội
  47. Trần Việt Phương, nguyên trợ lý Thủ tướng Phạm Văn Đồng, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  48. Nguyễn Đăng Quang, nguyên Đại tá Công an, Hà Nội
  49. Đào Xuân Sâm, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
  50. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
  51. Trần Đình Sử, GS TS, Hà Nội
  52. Nguyễn Trọng Tạo, nhà văn, Hà Nội
  53. Lê Văn Tâm, TS, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
  54. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
  55. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM
  56. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
  57. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
  58. Đào Tiến Thi, thạc sĩ, Hà Nội
  59. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Hà Nội
  60. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
  61. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
  62. Nguyễn Trung, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  63. Vũ Quốc Tuấn, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
  64. Hoàng Tụy, GS, Viện Toán học, nguyên Chủ tịch Viện IDS, Hà Nội
  65. Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM
  66. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
  67. Nguyễn Viện, nhà văn, TP HCM
  68. Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo, Hà Nội
  69. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
  70. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, Huế
  71. Nguyễn Đông Yên, GS TS, Viện Toán học, Hà Nội
  72. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM



Tài liệu tham khảo:
DỰ THẢO HIẾN PHÁP 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Kế tiếp nền văn hiến và truyền thống bất khuất của các thế hệ tiền nhân đã dựng xây và bảo vệ đất nước, đã đấu tranh vì tự do và độc lập của dân tộc,
vì một xã hội công bằng, dân chủ và tôn trọng pháp quyền, vì mục tiêu hạnh phúc và tự do của các thế hệ hiện tại và tương lai,
chúng tôi, nhân dân Việt Nam, thông qua các đại biểu Quốc hội, xây dựng bản Hiến pháp này.
CHƯƠNG I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chủ quyền quốc gia
Việt Nam là một nước dân chủ cộng hòa, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Điều 2. Chủ quyền nhân dân
Chủ quyền Việt Nam thuộc về nhân dân và tất cả các quyền lực nhà nước xuất phát từ nhân dân. Quyền lập hiến là một quyền không thể bị tước đoạt của nhân dân.
Điều 3. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
1. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển. Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, có quyền phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
4. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để tất cả các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, hội nhập vào sự phát triển chung của đất nước.
Điều 4. Công dân
1. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch Việt Nam được luật quy định.
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam, giao nộp cho nhà nước khác.
3. Nhà nước bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài.
4. Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
5. Người gốc Việt Nam có quốc tịch nước khác hoặc chưa có quốc tịch nước nào có quyền có quốc tịch Việt Nam.
6. Địa vị của người nước ngoài được đảm bảo theo quy định của luật pháp quốc tế và điều ước quốc tế.
Điều 5. Các điều ước quốc tế
1. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thừa nhận, kế thừa và tôn trọng các điều ước quốc tế đã được các chính quyền Việt Nam trước đây ký kết và ban hành không trái với các hiến pháp tương ứng và các quy tắc chung được luật pháp quốc tế công nhận vào thời điểm đó.
2. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không thừa nhận bất cứ điều ước, thỏa thuận hay tuyên bố nào mà các chính quyền Việt Nam trước đây đã ký kết hoặc đưa ra một cách bí mật, không đúng thẩm quyền hoặc không đúng theo các thủ tục pháp luật vào thời điểm đó.
3. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không thừa nhận bất cứ điều ước, thỏa thuận hay tuyên bố do bất cứ đảng phái chính trị, tổ chức phi nhà nước hay cá nhân nào đã ký kết hoặc đưa ra, một cách bí mật hay công khai, liên quan đến chủ quyền hay lãnh thổ Việt Nam.
Điều 6. Tôn trọng hòa bình, bảo vệ Tổ quốc và nhân dân
1. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nỗ lực duy trì hòa bình quốc tế và từ bỏ chiến tranh xâm lược.
2. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và giữ gìn an ninh quốc gia là nghĩa vụ thiêng liêng của toàn thể nhân dân Việt Nam.
3. Các lực lượng vũ trang được trao sứ mệnh thiêng liêng bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
4. Các lực lượng vũ trang phải duy trì tính trung lập về chính trị, đặt lợi ích của nhân dân lên trước bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào. 
Điều 7. Tính chất dân sự của lực lượng cảnh sát
Lực lượng cảnh sát có sứ mệnh thực thi luật pháp và giữ gìn trật tự. Cảnh sát thuộc lĩnh vực dân sự, không thuộc về các lực lượng vũ trang.
Điều 8. Trách nhiệm của công chức
1. Công chức là công bộc của nhân dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
2. Địa vị và tính trung lập chính trị của công chức được đảm bảo theo quy định của pháp luật

Điều 9. Đảng phái chính trị
1. Các đảng phái chính trị được tự do thành lập và hoạt động theo các nguyên tắc dân chủ. Quyền đối lập chính trị được tôn trọng.
2. Pháp luật bảo đảm sự bình đẳng giữa các đảng phái chính trị.

Điều 10. Nền kinh tế quốc dân
1. Nền kinh tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa dựa trên sự tôn trọng tự do và sáng kiến của các doanh nghiệp và cá nhân trong đời sống kinh tế.
2. Nhà nước có thể quy định và điều phối các hoạt động kinh tế nhằm duy trì sự tăng trưởng cân bằng, bền vững và ổn định, nhằm phân phối thu nhập, ngăn chặn sự thống lĩnh thị trường và lạm quyền kinh tế.
3. Nhà nước có nghĩa vụ thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế để có nền kinh tế quốc gia cân đối. Nhà nước thúc đẩy kinh tế bằng việc phát triển khoa học, công nghệ, thông tin, nguồn nhân lực và khuyến khích sáng tạo.
Điều 11. Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, quốc khánh và thủ đô
1. Quốc kỳ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
2. Quốc huy nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, chung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3. Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca.”
4. Ngày Quốc khánh là Ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945.
5. Thủ đô nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Hà Nội.

CHƯƠNG II. QUYỀN CON NGƯỜI,
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Điều 12. Nguyên tắc tôn trọng các quyền con người
1. Ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, các quyền con người, được ghi nhận trong Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế (1948) và các điều ước quốc tế về quyền con người khác mà Việt Nam là thành viên, được tôn trọng và bảo vệ.
2. Các cơ quan nhà nước, công chức và viên chức có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ và thúc đẩy các quyền con người trong các lĩnh vực dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
Điều 13. Quyền bình đẳng
1. Mọi người đều được hưởng tất cả các quyền và tự do mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào dựa vào giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc xã hội, tài sản, thành phần xuất thân hay các yếu tố khác.
2. Các nhóm thiểu số được ưu tiên bảo vệ.
Điều 14. Quyền sống, tự do và an toàn cá nhân
Mọi người đều có quyền sống, quyền tự do và an toàn cá nhân. Quyền sống trong một môi trường trong lành của mọi người phải được tôn trọng và bảo vệ.
Điều  15. Tự do không bị làm nô lệ
Không ai bị bắt làm nô lệ hoặc bị cưỡng bức làm việc như nô lệ. Mọi hình thức nô lệ và buôn bán người đều bị cấm.
Điều 16. Quyền không bị tra tấn và các quyền trong lĩnh vực tư pháp hình sự
1. Không ai bị tra tấn hay bị đối xử, xử phạt một cách tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm.
2. Không ai bị bắt, giữ hay giam giữ một cách tuỳ tiện. Trong vòng 24 giờ kể từ khi bị bắt, người bị bắt phải được đưa ra trước một tòa án để xem xét phê chuẩn hoặc hủy bỏ việc bắt giữ.
3. Mọi người, nếu bị cáo buộc về hình sự, đều có quyền được coi là vô tội cho đến khi được chứng minh là phạm tội theo pháp luật, tại một phiên toà xét xử công khai, nơi người đó được bảo đảm những điều kiện cần thiết để bào chữa cho mình.
4. Không ai bị cáo buộc là phạm tội vì bất cứ hành vi nào không cấu thành một tội phạm hình sự theo pháp luật quốc gia hay pháp luật quốc tế vào thời điểm thực hiện hành vi đó. Cũng không ai bị tuyên phạt nặng hơn mức hình phạt được quy định vào thời điểm hành vi phạm tội được thực hiện.
Điều 17. Quyền được tòa án bảo vệ và quyền được xét xử công bằng
1. Mọi người đều có quyền được các toà án có thẩm quyền bảo vệ bằng các biện pháp hữu hiệu để chống lại những hành vi vi phạm các quyền cơ bản của họ đã được hiến pháp hay luật pháp quy định.
2. Mọi người đều bình đẳng về quyền được xét xử công bằng, công khai bởi một toà án độc lập và khách quan để xác định các quyền và nghĩa vụ của họ, cũng như về bất cứ sự buộc tội nào đối với họ.
Điều 18. Bảo vệ danh dự, uy tín và quyền riêng tư
1. Danh dự và uy tín cá nhân của mọi người được tôn trọng.
2. Cuộc sống riêng tư, gia đình, nơi ở và thư tín của mọi người được tôn trọng.
Điều 19. Quyền tự do đi lại và tự do cư trú
1. Mọi người đều có quyền tự do đi lại và tự do cư trú trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia.
2. Mọi người đều có quyền rời khỏi và quyền trở về Việt Nam.
Điều 20. Quyền kết hôn
1. Mọi người khi đủ tuổi đều có quyền kết hôn và xây dựng gia đình mà không có bất kỳ sự hạn chế nào về chủng tộc, quốc tịch, tôn giáo hay giới tính.
2. Việc kết hôn chỉ được tiến hành với sự đồng ý hoàn toàn và tự nguyện của cặp vợ chồng tương lai.
Điều 21. Quyền sở hữu
1. Mọi người đều có quyền sở hữu tài sản tư nhân hoặc sở hữu chung với người khác.  Không ai bị tước đoạt tài sản một cách tuỳ tiện.
2. Đất đai có thể thuộc sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể, sở hữu cộng đồng hoặc sở hữu nhà nước.
Điều 22. Tư do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo
Mọi người đều có quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo.
Điều 23. Tự do ngôn luận, biểu tình, hội họp và lập hội
1. Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận và bày tỏ ý kiến bằng mọi hình thức. Tư nhân có quyền ra báo, xuất bản.
2. Mọi người đều có quyền tự do biểu tình, hội họp một cách ôn hoà.
3. Mọi người đều có quyền tự do lập hội. Không ai bị ép buộc phải tham gia vào bất cứ tổ chức nào.
Điều 24. Quyền tham gia chính trị
Mọi công dân đều có quyền tham gia quản lý đất nước, một cách trực tiếp hoặc thông qua các đại biểu mà họ tự do lựa chọn trong các cuộc bầu cử.
Điều 25. Quyền hưởng an sinh xã hội
Mọi người đều có quyền được hưởng an sinh xã hội.
Điều 26. Quyền lao động và nghiệp đoàn
1. Mọi người đều có quyền làm việc, quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, được hưởng những điều kiện làm việc công bằng, thuận lợi và được bảo vệ chống lại nạn thất nghiệp.
2. Mọi người đều có quyền được trả công ngang nhau cho những công việc như nhau mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào.
3. Mọi người lao động đều có quyền được hưởng chế độ thù lao công bằng và hợp lý nhằm bảo đảm sự tồn tại của bản thân và gia đình xứng đáng với nhân phẩm.
4. Mọi người đều có quyền thành lập hoặc gia nhập các nghiệp đoàn để bảo vệ các quyền lợi của mình.
5. Quyền đình công của người lao động được bảo đảm bằng luật.
Điều 27. Quyền có mức sống thích đáng
1. Mọi người đều có quyền được hưởng một mức sống thích đáng, đủ để đảm bảo sức khoẻ và phúc lợi của bản thân và gia đình, cũng như có quyền được bảo hiểm trong trường hợp thất nghiệp, đau ốm, góa bụa, già hoặc thiếu phương tiện sinh sống do những hoàn cảnh khách quan vượt quá khả năng đối phó của họ.
2. Các bà mẹ và trẻ em có quyền được hưởng sự chăm sóc và giúp đỡ đặc biệt. Mọi trẻ em, dù sinh ra trong hay ngoài giá thú, đều phải được hưởng sự bảo trợ xã hội như nhau.
Điều 28. Quyền học tập
Mọi người đều có quyền học tập. Giáo dục tiểu học là bắt buộc và miễn phí.
Điều 29. Quyền về văn hóa
1. Mọi người có quyền tự do tham gia vào đời sống văn hoá của cộng đồng, được thưởng thức nghệ thuật và chia sẻ những tiến bộ khoa học cũng như những lợi ích xuất phát từ những tiến bộ khoa học.
2. Mọi người đều có quyền được bảo vệ các quyền lợi vật chất và tinh thần phát sinh từ bất kỳ sáng tạo khoa học, văn học hay nghệ thuật nào mà người đó là tác giả.
Điều 30. Bảo vệ người tiêu dùng
Nhà nước phải có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Điều 31. Nguyên tắc chung của nghĩa vụ
Mọi người đều có những nghĩa vụ đối với cộng đồng. Khi hưởng thụ các quyền và tự do của mình, mọi người chỉ phải tuân thủ những hạn chế do luật định, nhằm mục đích bảo đảm sự công nhận và tôn trọng thích đáng đối với các quyền và tự do của người khác, cũng như nhằm đáp ứng những yêu cầu chính đáng về đạo đức, trật tự công cộng và phúc lợi chung trong một xã hội dân chủ.
Điều 31. Nghĩa vụ nộp thuế
Mọi công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo các điều kiện luật định.
Điều 32. Bảo vệ Tổ quốc và tri ân những người có công
1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng. Mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ghi nhận và tôn vinh công lao của tất cả những người đã hy sinh tính mạng để bảo vệ Tổ quốc, ghi nhận và tôn vinh công lao của các thương binh, các cựu chiến binh bất luận họ đã phục vụ trong chính thể nào trong quá khứ và có chính sách hỗ trợ họ trong giáo dục, đào tạo nghề và trong mưu sinh.
Điều 33. Nghĩa vụ quân sự
Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia lực lượng vũ trang dự bị theo luật định.
CHƯƠNG III. LẬP PHÁP
Điều 34. Quốc hội
1. Quyền lập pháp được nhân dân ủy quyền cho Quốc hội. Quốc hội bao gồm Hạ viện và Thượng viện.
2. Thành viên của Quốc hội là các nghị sĩ, gồm Hạ nghị sĩ và Thượng nghị sĩ. Hạ nghị sĩ và Thượng nghị sĩ do nhân dân bầu ra thông qua bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
3. Không ai có thể đồng thời là Hạ nghị sĩ và Thượng nghị sĩ.
4. Quốc hội có quyền lập pháp, phê chuẩn việc bổ nhiệm lãnh đạo các cơ quan hành pháp, bổ nhiệm các thẩm phán, lãnh đạo các cơ quan hiến định độc lập theo quy định của Hiến pháp và luật.
Điều 35. Hạ nghị sĩ
1. Các Hạ nghị sĩ có nhiệm kỳ 3 năm và có thể được bầu lại.
2. Mỗi đơn vị bầu cử được bầu 1 (một) Hạ Nghị sĩ.
3. Đơn vị bầu cử Hạ Nghị sĩ gồm các đơn vị hành chính cơ sở (cấp xã) nằm trong một vùng sao cho các đơn vị có dân số xấp xỉ ngang nhau.
4. Số đơn vị bầu cử của một đơn vị hành chính cấp tỉnh được tính bằng số nguyên làm tròn của con số được tính bằng dân số của đơn vị cấp tỉnh đó (theo tổng điều tra dân số gần nhất) nhân với 250 rồi chia cho dân số toàn quốc. Một đơn vị hành chính cấp tỉnh có ít nhất một đơn vị bầu cử.
5. Mọi công dân đủ 25 tuổi trước ngày bầu cử có thể là ứng cử viên Hạ nghị sĩ tại một đơn vị bầu cử nếu: (a) có được chữ ký của 10 ngàn cử tri ủng hộ, hoặc (b) đã từng là Nghị sĩ, hoặc (c) được một đảng chính trị đề cử.
6Tuy các Hạ nghị sĩ được bầu theo từng đơn vị bầu cử, họ đại diện không chỉ cho người dân của đơn vị bầu cử ấy mà cho người dân cả nước.
Điều 36. Thượng nghị sĩ

1.   Các Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 6 năm và có thể được bầu lại.
2.   Mỗi đơn vị hành chính cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) là một đơn vị bầu cử Thượng Nghị sĩ.
3.   Mọi công dân đủ 30 tuổi trước ngày bầu cử có thể là ứng cử viên Thượng nghị sĩ tại một đơn vị bầu cử Thượng Nghị sĩ nếu: (a) có được chữ ký của 10 ngàn cử tri ủng hộ, hoặc (b) đã từng là Nghị sĩ, hoặc (c) được một đảng chính trị đề cử.

4.   Số Thượng nghị sĩ mà mỗi đơn vị được bầu cử là 2. Đối với những tỉnh có người dân tộc thiểu số quá 20 % dân số tỉnh đó, thì bắt buộc phải có 1 Thượng nghị sĩ là người dân tộc thiểu số.
5.   Trong lần bầu Thượng nghị sĩ đầu tiên, mỗi đơn vị bầu cử, bằng bốc thăm, chọn ra 1 Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 3 năm và 1 Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 6 năm, sao cho cứ 3 năm sẽ tiến hành bầu lại một nửa số Thượng nghị sĩ của Thượng viện.
6.   Tuy các Thượng nghị sĩ được bầu theo từng đơn vị bầu cử, họ đại diện không chỉ cho người dân của đơn vị bầu cử ấy mà cho người dân cả nước.
Điều 37. Bầu cử Thượng viện và Hạ viện
1.   Việc bầu cử toàn bộ các Hạ nghị sĩ và các Thượng nghị sĩ lần đầu tiên theo Hiến Pháp này được tiến hành trong vòng 100 ngày kể từ ngày bản Hiến pháp có hiệu lực.
2.   Nghị sĩ hết nhiệm kỳ vào ngày tính đúng 36 tháng đối với các Hạ nghị sĩ và Thượng nghị sĩ được bầu lần đầu có nhiệm kỳ 3 năm kể từ ngày tuyên thệ nhậm chức; vào ngày tính đúng 72 tháng đối với các Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 6 năm kể từ ngày tuyên thệ nhậm chức.
3.   Trong vòng 100 ngày trước khi các Nghị sĩ hết nhiệm kỳ, phải tổ chức bầu cử các Nghị sĩ mới cho nhiệm kỳ tiếp theo. Nếu đơn vị bầu cử không hội đủ số người đắc cử theo quy định thì phải tổ chức bầu lại từ các ứng viên thất cử của đợt bầu trước đó trong vòng 15 ngày sau khi cuộc bầu cử trước kết thúc. (Các) đợt bầu cử lại này được tiến hành cho đến khi chọn đủ số người đắc cử theo quy định và trong mọi trường hợp phải kết thúc trước ngày các Nghị sĩ đương nhiệm hết nhiệm kỳ 15 ngày.
4.   Nếu khuyết Nghị sĩ vì bất cứ lý do gì, thì (a) nếu thời gian nhiệm kỳ còn lại dưới 1 năm sẽ không có bầu cử bổ sung; hoặc (b) nếu thời gian nhiệm kỳ còn lại bằng hay trên 1 năm phải tổ chức bầu bổ sung tại đơn vị bầu cử đó cho đủ số bị khuyết trong vòng 60 ngày kể từ khi các Viện xác nhận sự khuyết. Nhiệm kỳ của người được bầu bổ sung sẽ chấm dứt cùng với nhiệm kỳ của các Nghị sĩ đương nhiệm.
5.   Thủ tục ứng cử, tranh cử, bầu cử được quy định chi tiết trong luật bầu cử.
Điều 38.  Sự chuyên trách, tuyên thệ và quyền miễn trừ của Nghị sĩ
1.   Trong khi đương nhiệm các Nghị sĩ không được đồng thời giữ bất kỳ chức vụ nào khác tại bất kỳ cơ quan, tổ chức công hay tư, trong các lực lượng vũ trang hay cảnh sát. Nếu đã giữ các chức vụ như vậy trước khi được bầu làm Nghị sĩ thì phải chính thức từ nhiệm các chức vụ đó trước khi thực hiện nhiệm vụ Nghị sĩ và việc từ chối từ nhiệm sẽ được coi là từ bỏ nhiệm vụ Nghị sĩ.
2.   Các Nghị sĩ được trả lương từ Ngân khố quốc gia.
3.   Các Nghị sĩ, trước khi bắt đầu thực hiện nhiệm vụ, sẽ phải tuyên thệ trước mỗi Viện: “Tôi long trọng tuyên thệ thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách mẫn cán và tận tâm, để bảo vệ chủ quyền và các lợi ích của nhân dân và đất nước; làm mọi việc trong thẩm quyền của mình vì sự phồn vinh của đất nước và hạnh phúc của nhân dân; tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Việc từ chối tuyên thệ sẽ được coi là từ bỏ nhiệm vụ Nghị sĩ.
4.   Nghị sĩ sẽ không phải chịu trách nhiệm bên ngoài nghị viện về ý kiến chính thức đã nêu hoặc về việc bỏ phiếu của mình tại Nghị viện.
5.   Không Nghị sĩ nào có thể bị bắt hoặc giam giữ mà không được sự đồng ý của với đa số 2/3 của các Nghị sĩ của Nghị Viện mà Nghị sĩ đó là thành viên, ngoại trừ trường hợp phạm tội quả tang.
Điều 39. Tính liêm chính và tránh xung đột lợi ích của Nghị sĩ
  1. 1.   Nghị sĩ có nghĩa vụ duy trì chuẩn mực cao về liêm chính, phải ưu tiên lợi ích quốc gia và thực hiện các nhiệm vụ của mình phù hợp với lương tâm.
  2. 2.   Nghị sĩ không được lạm dụng chức vụ, quyền hạn của mình, không được đòi hỏi các lợi ích về tài sản hay địa vị, hoặc giúp người khác thu lợi, thông qua thông đồng hay sự sắp xếp của nhà nước, các tổ chức công quyền hay các ngành công nghiệp.
  3. 3.   Nghị sĩ phải khai báo tài sản của mình theo luật định.
  4. 4.   Nghị sĩ, vợ hay chồng của Nghị sĩ, cũng như các doanh nghiệp do họ sở hữu hay chiếm quyền chi phối, không thể tham dự các cuộc đấu thầu hay ký hợp đồng với các cơ quan công quyền và các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu hay chiếm quyền chi phối.

Điều 40. Tổ chức Hạ viện
1.   Mỗi Hạ nghị sĩ có một lá phiếu khi biểu quyết tại Hạ viện.
2.   Mọi quyết định của Hạ viện được coi là được thông qua nếu được đa số phiếu, trừ các quyết định đặc biệt nêu trong Hiến pháp này đòi hỏi đa số 2/3 số phiếu.
3.   Hạ viện bầu ra một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch.
4.   Nếu vì bất cứ lý do gì mà Chủ tịch Hạ viện bị khuyết, thì Phó Chủ tịch tạm thời làm quyền Chủ tịch cho đến khi Hạ viện bầu ra Chủ tịch mới trong vòng 60 ngày.
5.   Hạ viện quyết định về tổ chức nội bộ của mình, có thể thể lập ra Văn phòng Hạ viện, các ủy ban thường trực hay lâm thời
Điều 41. Tổ chức Thượng viện
1.   Mỗi Thượng nghị sĩ có một lá phiếu khi biểu quyết tại Thượng Nghị Viện.
2.   Mọi quyết định của Thượng viện sẽ coi là được thông qua nếu được đa số phiếu tán thành, trừ các quyết định đặc biệt nêu trong Hiến pháp này đòi hỏi đa số 2/3 số phiếu.
3.   Thượng Nghị Viện bầu ra một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch.
4.   Nếu vì bất cứ lý do gì mà Chủ tịch Thượng Nghị Viện bị khuyết, thì Phó Chủ tịch tạm thời làm quyền Chủ tịch cho đến khi Thượng Nghị Viện bầu ra Chủ tịch mới trong vòng 60 ngày.
5.   Thượng Nghị Viện quyết định về tổ chức nội bộ của mình, có thể thể lập ra Văn phòng Thượng viện, các ủy ban thường trực hay lâm thời.
Điều 42. Họp Hạ viện, Thượng viện và Quốc hội
1.   Trừ trường hợp Hiến pháp hay luật quy định khác, cuộc họp của Hạ viện (hay Thượng viện) là hợp lệ nếu có mặt của đa số trong tổng số Hạ nghị sĩ (hay Thượng nghị sĩ), quyết định hợp lệ được thông qua với đa số phiếu hiện diện.
2.   Họp Quốc hội là phiên họp chung của Hạ viện và Thượng viện do Chủ tịch Hạ viện chủ tọa hay Chủ tịch Thượng viện chủ tọa khi Chủ tịch Hạ viện vắng mặt. Quốc hội ban hành quy chế về thủ tục, thể thức họp Quốc hội. Các quyết định của Quốc hội là các quyết định được đưa ra tại các phiên họp chung này.
3.   Các cuộc họp của Hạ viện, Thượng viện, Quốc hội được mở công khai cho công chúng, trừ khi đa số thành viên có mặt quyết định, hoặc khi Chủ tịch xét thấy cần thiết vì lợi ích an ninh quốc gia thì công chúng không thể tham dự.
4.   Việc công bố công khai các thủ tục của kỳ họp kín sẽ được luật quy định.
5.   Biên bản cuộc họp phải đầy đủ, chi tiết, ghi rõ ý kiến và số phiếu biểu quyết của từng Nghị sĩ. Có thể đồng thời ghi âm, ghi hình cuộc họp để lưu trữ. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận biên bản của các cuộc họp mở công khai, theo thủ tục do luật định.
Điều 43. Quyền trình dự án luật
1.   Các Nghị sĩ, cơ quan hành pháp có thể đệ trình dự án luật.
2.   Một nhóm ít nhất 30.000 cử tri có quyền trình dự án luật. Thủ tục về việc này do luật quy định.
3.   Dự án luật phải được nộp cho Văn phòng Hạ viện
4.   Người, hay nhóm công dân bảo trợ dự án luật, khi đệ trình dự án luật cho Hạ viện, có trách nhiệm giải trình rõ các hệ quả về tài chính của việc thực thi dự án luật.
5.   Người, nhóm người hay cơ quan trình dự án luật có thể rút lại dự án luật trong quá trình thẩm định và xem xét thông qua.
Điều 44. Thẩm định, thảo luận, thông qua dự luật
1.   Dự án luật, dự thảo luật đã được đệ trình lên Hạ viện được gọi chung là dự luật. Dự luật phải trải qua các khâu thẩm định theo quy định của luật.
2.   Hạ viện thảo luận, xem xét dự luật và biểu quyết thông qua với đa số phiếu hiện diện hay bác bỏ. Trong mọi trường hợp nghị quyết thông qua hay bác bỏ, trong vòng 3 ngày dự luật cùng hồ sơ bác bỏ hay thông qua đều phải chuyển sang Văn phòng Thượng viện.
3.   Nếu Hạ viện đã thông qua dự luật thì dự luật được Thượng viện xem xét và dự luật được Thượng viện thông qua nếu đạt đa số phiếu hiện diện chấp thuận. Trong trường hợp đó dự luật đã được Quốc hội (cả 2 viện) thông qua.
4.   Nếu Thượng viện bác bỏ thì trong vòng 3 ngày dự luật phải được chuyển lại cho Hạ viện cùng với nghị quyết nêu rõ lý do bác bỏ. Hạ viện sẽ xem xét lại và nếu dự luật được Hạ viện thông qua lần nữa với đa số 2/3 của các Hạ nghị sĩ thì dự luật được coi là đã được Quốc hội thông qua, nếu không đạt đa số 2/3 thì vẫn phải chuyển qua Thượng viện xem xét.
5.   Trong trường hợp đặc biệt, nếu xét thấy cần, Hạ viện có thể yêu cầu Thượng viện xem xét và biểu quyết trước một dự luật, sau đó Hạ viện mới xem xét và biểu quyết. Khi đó vai trò của mỗi Viện thay thế cho nhau trong quy trình nêu trên.
6.   Thời gian xem xét và biểu quyết dự luật tại Thượng viện không được quá một nửa (1/2) thời gian xem xét và biểu quyết tại Hạ viện. Thời gian xem xét và biểu quyết dự luật tại Hạ viện không được quá hai lần thời gian xem xét và biểu quyết tại Thượng viện.
7.   Dự án luật không thể bị loại bỏ vì không được thông qua trong kỳ họp mà nó được trình ra, ngoại trừ trong trường hợp nhiệm kỳ của các Nghị sĩ đã hết.
Điều 45.  Dự luật trở thành luật
1.   Dự luật đã được Quốc hội thông qua phải được gửi đến Tổng thống trong vòng 7 ngày.
2.   Sau khi nhận được dự luật đã được Quốc hội thông qua, Tổng thống có thể chuyển dự luật cho Tòa án Hiến pháp để xét xem có phù hợp với Hiến pháp hay không. Trong trường hợp Tòa án Hiến Pháp xác minh dự luật phù hợp với Hiến pháp, nó trở thành luật. Trong trường hợp dự luật có các điều khoản cụ thể được Tòa án Hiến pháp cho là không hợp hiến và Tòa án Hiến pháp không xác định các điều khoản đó là không thể tách rời toàn bộ dự luật, thì Tổng Thống có thể loại bỏ các điều khoản được cho là vi hiến đó sau khi đã tham vấn ý kiến của Chủ tịch Hạ viện và dự luật trở thành luật với sự loại bỏ đó.
3.   Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được dự luật từ Quốc hội, nếu Tổng thống chấp thuận thì dự luật trở thành luật.
4.   Nếu Tổng thống phản đối dự luật, thì trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được từ Quốc hội, Tổng thống phải gửi trả lại Quốc hội xem xét lại dự luật với giải thích bằng văn bản sự phản đối, nhưng không được yêu cầu Quốc hội xem xét lại từng phần của dự luật hay đưa ra đề xuất sửa đổi.
5.   Nếu Tổng thống phản đối dự luật, nhưng quá thời hạn 15 ngày kể trên mà Tổng thống không trả lại dự luật cho Quốc hội, thì dự luật tự động trở thành luật.
6.   Trong trường hợp Tổng thống trả dự luật lại cho Quốc hội, Quốc hội phải xem xét lại dự luật, sau đó: (a) sửa đổi theo trình tự thông thường, hoặc (b) thông qua văn bản gốc của dự luật với đa số 2/3 của các đại biểu có mặt, trường hợp này thì dự luật trở thành luật.
Điều 46. Công bố luật
1.   Khi dự luật đã trở thành luật, Tổng thống phải công bố luật không chậm trễ.
2.   Trong trường hợp dự luật tự động trở thành luật (theo Khoản 5 Điều 45) hay trở thành luật theo (b) Khoản 6 Điều 45, thì Tổng Thống cũng phải ký công bố không chậm trễ; nếu Tổng Thống vẫn không công bố thì Chủ tịch Hạ viện ký công bố và hành vi này của Tổng Thống có thể trở thành căn cứ cho việc luận tội vi phạm Hiến pháp.
3.   Luật được công bố trên Công báo và có hiệu lực vào ngày do luật định hoặc 30 ngày sau ngày ký công bố nếu luật không định rõ ngày có hiệu lực.
Điều 47. Ngân sách
1.   Không một khoản tiền nào từ ngân sách nhà nước được chi, cho dù Cơ quan Hành pháp có yêu cầu, nếu chưa được Quốc hội thông qua.
2.   Hành pháp sẽ soạn thảo dự luật ngân sách cho mỗi năm tài chính và đệ trình Hạ viện ít nhất 90 ngày trước ngày khởi đầu của năm tài chính mới.
3.   Quốc hội không tăng số tiền của bất kỳ khoản chi nào, không tạo ra bất kỳ mục chi mới nào trong dự luật ngân sách nếu không có sự đồng ý của Cơ quan Hành pháp.
4.   Hạ viện quyết định về dự luật ngân sách trong vòng 45 ngày kể từ ngày dự luật ngân sách được đệ trình và chuyển cho Thượng viện.
5.   Thượng viện quyết định về dự luật ngân sách đã được Hạ viện chuyển qua trong vòng 20 ngày.
6.   Nếu dự luật ngân sách không được thông qua trước khi bắt đầu năm tài chính mới, Cơ quan Hành pháp có thể giải ngân, theo cách phù hợp với ngân sách của năm tài chính trước, cho các mục đích sau đây cho đến khi dự luật ngân sách được Quốc hội thông qua: (a) cho việc duy trì hoạt động của các cơ quan được thành lập theo Hiến pháp hay luật; (b) cho việc thực hiện các khoản chi bắt buộc theo quy định của pháp luật; và (c) cho việc tiếp tục các dự án trước đó đã được phê duyệt trong ngân sách.
7.   Hạ viện và Thượng viện có thể có phiên họp chung để xem xét và quyết định về ngân sách khi thấy cần thiết.
Điều 48. Kiểm toán thu chi ngân sách
Báo cáo tài chính cuối cùng về thu chi ngân sách quốc gia sẽ được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán hàng năm và trình cho Quốc hội.
Điều 49. Thuế
Các loại và mức thuế được xác định bằng luật.
Điều 50. Nợ
Mọi kế hoạch của Cơ quan Hành pháp về phát hành trái phiếu quốc gia và ký kết hợp đồng mà có thể phát sinh nghĩa vụ tài chính ngoài ngân sách của Nhà nước đều phải được Hạ viện phê chuẩn.
Điều 51. Chất vấn
1.   Hạ nghị sĩ có quyền chất vấn các Bộ trưởng bằng văn bản hoặc bằng các câu hỏi trực tiếp tại các phiên họp của Hạ viện.
2.   Chất vấn bằng văn bản phải được trả lời bằng văn bản trong vòng 21 ngày kể từ ngày nhận được chất vấn.
3.   Các Bộ trưởng có trách nhiệm trả lời các câu hỏi được nêu ra trong mỗi phiên họp của Hạ viện.
Điều 52. Điều trần
1.   Để phục vụ cho hoạt động lập pháp, các ủy ban của Hạ viện và Thượng viện có thể tổ chức các cuộc điều trần để nghe những người có liên quan giải thích, làm rõ những vấn đề nhất định nhằm tạo cơ sở cho các quyết định lập pháp và giám sát của Quốc hội.
2.   Những người được mời điều trần trước các ủy ban có thể là các Nghị sĩ, các quan chức chính phủ, lãnh đạo các tổ chức dân sự, công đoàn, các doanh nhân, chuyên gia, học giả, nhà khoa học…
3.   Để chọn ra các quan chức có chất lượng, tất cả các ứng viên tiềm năng vào các chức Thủ tướng, Bộ trưởng, Chủ tịch hay lãnh đạo của các cơ quan hiến định đều phải điều trần trước khi được bổ nhiệm và phê chuẩn
4.   Thủ tục mời và tiến hành điều trần do luật định.
5.   Biên bản các cuộc điều trần được công bố công khai, trừ các cuộc điều trần liên quan đến an ninh quốc gia, và được lưu trữ theo luật định.
Điều 53. Trưng cầu dân ý toàn quốc
1.   Cuộc trưng cầu dân ý cấp quốc gia có thể được tổ chức về những vấn đề đặc biệt quan trọng đối với nhân dân và quốc gia.
2.   Hạ viện có thể quyết định tổ chức trưng cầu dân ý cấp quốc gia. Tổng thống với sự chấp thuận của Thượng viện có quyền quyết định tổ chức trưng cầu dân ý cấp quốc gia. Khi có yêu cầu của trên 500 ngàn cử tri thì phải tổ chức trưng cầu dân ý.
3.   Kết quả của cuộc trưng cầu dân ý cấp quốc gia có tính bắt buộc nếu có hơn ½ số người có quyền bầu cử tham gia cuộc trưng cầu dân ý.
4.   Các nguyên tắc và thủ tục tổ chức cuộc trưng cầu dân ý do luật định
Điều 54.  Giám sát, điều tra và bãi nhiệm
1.   Hạ viện có thể giám sát công việc của nhà nước hoặc điều tra những vấn đề cụ thể của công vụ nhà nước, có quyền yêu cầu đệ trình các tài liệu trực tiếp liên quan đến các vấn đề đó, yêu cầu nhân chứng cung cấp lời khai hoặc báo cáo.
2.   Dựa trên kết quả giám sát, điều tra, chất vấn và điều trần, Quốc hội có quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm đối với Bộ trưởng.
3.   Các thủ tục và các vấn đề liên quan đến giám sát và điều tra hành chính nhà nước được luật quy định.
Điều 55. Phế truất Tổng thống
1.   Quyết định truy tố Tổng thống về việc vi phạm Hiến pháp hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng phải được Hạ viện thông qua bằng nghị quyết với ít nhất đa số 2/3 tổng số thành viên Hạ viện, trên cơ sở đề nghị của ít nhất 60 Hạ nghị sĩ.
2.   Quyết định truy tố Tổng thống được xét xử bởi Thượng viện.
3.   Từ ngày có quyết định truy tố, Tổng thống bị tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ Tổng thống, Chủ tịch Thượng viện tạm thời đảm nhiệm chức vụ quyền Tổng thống. Nếu Thượng viện phán quyết Tổng thống vô tội thì việc tạm đình chỉ nhiệm vụ Tổng thống chấm dứt. Nếu Thượng viện phán quyết Tổng thống có tội thì Tổng thống bị phế truất.
Điều 56. Phê chuẩn điều ước quốc tế
1.   Quốc hội có quyền đồng ý ký kết và phê chuẩn các điều ước quốc tế liên quan đến an ninh; các điều ước quốc tế liên quan đến các tổ chức quốc tế quan trọng; các điều ước hữu nghị, thương mại và hàng hải; các điều ước quốc tế liên quan đến bất kỳ hạn chế nào về chủ quyền; các điều ước hòa bình; các điều ước quốc tế phát sinh nghĩa vụ tài chính quan trọng đối với Nhà nước hoặc nhân dân; và các điều ước quốc tế liên quan đến lập pháp.
2.   Đại diện có thẩm quyền và được ủy quyền để ký các điều ước quốc tế chỉ được ký điều ước sau khi đã được sự đồng ý của Quốc hội.
3.   Sau khi được Quốc hội phê chuẩn, Tổng thống ký công bố điều ước quốc tế và điều ước có hiệu lực.
Điều 57.  Tuyên bố tình trạng chiến tranh
1.   Quốc hội có quyền nhân danh Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tuyên bố tình trạng chiến tranh và ký kết hiệp ước hòa bình.
2.   Quốc hội chỉ có thể thông qua nghị quyết về tình trạng chiến tranh trong trường hợp có sự xâm lược quân sự đối với lãnh thổ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong thời gian Quốc hội không họp, Tổng thống có thể tuyên bố tình trạng chiến tranh.

CHƯƠNG IV. HÀNH PHÁP
Điều 58. Quyền hành pháp
1.   Quyền hành pháp được nhân dân ủy quyền cho Tổng thống.
2.   Tổng thống Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nguyên thủ quốc gia và bảo đảm cho sự liên tục của cơ quan nhà nước.
3.   Tổng thống có trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ Hiến pháp, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia cũng như sự bất khả xâm phạm và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
4.   Tổng thống thực hiện nhiệm vụ của mình trong phạm vi và theo các nguyên tắc do Hiến pháp và luật quy định.
Điều 59. Bầu Tổng thống và Phó Tổng thống
1.   Tổng thống và Phó Tổng thống cùng đứng chung một liên danh, do cử tri bầu ra trong cuộc bầu cử phổ thông, bình đẳng và trực tiếp bằng phiếu kín.
2.   Công dân Việt Nam đủ 35 tuổi, tính đến ngày bầu cử, và có quyền bầu cử Quốc hội, có thể là ứng cử viên Tổng thống và ứng cử viên Phó Tổng thống. Ứng cử viên Tổng thống và ứng cử viên Phó Tổng thống, với tư cách một liên danh chung, phải có được chữ ký ủng hộ của ít nhất 100 ngàn công dân có quyền bầu cử Quốc hội.
3.   Liên danh nhận được hơn 1/2 tổng số phiếu bầu hợp lệ sẽ trúng cử chức vụ Tổng thống và Phó Tổng thống.
4.   Nếu không liên danh nào nhận được đa số phiếu, thì sẽ tổ chức lại việc bỏ phiếu giữa 2 liên danh đạt số phiếu cao nhất vào ngày thứ 14 sau ngày bỏ phiếu lần thứ nhất.
5.   Nếu một trong hai liên danh tham gia vòng bầu thứ hai đồng ý rút khỏi danh sách, một trong hai người trong liên danh mất quyền bầu cử hoặc chết, thì liên danh đạt phiếu cao kế tiếp trong lần bầu thứ nhất sẽ thay thế liên danh đó. Trong trường hợp này, ngày bỏ phiếu sẽ được gia hạn thêm 14 ngày.
6.   Liên danh nhận được số phiếu bầu cao hơn trong lần bỏ phiếu lần thứ hai sẽ là những người được bầu làm Tổng thống và Phó Tổng thống.
7.   Các nguyên tắc và thủ tục đề cử ứng cử viên Tổng thống, Phó Tổng thống cách thức tiến hành bầu cử cũng như những yêu cầu về tính hợp lệ của cuộc bầu cử Tổng thống sẽ do luật quy định.
8.   Chủ Tịch Hạ viện ra quyết định tổ chức cuộc bầu cử Tổng thống không trước 120 ngày và không sau 100 ngày tính đến ngày hết nhiệm kỳ Tổng thống; trong trường hợp khuyết Tổng thống, không muộn hơn 14 ngày kể từ thời điểm bị khuyết. Quyết định tổ chức bầu cử phải quy định rõ ngày bầu cử sẽ là một ngày nghỉ trong khoảng thời gian giữa 60 đến 67 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Điều 60. Tuyên thệ nhậm chức và nhiệm kỳ Tổng thống
1.   Tại lễ nhậm chức trước Quốc hội, Tổng thống sẽ tuyên thệ như sau: “Tôi trịnh trọng tuyên thệ trước nhân dân rằng sẽ trung thành thực thi các nghĩa vụ của Tổng thống bằng việc tuân thủ Hiến pháp, bảo vệ quốc gia, thúc đẩy tự do và thịnh vượng của nhân dân, nỗ lực bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc”.
2.   Tổng thống và Phó Tổng thống có nhiệm kỳ 5 năm tính từ ngày nhậm chức. Một người không thể làm Tổng thống quá hai nhiệm kỳ.
Điều 61. Tổng thống chấm dứt nhiệm vụ trước thời hạn
1.   Nhiệm vụ của Tổng thống có thể chấm dứt trước kỳ hạn trong những trường hợp sau: (a) Tổng thống chết; (b) Tổng thống từ chức; (c) Tổng thống bị truất quyền; và (d) do bị bệnh tật trầm trọng và kéo dài, Tổng thống không còn năng lực để làm tròn nhiệm vụ. Sự mất năng lực, trong trường hợp (d), phải được Quốc hội xác nhận với đa số 3/4 tổng số Hạ nghị sĩ và Thượng nghị sĩ, sau các cuộc giám định y khoa.
2.   Trong trường hợp Tổng thống chấm dứt nhiệm vụ, Phó Tổng thống sẽ đảm nhận chức Tổng thống trong thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
3.   Trong trường hợp khuyết Phó Tổng thống, Thượng viện bầu Phó Tổng thống mới theo đề nghị của Tổng thống.
4.   Trường hợp đồng thời khuyết cả Tổng thống và Phó Tổng thống, Chủ tịch Thượng viện tạm thời làm quyền Tổng thống cho đến khi Quốc hội bầu ra Tổng thống và Phó Tổng thống mới, theo phương thức đa số, cho thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
Điều 62. Thẩm quyền của Tổng thống
Tổng thống có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1.   Hoạch định chính sách quốc gia;
2.   Ký ban hành các đạo luật;
3.   Ký các điều ước quốc tế, sau khi được Quốc hội phê chuẩn ký ban hành các điều ước quốc tế;
4.   Bổ nhiệm các đại sứ với sự phê chuẩn của Thượng viện;
5.   Tiếp nhận quốc thư, đón nhận các phái đoàn ngoại giao;
6.   Tổ chức các cơ quan hành pháp theo quy định của luật;
7.   Chỉ đạo hoạt động của các cơ quan hành pháp;
8.   Bổ nhiệm các Bộ trưởng với sự chấp thuận của Quốc hội;
9.   Bãi nhiệm các Bộ Trưởng;
10.  Tổ chức các Hội đồng tư vấn;
11.  Quyết định các vấn đề được luật quy định về đặc xá, giảm án, phục hồi các quyền và đại xá;
12.  Trao các tước vị và danh hiệu theo các điều kiện luật định;
13.  Trao quốc tịch Việt Nam;
14.  Các quyền khác theo luật định.
Điều 63. Thống lĩnh tối cao các lực lượng vũ trang
1.   Tổng thống Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Thống lĩnh tối cao của các lực lượng vũ trang Việt Nam.
2.   Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng thống phong cấp bậc quân hàm quân đội theo quy định của luật.
3.   Thẩm quyền của Tổng thống về quyền thống lĩnh tối cao đối với các lực lượng vũ trang sẽ được quy định cụ thể trong luật.
Điều 64. Thủ tướng và các thành viên Chính phủ
1.   Thủ tướng và các Bộ trưởng là các thành viên Chính phủ, được Tổng thống bổ nhiệm và Quốc hội phê chuẩn.
2.   Thủ tướng có trách nhiệm hỗ trợ Tổng thống và điều hành các Bộ theo chỉ đạo của Tổng thống.
3.   Không ai trong quân đội có thể được bổ nhiệm làm Thủ tướng trừ khi đã giải nhiệm.
4.   Cơ quan công tố thuộc Bộ Tư pháp.

CHƯƠNG V. TƯ PHÁP
Điều 65. Hoạt động tư pháp

1.   Quyền lực tư pháp được trao cho các tòa án, gồm các thẩm phán có trình độ chuyên môn theo luật định.
2.   Các tòa án gồm: Tòa án Tối cao, tòa án các cấp khác và Tòa án Hiến pháp.
Điều 66. Tổ chức Tòa án Tối cao
1.   Trong Tòa án Tối cao có Hội đồng Thẩm phán Tòa án Tối cao.
2.   Trong Tòa án Tối cao có thể thành lập các tòa chuyên trách.
3.   Việc tổ chức Tòa án Tối cao, các tòa án chuyên trách và các tòa án khác theo luật định.
Điều 67.  Thẩm phán Toà án Tối cao
1.   Chánh án Tòa án tối cao do Tổng thống bổ nhiệm với sự đồng ý của Quốc hội.
2.   Các Thẩm phán Tòa án Tối cao do Tổng thống bổ nhiệm theo đề xuất của Chánh án Tòa án Tối cao và với sự đồng ý của Quốc hội.
3.   Các thẩm phán khác do Chánh án Tòa án Tối cao bổ nhiệm với sự đồng ý của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Tối cao.
Điều 68. Nhiệm kỳ thẩm phán Toà án Tối cao
1.   Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án Tối cao là 6 năm và không thể được tái bổ nhiệm.
2.   Nhiệm kỳ của thẩm phán của Tòa án Tối cao là 6 năm và họ có thể được tái bổ nhiệm theo quy định của luật.
3.   Nhiệm kỳ của các thẩm phán ngoài Chánh án và Thẩm phán của Tòa án Tối cao là 10 năm, họ có thể được tái bổ nhiệm theo các điều kiện luật định.
4.   Tuổi về hưu của các thẩm phán được luật quy định.
Điều 69. Tòa án Hiến pháp
Tòa án Hiến pháp có thẩm quyền xét xử đối với các vấn đề sau đây:
1.   Sự phù hợp của luật và điều ước quốc tế với Hiến pháp;
2.   Sự phù hợp của các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành với Hiến pháp;
3.   Sự phù hợp của mục tiêu, hoạt động của các đảng chính trị với Hiến pháp;
4.   Tranh chấp về thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước, giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương và giữa các chính quyền địa phương;
5.   Khiếu nại của những người cho rằng các quyền hiến định của họ đã bị xâm phạm bởi một đạo luật hay văn bản pháp luật khác trái với Hiến pháp.
Điều 70. Tổ chức Tòa án Hiến pháp
1.   Tòa án Hiến pháp gồm 15 thẩm phán được Quốc hội bầu chọn trong số những người có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật. Thẩm phán Tòa án Hiến pháp có nhiệm kỳ 9 năm và không thể được bầu chọn nhiều hơn một nhiệm kỳ.
2.   Chánh án và Phó Chánh án Tòa án Hiến pháp do Tổng thống bổ nhiệm trong số các ứng cử viên do Hội đồng thẩm phán Tòa án Hiến pháp giới thiệu
3.   Tổ chức và hoạt động của Tòa án Hiến pháp được quy định trong một đạo luật.
Điều 71. Nguyên tắc độc lập
Thẩm phán các tòa án phải xét xử độc lập theo lương tâm, chỉ tuân theo Hiến pháp và pháp luật. Thẩm phán không được tham gia các đảng chính trị.



CHƯƠNG VI. CÁC CƠ QUAN HIẾN ĐỊNH ĐỘC LẬP
Điều 72. Các cơ quan hiến định độc lập
Các cơ quan hiến định độc lập, không phải là các cơ quan lập pháp, hành pháp hay tư pháp, bao gồm Ngân hàng Trung ương, Kiểm toán Nhà nước, Uỷ ban Bầu cử, Ủy ban Nhân quyền và Hội đồng Hoà giải Dân tộc.
Điều 73. Ngân hàng Trung ương
1.   Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đảm nhiệm vai trò Ngân hàng Trung ương của Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
2.   Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định bởi một đạo luật.
Điều 74. Kiểm toán Nhà nước
1.   Kiểm toán Nhà nước hoạt động theo các nguyên tắc nghề nghiệp.
2.   Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các pháp nhân và tổ chức nhà nước về tính hợp pháp, tính kinh tế, hiệu quả và sự mẫn cán.
3.   Kiểm toán Nhà nước trực thuộc Hạ viện và có trách nhiệm trình Hạ viện: các báo cáo phân tích việc thực hiện ngân sách và các mục tiêu của chính sách tiền tệ; ý kiến liên quan đến việc chấp thuận quyết toán ngân sách; thông tin về kết quả kiểm toán, kết luận kiểm toán và kiến nghị theo quy định của luật.
4.   Chủ tịch Kiểm toán Nhà nước không được tham gia đảng chính trị hay bất cứ hoạt động công vụ nào khác không phù hợp với chức trách của mình.
5.   Tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước được quy định bằng một đạo luật.
Điều 75. Ủy Ban Bầu cử
1.   Các Ủy ban Bầu cử được thiết lập với mục đích điều hành công bằng các cuộc bầu cử và trưng cầu dân ý toàn quốc, xử lý các vấn đề hành chính liên quan đến các chính đảng.
2.   Ủy ban Bầu cử Trung ương gồm 3 thành viên do Tổng thống bổ nhiệm, 3 thành viên do Quốc hội lựa chọn và 3 thành viên do Chánh án Tòa án Tối cao lựa chọn. Các thành viên của Ủy ban thành viên bầu ra một Chủ tịch.
3.   Nhiệm kỳ của thành viên Ủy ban là 6 năm.
4.   Các thành viên Ủy ban không thể tham gia các đảng chính trị hoặc các hoạt động chính trị.
5.   Các chiến dịch tranh cử được thực hiện dưới sự điều hành của Ủy ban Bầu cử mỗi cấp trong phạm vi luật định với nguyên tắc bảo đảm cơ hội bình đẳng cho các ứng cử viên.
6.   Tổ chức, chức năng và các vấn đề quan trọng khác của Ủy ban Bầu cử Trung ương và Ủy ban Bầu cử các cấp sẽ do luật quy định
Điều 76. Ủy ban Nhân quyền
1.    Ủy ban Nhân quyền là một cơ quan độc lập, có vai trò thúc đẩy và bảo vệ các quyền con người được ghi nhận tại Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế 1948 và trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Ủy ban Nhân quyền do Hạ viện thành lập với sự đồng thuận của Thượng viện, gồm 9 thành viên, có sự tham gia của đại diện nhiều thành phần xã hội.
2.    Ủy ban Nhân quyền có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a.     Giáo dục và nâng cao nhận thức của công chúng, công chức và viên chức về quyền con người;
b.     Tư vấn cho các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội về các vấn đề liên quan đến quyền con người;
c.     Nghiên cứu, đề xuất việc gia nhập các điều ước quốc tế về quyền con người;
d.     Nhận các khiếu nại về các vi phạm các quyền được quy định tại tại Hiến pháp này hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3.   Thành viên Ủy ban Nhân quyền không giữ bất kỳ chức vụ nào khác, trừ chức vụ giảng viên đại học, cũng không thực hiện bất kỳ hoạt động nghề nghiệp nào khác. Các thành viên cũng không được tham gia đảng chính trị nào, không thực hiện các nhiệm vụ công không phù hợp với chức trách của mình.
4.   Phương thức tổ chức và hoạt động của Ủy ban Nhân quyền sẽ được quy định bởi một đạo luật.
Điều 77.  Hội đồng Hoà giải Dân tộc
1.   Hội đồng Hoà giải Dân tộc thực hiện hòa giải và hòa hợp dân tộc, xóa bỏ thù hận, hướng đến việc khắc phục các sai lầm trong quá khứ, nhằm mang lại công bằng, đoàn kết dân tộc, phát huy các năng lực của người Việt Nam trên toàn thế giới.
2.   Hội đồng Hoà giải Dân tộc gồm 19 thành viên do Hạ viện bổ nhiệm với sự đồng thuận của Thượng viện. Năm (5) thành viên đến từ mỗi khu vực miền Bắc, Trung, Nam Việt Nam và bốn (4) thành viên thuộc cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
3.   Hội đồng Hoà giải Dân tộc có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Nghiên cứu, xác định lại giá trị pháp lý của các luật, điều ước quốc tế đã được các chính quyền Việt Nam trong quá khứ ban hành, ký kết trái thẩm quyền hoặc gây hại nghiêm trọng cho quốc dân. Đề xuất với Quốc hội các giải pháp khắc phục các sai lầm quá khứ.
b. Tập hợp thông tin, đề nghị trả tự do, tổ chức việc đối thoại, xin lỗi, bồi thường cho những người đã từng bị xử phạt, điều tra, truy tố, xét xử oan, chỉ vì lý do họ đã có những hành động nhằm thúc đẩy dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội, nhằm bảo vệ các quyền con người, hoặc chỉ để thực thi các quyền tự do của mình.
c. Nghiên cứu, trình Quốc hội các chính sách, dự án luật có thể khắc phục những sai lầm khác của các chế độ trong quá khứ nhằm hoà giải và hòa hợp dân tộc.
4. Hội đồng Hoà giải Dân tộc sẽ được Hạ viện giải tán sau khi đã hoàn tất nhiệm vụ.

CHƯƠNG VII. TỰ QUẢN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 78. Chính quyền địa phương
1.   Chính quyền địa phương thực hiện các công vụ địa phương, tức là các công vụ không được quy định trong Hiến pháp và trong các đạo luật về các cơ quan khác của Nhà nước. Các công vụ địa phương do nhân dân của địa phương đó tự đề ra. Chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề hành chính liên quan đến an sinh của dân cư địa phương, quản lý tài sản và có thể đề ra các quy định liên quan đến tự chủ địa phương trong phạm vi luật định.
2.   Chính quyền địa phương ở mỗi cấp có thể có một hội đồng và bộ máy hành chính nhà nước cấp địa phương.
3.   Hội đồng địa phương do dân địa phương bầu và có quyền quy định về các công vụ địa phương.
4.   Trong địa phương mình, bộ máy hành chính thực thi các công vụ được quy định trong Hiến pháp, luật và các công vụ địa phương. Người đứng đầu cơ quan hành chính địa phương do nhân dân địa phương đó trực tiếp bầu ra.
5.   Xã là đơn vị cơ sở của chính quyền địa phương, nơi dân chủ trực tiếp được thực hiện ở mức cao nhất trong các cấp chính quyền.
6.   Chính quyền đô thị được luật quy định.
7.   Các loại chính quyền địa phương do luật định
Điều 79. Tổ chức Chính quyền địa phương
Việc tổ chức và thẩm quyền của chính quyền địa phương, thủ tục bầu các thành viên hội đồng (nếu có) và người đứng đầu chính quyền địa phương và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của chính quyền địa phương sẽ do luật định theo nguyên tắc chính quyền cấp càng thấp thì việc áp dụng dân chủ trực tiếp càng cao.

CHƯƠNG VIII. SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP
Điều 80. Thủ tục sửa đổi Hiến pháp
1.   Một dự luật sửa đổi Hiến pháp có thể được trình bởi các chủ thể sau: ít nhất 1/5 số Hạ nghị sĩ theo luật định, Thượng nghị viện, hoặc Tổng thống.
2.   Nếu Tổng thống trình dự luật sửa đổi Hiến pháp thì dự luật không được thay đổi các điều khoản liên quan đến Tổng thống trong Hiến pháp hiện hành
3.   Việc sửa đổi Hiến pháp phải được thực hiện bởi một đạo luật được Hạ viện thông qua và sau đó được Thượng viện thông qua với cùng nội dung trong thời hạn 60 ngày.
4.   Dự luật sửa đổi Hiến pháp được Hạ viện thông qua nếu được ít nhất 2/3 số phiếu có mặt của ít nhất 2/3 tổng số Hạ nghị sĩ theo luật định; Dự luật sửa đổi Hiến pháp được Thượng Nghị Viện thông qua nếu được ít nhất 2/3 số phiếu có mặt của ít nhất 2/3 tổng số Thượng nghị sĩ theo luật định.
5.   Trong vòng 60 ngày kể từ khi Dự luật sửa đổi Hiến pháp đã được Quốc hội thông qua phải tổ chức trưng cầu dân ý để nhân dân phúc quyết.
CHƯƠNG IX. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN ĐỔI
Điều 81. Hiệu lực Hiến pháp và quy định chuyển đổi
1. Hiến pháp này có hiệu lực sau 100 ngày kể từ ngày được nhân dân phúc quyết thông qua.
2. Trong vòng 100 ngày sau khi Hiến pháp có hiệu lực, Quốc hội hiện hành (đã thông qua Hiến pháp) phải căn cứ vào đó ban hành các luật mới về bầu cử Quốc hội và bầu cử Tổng thống. Các cuộc bầu cử Hạ viện, Thượng viện và Tổng thống đầu tiên được tổ chức theo quy định của các luật đó trong vòng 180 ngày từ khi luật có hiệu lực.
3. Chính phủ, trong vòng 2 năm sau khi Hiến pháp này có hiệu lực, phải rà soát lại toàn bộ hệ thống pháp luật hiện hành, đệ trình để Quốc hội sửa đổi các quy định trái với Hiến pháp và ban hành các luật mới nhằm thực thi Hiến pháp.
4. Trong vòng 2 năm sau khi Hiến pháp này có hiệu lực, pháp luật đang có hiệu lực vào thời điểm Hiến pháp được Quốc hội thông qua vẫn còn giá trị. Sau thời hạn 2 năm này, tất cả các quy định trái với Hiến pháp này đều trở nên vô hiệu, các quy định khác vẫn còn giá trị.

* Theo tinh thần đó, một số chuyên gia luật ở trong nước đã soạn một dự thảo hiến pháp được gửi kèm Kiến nghị này như một tài liệu để tham khảo và thảo luận.
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44594
======================================================================
DANH SÁCH NGƯỜI KÝ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 3)


Để ký tên vào Lời kêu gọi này, xin đồng bào trong và ngoài nước gửi e-mail về địa chỉ kiennghisuadoihienphap2013@gmail.com, ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, chức danh (nếu có) và địa chỉ.
Danh sách dưới đây đã được rà soát để loại bỏ trùng tên.
Bauxite Việt Nam

Đợt 1:
  1. Nguyễn Quang A, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
  2. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu, Hà Nội
  3. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng thư ký Hội Trí thức yêu nước TP Hồ Chí Minh, TP HCM
  4. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
  5. Nguyễn Huệ Chi, GS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hà Nội
  6. Tống Văn Công, nguyên Tổng biên tập báo Lao động, TP HCM
  7. Phạm Vĩnh Cư, nhà nghiên cứu, Hà Nội
  8. Nguyễn Xuân Diện, TS, Hà Nội
  9. Lê Đăng Doanh, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  10. Hoàng Dũng, PGS TS, TP HCM
  11. Nguyễn Văn Dũng, nhà văn, võ sư, Huế
  12. Hồ Ngọc Đại, GS TS, nhà giáo, Hà Nội
  13. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, đại biểu Hội đồng Nhân dân TP Hồ Chí Minh khóa 4, 5, TP HCM
  14. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM
  15. Lê Hiền Đức, Giải thưởng Liêm chính 2007, Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Hà Nội
  16. Phan Hồng Giang, TSKH, Hà Nội
  17. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch Thành phố (Saigontourist), TP HCM
  18. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  19. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, Hà Nội
  20. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
  21. Võ Thị Hảo, nhà văn, Hà Nội
  22. Phạm Duy Hiển, GS, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  23. Hồ Hiếu, cựu tù Côn Đảo, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Mặt trận, Thành uỷ TP Hồ Chí Minh, TP HCM
  24. Nguyễn Xuân Hoa, nguyên Giám đốc Sở Văn hóa Thừa Thiên – Huế, Chủ tịch Hội Văn nghệ Thừa Thiên – Huế
  25. Nguyễn Văn Hồng (tức Cung Văn), nguyên Tổng Thư ký Ban chấp hành Sinh viên đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965, Đà Nẵng
  26. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
  27. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, Đà Nẵng
  28. Trần Ngọc Kha, nhà báo, Hà Nội
  29. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, TP HCM
  30. Phạm Chi Lan, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải, nguyên Phó Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
  31. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Giám đốc Làng Du lịch Bình Quới, TP HCM
  32. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật ViệtNam, Hà Nội
  33. Nguyễn Đình Lộc, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Hà Nội
  34. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
  35. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
  36. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
  37. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
  38. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
  39. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hội An
  40. Hạ Đình Nguyên, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
  41. Trần Đức Nguyên, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  42. Phạm Xuân Nguyên, Chủ tịch Hội Nhà văn, Hà Nội
  43. Phạm Đức Nguyên, PGS TS, giảng viên cao cấp Đại học, Hà Nội
  44. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin sáng, TP HCM
  45. Nguyễn Hữu Châu Phan, nhà nghiên cứu, Huế
  46. Hoàng Xuân Phú, GS Viện Toán học, Hà Nội
  47. Trần Việt Phương, nguyên trợ lý Thủ tướng Phạm Văn Đồng, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  48. Nguyễn Đăng Quang, nguyên Đại tá Công an, Hà Nội
  49. Đào Xuân Sâm, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
  50. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
  51. Trần Đình Sử, GS TS, Hà Nội
  52. Nguyễn Trọng Tạo, nhà văn, Hà Nội
  53. Lê Văn Tâm, TS, nguyên Chủ tịch Hội Người ViệtNamtại Nhật Bản, Nhật Bản
  54. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
  55. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM
  56. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
  57. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
  58. Đào Tiến Thi, thạc sĩ, Hà Nội
  59. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Hà Nội
  60. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
  61. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
  62. Nguyễn Trung, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  63. Vũ Quốc Tuấn, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
  64. Hoàng Tụy, GS, Viện Toán học, nguyên Chủ tịch Viện IDS, Hà Nội
  65. Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM
  66. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
  67. Nguyễn Viện, nhà văn, TP HCM
  68. Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo, Hà Nội
  69. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
  70. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, Huế
  71. Nguyễn Đông Yên, GS TS, Viện Toán học, Hà Nội
  72. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
Đợt 2:
  1. Nguyễn Trọng Vĩnh, nguyên thiếu tướng, nguyên ủy viên Trung ương đảng, nguyên cựu đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc
  2. Phan Văn Thuận, giám đốc doanh nghiệp, TP HCM
  3. Nguyễn Hữu Quý, kỹ sư, Đăk Lăk
  4. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, TP HCM
  5. Trần Định, nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh, Hà Nội
  6. Bùi Hữu Hùng, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
  7. Nguyễn Lân Thắng, kỹ sư, Hà Nội
  8. Nguyễn Chí Đức, kỹ sư, Hà Nội
  9. Nguyễn Đức Nhã, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  10. Hoàng Cường, kỹ sư, Hà Nội
  11. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Hà Nội
  12. Trương Văn Khiêm, công nhân, CHLB Đức
  13. Nguyễn Tường Long, Hoa Kỳ
  14. J.B Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
  15. Nguyễn Công Huân, Phó Giáo sư trường Đại họcAalborg, Đan Mạch
  16. Nguyễn Văn Dũng, lao động tự do, Việt Trì, Phú Thọ
  17. Nguyễn Việt Hưng, lập trình viên CNTT, Hà Nội
  18. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Hoa Kỳ
  19. Nguyen Huu Chanh, Hoa Kỳ
  20. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS và Đại học Paris VI, Pháp
  21. Dạ Thảo Phương, Hà Nội
  22. Tran Thi Thanh Tam, Ba Lan
  23. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
  24. Vũ Tuấn, TS, freelancer, CHLB Đức
  25. Phan Văn Song, nguyên Quyền Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bến Tre,Australia
  26. Nguyễn Xuân Hoài, cán bộ hưu trí, TP HCM
  27. Hà Dương Tường, nguyên giáo sư đại học công nghệ Compiègne, Pháp
  28. Trần Ngọc Tuấn, nhà văn, nhà báo, Cộng hòa Czech
  29. Lê HàNam, quản lý sản xuất, Bình Dương
  30. Trần Kim Thập, giáo chức,Australia
  31. Pham Tuan Anh, công dân ViệtNam, Cộng hòa Czech
  32. Nguyễn Đức Việt, chuyên viên lập trình,Australia
  33. Nguyễn Trung Thành, kỹ sư, Phú Thọ
  34. Trinh Hồng Trang, giáo viên, Hà Nội
  35. André Menras – Hồ Cương Quyết, cựu tù chính trị, Chủ tịch Hiệp hội trao đổi sư phạm Pháp – Việt (ADEP), Pháp
  36. Sa Huỳnh, kỹ sư,Berlin, CHLB Đức
  37. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó Trưởng ban Việt ngữ đài phát thanh RFI, Pháp
  38. Nguyễn Ngọc Giao, nhà giáo, nguyên Phó Tổng thư kí Hội người Việt Nam tại Pháp, phiên dịch Phái đoàn VNDCCH tại Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973), Pháp
  39. Ðỗ Ðăng Giu, nguyên Giám đốc Nghiên cứu CNRS, Ðại học Paris-Sud, Pháp
  40. Nguyễn Mạnh Cường, kinh doanh, Praha, Cộng hòa Czech
  41. Nguyễn Hoàng, kĩ sư, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
  42. Nguyễn Đức Hiệp, chuyên gia Khoa học khí quyển,Australia
  43. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng, Đà Lạt
  44. Hiền Thục, nghệ nhân mỹ thuật ứng dụng, nhà báo, nguyên phóng viên, biên tập viên Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng, Đà Lạt
  45. Huỳnh Tấn, cựu học sinh Quốc gia Nghĩa tử, TP HCM
  46. Vũ Cao Đàm, nguyên Viện trưởng Viện Chính sách Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
  47. Vũ Tiến Nga, kỹ sư cơ khí, TP HCM
  48. Bùi Xuân Trường, kỹ sư cơ khí, Phú Thọ
  49. Trần Quang Thành, nhà báo,Slovakia
  50. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
  51. Lê Thăng Long, TP HCM
  52. Hồ Sỹ Lâm, kỹ sư, Nghệ An
  53. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
  54. Phạm Văn Ngữ, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  55. Nguyễn Thanh Hải, kỹ sư, Quảng Ninh
  56. Phạm Hữu Trí, cán bộ hưu trí TP HCM
  57. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hà Nội
  58. Vũ Ngọc Thắng, hướng dẫn viên, Hải Phòng
  59. Trần Công Khánh, Hải Phòng
  60. Đặng Đăng Phước, giáo viên, Buôn Ma Thuột
  61. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, Hải Phòng
  62. Nguyễn Phạm Kim Sơn, công dân ViệtNam, Đà Nẵng
  63. Duong Van Vinh, nguyên sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, TP HCM
  64. Nguyễn Võ Toàn Quyền, xây dựng, Ninh Thuận
  65. Giang Thanh Tung, Quảng Ninh
  66. Nguyễn Văn Pháp, kỹ sư, Đồng Nai
  67. Nguyễn Hoài Bắc, nguyên chiến sĩ Trung đoàn 223 từng tham gia chiến đấu 12 ngày đêm Điện Biên Phủ trên không, nguyên kỹ sư, Hà Nội
  68. Đặng Văn Tân, công dân ViệtNam, TP HCM
  69. Vũ Văn Thế, giáo viên,NamĐịnh
  70. Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
  71. Nguyễn Ngọc Cúc, kỹ sư điện, Bình Dương
  72. Nguyễn Quang Hải, sinh viên, Hà Nội
  73. Nguyễn Chí Tuyến, Hà Nội
  74. Trương Minh Tam, quản lý thương mại, HàNam
  75. Nguyễn Đức Quỳ, công dân Việt nam, Hà Nội
  76. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TP HCM
  77. Nguyễn Trọng Thể, kỹ sư, Hà Tĩnh
  78. Đồng Quang Vinh, hưu trí, Khánh Hòa
  79. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, TP HCM
  80. Lê Văn Sinh, cựu giảng viên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội
  81. Ngô Đức Thọ, PGS TS, Hà Nội
  82. Nguyễn Thị Dương Hà, luật sư, Hà Nội
  83. Dương Văn Minh, nghiên cứu viên, TP HCM
  84. Nguyễn Văn Tường, kỹ sư, HàNam
  85. Nguyen Thuong Kinh, bác sĩ, Hà Nội
  86. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
  87. Trần Minh Thảo, viết văn, Lâm Đồng
  88. Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Hà Nội
  89. Trần Hữu Khánh, nguyên biên tập viên Nhà xuất bản Trẻ, TP HCM
  90. Lê Văn, TS, hưu trí, Tân Bình, TP HCM
  91. Phùng Hoài Ngọc, cựu giảng viên đại học, hội viên Hội nhà báo ViệtNam, An Giang
  92. Nguyễn Đăng Hưng, TSKH, Giáo sư Danh dự trường Đại học Liège, Bỉ
  93. Vũ Đức Lộc, công dân nước ViệtNam, Hàn Quốc
  94. Vu Cong Giao, TS, giảng viên đại học, Ha Noi
  95. Nguyen Thi Hoai Phuong, làm nghề tự do, Hà Nội
  96. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
  97. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
  98. Vũ Hải Long, TSKH, nghỉ hưu, Viện Năng lượng Nguyên tử ViệtNam, TP HCM
  99. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên Tư vấn Tài chính, hội viên CLB Kế toán trưởng toàn quốc, hội viên hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Hà Nội
  100. Tran Thi Quyen, Hội An
  101. Nguyễn Duy, nhà thơ, TP HCM
  102. Đặng Xuân Thắng, TP HCM
  103. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
  104. Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên văn hóa, TP HCM
  105. Nguyễn Quang Lập, nhà văn, TP HCM
  106. Phero Tran Duc Cuong, linh mục Giáo phận Đà Nẵng
  107. Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
  108. Nguyễn Đắc Diên, bác sĩ, TP HCM
  109. Lê Trung Hà, CHLB Đức
  110. Trần XuânNam, TS , Hà Nội
  111. Lê Thanh Trường, cử nhân, Đà Nẵng
  112. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng Chiến tranh Ngoài trời Vực Quành, Quảng Bình
  113. Hoàng Thế Trung, kỹ sư, Gia Lai
  114. Vũ Minh Trí, kĩ sư, Hà Nội
  115. Đào Minh Châu, TS, Cơ quan Hợp tác Phát triển Thuỵ Sĩ, Hà Nội
  116. Nguyễn Tâm Thiện, công nhân kỹ thuật,Strasbourg, Pháp
  117. Vũ Quốc Ngữ, thạc sĩ, nhà báo, Hà Nội
  118. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
  119. Phạm Thị Lâm, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  120. Nguyễn Đạt, kiến trúc sư, công chức, Hoa Kỳ
  121. Nguyễn Duy Phúc, thạc sĩ, kiến trúc sư, Hà Hội
  122. Huy Đức, nhà báo, đang du học tại Mỹ
  123. Nguyễn Minh Tiến, Hải Phòng
  124. Đào Hà Anh, sinh viên cao học, Hàn Quốc
  125. Thái Văn Cầu, chuyên gia Khoa học Không gian, Hoa Kỳ
  126. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, TP HCM
  127. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
  128. Phạm Hữu Lê Quốc Phục, quản lý, Đà Nẵng
  129. Nguyễn Ngọc Châu, PGS TS, Viện Khoa học và Công nghệ ViệtNam, Hà Nội
  130. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, Pháp
  131. Nguyễn Văn Lịch, kỹ sư, Hà Nội
  132. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
  133. Le Van Phuc, hưu trí, Hà Nội
  134. Đoàn Phú Huyên, kỹ sư, Hà Nội
  135. Lưu Hà Sĩ Tâm, kỹ sư, Thái Bình
  136. Phạm Anh Tuấn, TS, Hà Nội
  137. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
  138. Lương Sơn Bạc, kỹ sư, Kon Tum
  139. Đoàn Xuân Cao, công nghệ thông tin, Hải Phòng
  140. Trịnh Phúc Tuấn, thạc sĩ, nguyên Đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Huế
  141. Phạm Văn Mầu, cử nhân, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  142. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
  143. Lê Ngọc Thanh, linh mục Dòng Chúa Cứu Thế, TP HCM
  144. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
  145. Cấn Văn Tuất, PGS TS, nguyên giảng viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội
  146. Ông Việt, kinh doanh, TP HCM
  147. Nguyễn Ngọc Diễm Phượng, công nhân viên, TP HCM
  148. Hoàng Hưng, cây bút tự do, TP HCM
  149. Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Biển TP Hồ Chí Minh, TP HCM
  150. Nguyễn Vi Khải, nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
  151. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị trước 1975, Pháp
  152. Trần Văn Vinh, hướng dẫn du lịch, Hà Nội
  153. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
  154. Trần Quốc Tuấn, kinh doanh, Hà Nội
  155. Phạm Tuấn Trung, kỹ sư tin học, Hà Nội
  156. Trịnh Hồng Chương, lập trình viên, Thanh Hóa
  157. Phan Trọng Khang, thương binh hạng A loại 2/4, Hà Nội
  158. Phạm Trung Dũng, TS, Hà Nội
  159. Vũ Ngọc Thọ, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975,Australia
  160. Đào Tấn Phần, giáo viên, cựu ứng cử viên (tự ứng cử) Quốc hội ViệtNamkhóa 13, Phú Yên
  161. Hoàng Đức Vương, kỹ sư, TP HCM
  162. Trần Tư Bình, giáo viên,Australia
  163. Vũ Ngoc Anh, cử nhân luật, Hà Nội
  164. Nguyen Huu Loc, công nhân, TP HCM
  165. Chu Sơn, nhà thơ, TP HCM
  166. Nguyễn Thị Kim Thoa, bác sĩ, TP HCM
  167. Nguyễn Hồng Quang, thạc sĩ, Viện Cơ học, Hà Nội
  168. Đinh Nguyễn, họa sĩ,Canada
  169. Đỗ Xuân Thọ, TS, Hà Nội
  170. Hoàng Lan, nguyên Trưởng Khoa Vật Lý trường Đaịhọc Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
  171. Lê Đoàn Thể, kỹ sư, Hà Nội
  172. Võ Trường Thiện, nghề tự do, Khánh Hòa
  173. Nguyễn Công Chính, blogger, TP HCM
  174. Nguyễn Quốc Sơn, nhiếp ảnh gia, Hà Nội
  175. Vũ Thị Nhuận, Nhật Bản
  176. Lê Hoàng Lan, cán bộ về hưu, Hà Nội
  177. Bùi Ngọc Mai, thợ sửa xe, TP HCM
  178. Đặng Bá Mạnh Tri, buôn bán, Thừa Thiên Huế
  179. Đặng Văn Lập, kiến trúc sư, Hà Nội
  180. Võ Văn Tạo, nhà báo, cựu chiến binh Sư 304 Quảng Trị 1972, Nha Trang
  181. Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TP HCM
  182. Đặng Bích Phượng, Hà Nội
  183. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
  184. Lê Anh Hùng, blogger, Hà Nội
  185. Nguyễn Đức Toàn, TP HCM
  186. Nguyễn Hữu Trường, công dân, Bình Dương
  187. Nguyễn Hải Đăng, doanh nhân, Hà Nội
  188. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
  189. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên, TP HCM
  190. Quảng Trọng Nhân, công nhân, TP HCM
  191. Trần Lương Sơn, Phó Tiến sĩ, Hà Nội
  192. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
  193. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên, trường Chính trị Tô Hiệu, Hải Phòng
  194. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
  195. Ngô Thanh Hà, cán bộ hưu trí, TP HCM
  196. Nguyễn Phương Anh, doanh nhân, Hà Nội
  197. Phạm Phước Vinh, TP HCM
  198. Hoàng Minh Tuấn, TP HCM
  199. Bùi Thái Sơn, kỹ sư, CHLB Đức
  200. Nguễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
  201. Bùi Văn Mạnh, Hà Nội
  202. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
  203. Lê Kim-Song, PhD,Australia
  204. Phạm Duy Hiển, Vũng Tàu
  205. Lê văn Thanh, kỹ sư, quản lý, Hải Phòng
  206. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
  207. Dao Nguyen Ngoc, cựu chiến binh tham gia bảo vệ biên giới phía Bắc 1982-1985, CHLB Đức
  208. Vũ Trí Thức, cử nhân, TP HCM
  209. Tran Tri Dung, kỹ sư, Hà Nội
  210. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
  211. Nguyễn Thành Nhân, kỹ sư, TP HCM
  212. Nguyễn Thế Anh, sinh viên, Hà Nội
  213. Thái Văn Tự, kỹ sư, Nghệ An
  214. Hoàng Văn Đán, học sinh, Hà Tĩnh
  215. Trịnh Ngọc Tiến, bác sĩ, Hà Nội
  216. Phạm Vương Ánh, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, Nghệ An
  217. Trần Xuân Quang, Nghệ An
  218. Nguyễn Vũ Hiệp, sinh viên, Hà Nội
  219. Nguyễn Trí Dũng, dịch thuật tự do, Hà Nội
  220. Lã Việt Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  221. Phạm Anh Tuấn, nhân viên văn phòng, Gia Lai
  222. Nguyễn Chương, nhà báo, TP HCM
  223. Tạ Duy Anh, nhà văn, Hà Nội
  224. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
  225. Đỗ Toàn Quyền, Giám đốc Quản lý dự án, TP HCM
  226. Nguyễn Đăng Ninh, kiến trúc sư, TP HCM
  227. Trương Văn Minh, Phó Giám đốc, TP HCM
  228. Nguyễn Hùng Duy, kiến trúc sư, TP HCM
  229. Nguyễn Văn Dương, dân kinh doanh, Hà Giang
  230. Nguyễn Công Hệ, thuyền trưởng viễn dương, đã nghỉ hưu, TP HCM
  231. Phan Cự Cường, architech, Hà Nội
  232. Nguyễn Minh Khang, nhân viên vi tính, TP HCM
  233. Nguyễn Đức Tường, GS TS, cựu giáo sư Đại họcOttawa,Canada,Canada
  234. Nguyen Quoc Lan, giáo viên, nghỉ hưu, Ha Noi
  235. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
  236. Hoàng Đức Doanh, cán bộ nghỉ hưu, HàNam
  237. Khuất Mạnh Hải, Bộ phận thiết kế, Hà Nội
  238. Lê Công Vinh, IT, Vũng Tàu
  239. Phạm Minh Khang, sinh viên, TP HCM
  240. Đinh Văn Lưu, TP HCM
  241. Nguyễn Việt Anh, TS, Đại họcKyoto, Nhật Bản
  242. Trịnh Toàn, bảo vệ,NamĐịnh
  243. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
  244. Nguyễn Lương Thịnh, tư vấn đầu tư, TP HCM
  245. Trần Công Thắng, bác sỹ, Na Uy
  246. Trần Minh Trường, CHLB Đức
  247. Bùi Phi Hùng, cán bộ, Hà Nội
  248. Chu Trọng Thu, cựu giáo chức, TP HCM
  249. Hồ Văn Tích, kỹ sư, TP HCM
  250. Nguyễn Thanh Xuân, kỹ sư, TP HCM
  251. Toan Ha Tran, Hà Lan
  252. Đặng Lợi Minh, giáo viên hưu trí, Hải Phòng
  253. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
  254. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
  255. Nguyễn Tiến Đức, kỹ sư, đang nghỉ hưu, TP HCM
  256. Trần Thị Hồng Lợt, kế toán, TP HCM
  257. Đoàn Văn Ngãi, Hải Phòng
  258. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia Công nghệ Thông tin, Pháp
  259. Đặng Nguyệt Ánh, hưu trí, Hà Nội
  260. Lê Kim Duy, kỹ sư, Huế
  261. Đỗ Như Phương, từng là đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam,Hungary
  262. Bùi Tín, nhà báo tự do, Pháp
  263. Thái Nguyễn Hoàng Tuấn, sinh viên, TP HCM
  264. Bùi Hoài Mai, họa sĩ, Hà Nội
  265. Trần Văn Bang, kỹ sư, TP HCM
  266. Vũ Ngọc Sơn, kế toán, Hà Nội
  267. Lê Hữu Nghị, kỹ sư, Hà Nội
  268. Trần Thị Hường, CHLB Đức
  269. Vũ Thị Phương Anh, công dân ViệtNam, TP HCM
  270. Trần Ngọc Thành, Ba Lan
  271. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
  272. Nguyễn Huy Dũng, dân thường, Vũng Tàu
  273. Hoàng Liên, giảng viên đại học, Hà Nội
  274. Nguyễn Phúc Khanh, Đà Nẵng
  275. Dương Sanh, cựu giáo viên, Khánh Hòa
  276. Nguyễn Việt Hùng, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
  277. Phan Minh Quân, cử nhân, TP HCM
  278. Đặng VănNam, TP HCM
  279. Bùi Việt Hà, Hà Nội
  280. Nguyễn Ngọc Đức, kỹ sư, Pháp
Đợt 3: 
  1. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng Nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
  2. Nguyễn Hữu Phước, nhà báo, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương Cục MiềnNam, TP HCM
  3. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn (Saigontourist), TP HCM
  4. Nguyễn Thị Kim Chi, nghệ sĩ ưu tú, Hà Nội
  5. Nguyễn Thiện Nhân, nhân viên, Bình Dương
  6. Nguyễn Thành Tiến, sinh viên, Hải Phòng
  7. Dương Văn Tú, dược sĩ, giảng viên Trường Đại học Dược, Hà Nội
  8. Trương Thị Lan Yến, dược sĩ, TP HCM
  9. Đỗ Anh Tuấn, kinh doanh, Vĩnh Phúc
  10. Phạm Ngọc CảnhNam, nhà văn, Đà Nẵng
  11. Trương Quốc Dũng, kỹ sư, TP HCM
  12. Nguyễn Quốc Lập, kỹ sư, Hà Nội
  13. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
  14. Giuse Nguyễn Công Bắc, linh mục Giáo phận Vinh
  15. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
  16. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư, TP HCM
  17. Nguyễn Xuân Phúc, lao động tự do, Hà Nội
  18. Nguyễn Mộng Nhưng, cán bộ nghỉ mất sức lao động, người viết văn không chuyên,NamĐịnh
  19. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư, Thụy Sĩ
  20. Nguyễn Khắc Vỹ, cán bộ hưu trí, TP HCM
  21. Đặng Danh Ánh, PGS TS, nguyên Trưởng ban Đào tạo, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật ViệtNam, Hà Nội
  22. Nguyễn Văn Đài, luật sư, Hà Nội
  23. Đỗ Như Ly, kỹ sư, hưu trí, TP HCM
  24. Nguyễn Văn Thuận, sinh viên,NamĐịnh
  25. Lê Quỳnh Mai, kỹ sư, Hà Nội
  26. Nguyễn Tiến Lực, nông dân, Hà Nội
  27. Ngô Minh Tín, sinh viên, TP HCM
  28. Nguyễn Đình Vinh, thạc sĩ, TP HCM
  29. Vũ Xuân Tửu, nhà văn, Tuyên Quang
  30. Phạm Thanh Sơn, kinh doanh, Hà Nội
  31. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
  32. Tran Duc Cung, TS hưu trí, TP HCM
  33. Nguyễn Ngọc (bloggger Nguyễn Ngọc Già), TP HCM
  34. Đào Duy Chữ, TSKH, TP HCM
  35. Phạm Lê Vương Các, sinh viên, TP HCM
  36. Lê Thị Hồng Hạnh, hưu trí, Hà Nội
  37. Vũ Linh, nguyên là giảng viên Đại học Bách khoa, Hà Nội
  38. Đinh Trí Nhật Huy, học sinh, TP HCM
  39. Nguyễn Đức Vinh, kỹ sư, Hải Phòng
  40. Hồ Đức Thanh, nghề tự do, Hà Nội
  41. Nguyễn Đức Nhân, công nhân, Hải Phòng
  42. Nguyễn Quang Nhàn, cán bộ công đoàn, đã hưu trí, Đà Lạt
  43. Lê Văn Tuynh, Bình Thuận
  44. Phạm Minh Cường, quân nhân, Quảng Ninh
  45. Trần Thị Hoa, sinh viên, TP HCM
  46. Phạm Hùng, hưu trí,Canada
  47. Văn Hiền Hạ Sỹ, Hà Nội
  48. Văn Phú Mai, cựu giáo viên, QuảngNam
  49. Vũ Văn Lâm, sinh viên, Bạc Liêu
  50. Nguyễn Trang Nhung, kỹ sư, TP HCM
  51. Nguyễn Hà Trung, Hà Nội
  52. Trần Trọng Khánh, sinh viên, Hà Nội
  53. Nguyễn Đình Hòa, nhân viên, Quảng Bình
  54. Phan Thị Thùy Linh, giáo viên, Cần Thơ
  55. Võ hữu Quyền, Khánh Hòa
  56. Đỗ Trọng Dương, sinh viên, TP HCM
  57. Trần Xuân Huyền, Nghệ An
  58. Phạm Việt Hùng, TS, Hàn Quốc
  59. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
  60. Lê Thanh Tùng, cử nhân, TP HCM
  61. Nguyễn Đức Hùng, kỹ sư, cựu chiến binh, Hà Nội
  62. Dao Xuan Tuan, HàNam
  63. Trần Quốc Túy, kỹ sư, đã hưu, Hà Nội
  64. Phan Bảo Châu, kỹ sư, đã hưu, Hà Nội
  65. Lê Quang Hải, sinh viên,Scotland
  66. Nguyễn Việt Triều, kiến trúc sư, Quảng Ngãi
  67. Tư ĐồTuệ,Canada
  68. Phạm Quỳnh Hương, Hà Nội
  69. Nguyễn Văn Vương, nhân viên, TP HCM
  70. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
  71. Bùi Thị Hội, chuyên viên cao cấp Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
  72. Nguyễn Minh, kỹ sư, TP HCM
  73. Đặng Đình Cung, kỹ sư, TS, Pháp
  74. Pham Xuan Phuong, Đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
  75. Vũ Văn Bách, sinh viên, Hà Nội
  76. Vũ Văn An, học sinh, Bạc Liêu
  77. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
  78. Ngô Văn Hải, thợ nguội, cử nhân kế toán, Yên Bái
  79. Trương Xuân Trường, lao động tự do, Thái Bình
  80. Trinh Hung CPA, thạc sĩ,Australia
  81. Đặng Hoàng Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
  82. Nguyễn Kiều Diễm, Long Biên, Hà Nội
  83. Nguyễn Hùng Cường, sinh viên, TP HCM
  84. Phạm Thu Thủy, Hà Nội
  85. Bùi Tiến An, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Chủ tịch Lực lượng Phụng sự lao động (trước 1975), TP HCM
  86. Lê Văn Linh, kỹ sư,NamĐịnh
  87. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  88. Nguyễn Thị Chung, hưu trí, TP HCM
  89. Lưu Hồng Thắng, Hoa Kỳ
  90. Phan Kim Khánh, sinh viên, Thái Nguyên
  91. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
  92. Nguyễn Đức Dân, GS TS, nguyên Phó Chủ tịch Hội Ngôn ngữ học ViệtNam, TP HCM
  93. Mai Phan Việt Hùng, luật sư, TS, TP HCM
  94. Đặng Vũ Giang, TS, cán bộ nghiên cứu Viện Toán học, Hà Nội
  95. Chí Vĩnh Nguyên, Bình Dương
  96. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
  97. Nguyễn Thị Yến Trang, sinh viên, TP HCM
  98. Vũ Văn Hiền, nhà giáo, Hà Nội
  99. Nguyễn Hòa, Cao học Hành chánh Sài Gòn, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
  100. Nguyễn Thái Hùng, kỹ sư, Nghệ An
  101. Lê Thị Phú, TS, TP HCM
  102. Thái Thăng Long, nhà thơ, TP HCM
  103. Đinh Minh Hân, nghề nghiệp IT, Bà Rịa Vũng Tàu
  104. Phạm Ngọc Minh, Hà Nội
  105. Nguyễn Văn Thạnh, chủ nhiệm CLB máu khó đông, Đà Nẵng
  106. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
  107. Lê Tuấn Huy, TS, TP HCM
  108. Võ Quê, nhà thơ, Huế
  109. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, Đại học Quốc gia Hà Nội
  110. Nguyễn Đức Độ, kinh doanh tự do, Bắc Ninh
  111. Tạ Dzu, Hoa Kỳ
  112. Vương Đức Hòa, kĩ sư điện, Hải Dương
  113. Lê Thái Dương, nhà báo, TP HCM
  114. Thomas Cong, IT Consultant, Hoa Kỳ
  115. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
  116. Nguyễn Thái Minh, doanh nghiệp, Thái Nguyên
  117. Lê Mai, hưu trí,Australia
  118. Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, dịch thuật, CHLB Đức
  119. Trần Đình Thanh Lam, cựu nhà giáo, cựu nhà báo, TP HCM
  120. Lưu Anh Tuấn, Ba Lan
  121. Nguyễn Hùng Sơn, họa sĩ, Hà Nội
  122. Pham HoangNam, cử nhân, Bình Phước
  123. Lê Văn Điền, TS, Ba Lan
  124. Trương Lợi, kỹ sư, TP HCM
  125. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
  126. Phùng Liên Đoàn, TS, Chủ tịch Hội nhân đạo Vietnamese American Scholarship Fund (VASF) và Fund for the Encouragement of Self-Reliance (FESR), Hoa Kỳ
  127. Hoàng Hồng Sơn, TS, kỹ sư, Pháp
  128. Nguyễn Kim Thảo, giảng viên, TP HCM
  129. Trần Đức Thạch, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
  130. Cao Văn Khánh, sinh viên, Lai Châu
  131. Vũ Bùi, kỹ thuật viên, Hoa Kỳ
  132. Vũ Văn Quyết, kỹ sư, Vĩnh Phúc
  133. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại họcParis13, Pháp
  134. Nguyễn Trung Dân, Giám đốc Chi nhánh Nhà xuất bản Hội Nhà văn tại MiềnNam, TP HCM
  135. Nguyễn Ngọc Hùng, sinh viên, Pháp
  136. Phạm Đức Long, Hà Nội
  137. Lê Minh Hằng, kỹ sư k, Hà Nội
  138. Nguyễn Thanh Bình, kỹ sư, Huế
  139. Nguyễn Chí Linh, Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục ViệtNam, Giám mục Giáo phận Thanh Hóa
  140. Phạm Hữu Anh Huy, cử nhân, TP HCM
  141. Le Dinh Hong, kế toán,Canada
  142. Le Thi Nhan, nội trợ,Canada
  143. Hoàng Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
  144. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
  145. Nguyễn Văn Hùng, hưu trí, TP HCM
  146. Võ Quang Luân, công dân, Hà Nội
  147. Nguyễn Tiến Dũng, kinh doanh, Nghệ An
  148. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
  149. Võ Tá Luân, kỹ thuật IT, TP HCM
  150. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, Bắc Ninh
  151. Nguyễn Thị Hường, nghiên cứu sinh, Đại họcIndiana, Hoa Kỳ
  152. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, cử nhân, Hà Nội
  153. Nguyễn Ngọc Sơn, cựu chiến binh, kinh doanh, TP HCM
  154. Khai Tâm, Nhật Bản
  155. Nguyễn Huy Đức, buôn bán nhỏ, Hà Tĩnh
  156. Cao Xuân Hưng, TP HCM
  157. Phạm Quang Hiếu, họa sĩ, Hà Nội
  158. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
  159. Trần Kiều Hưng, kỹ sư, TP HCM
  160. Trần Ngọc Tùng, IT, TP HCM
  161. Mai Xuân An, sinh viên, Khánh Hòa
  162. Trần Tiến Đức, kỹ sư, nhà báo, đạo diễn truyền hình, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  163. Trần Minh Thiện, sinh viên, Hà Nội
  164. Nguyễn Duy Tư, cử nhân, TP HCM
  165. Nguyễn Văn Phúc, kỹ sư, Bình Định
  166. Nguyễn Đình Hà, cử nhân, Hà Nội
  167. Hiệp-Hoà T. Nguyễn, TS, Giám đốc, Hoa Kỳ
  168. Nguyễn Thế Phương, TS, Canada
  169. Nguyễn Văn Phúc, kỹ sư, Bình Định
  170. Trần Tuấn Lộc, công dân ViệtNam, TP HCM
  171. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
  172. Hồ Quang Huy, kỹ sư, Nha Trang
  173. Đinh Nhật Uy, kỹ sư, Long An
  174. Nguyễn Thị Kim Liên, nội trợ, Long An
  175. Đinh Văn Chuộn, thợ điện 7/7, Long An
  176. Trần Trung Vĩnh, nhân viên, Long An
  177. Hà Sĩ Phú, tài xế, Long An
  178. Đinh Quân, thợ chụp ảnh, Long An
  179. Nguyễn Thế Hiệp, bảo vệ siêu thị, Long An
  180. Đỗ Văn Thái, kỹ thuật viên, Long An
  181. Trịnh Đình Thuận, cử nhân, Hà Nội
  182. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ, Pháp
  183. Nguyễn Xuân Anh, kỹ sư, Hoa Kỳ
  184. Bạch Long Giang, Hà Nội
  185. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
  186. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
  187. Lương Hữu Minh, giáo viên, TP HCM
  188. Le Van Hiep, sinh viên, TP HCM
  189. Thích Nguyên Hùng, nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy Phật pháp, Pháp
  190. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
  191. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
  192. Đặng Hoàng Hậu, chuyên viên, Cần Thơ
  193. Nguyễn Ngọc Hưng, IT,NamĐịnh
  194. Võ Công Tường, công dân, Hà Tĩnh
  195. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà giáo, nhà báo, Hà Nội
  196. Tran Van Thuan, CHLB Đức
  197. Trần Anh Đức, kỹ sư, Hà Nội
  198. Lê Vạn Tùng, Đăk Lăk
  199. Nghiêm Phong, hưu trí, Hà Nội
  200. Trần Hữu Kham, thương binh mù, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
  201. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
  202. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
  203. Lê Phụng, cán bộ Quân đội, TP HCM
  204. Trần Hữu Đức, bác sĩ thú y, kinh doanh, Hà Tĩnh
  205. Pham Mai Ly, student, Thụy Điển
  206. Tô HoàiNam, công nhân, Nha Trang
  207. Nguyễn Bảo Lâm, kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc Hà Nội
  208. Tran Phuc Thong, cán bộ nghiên cứu Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, đã nghỉ hưu, thương binh 3/4 thời chống Pháp, Hà Nội
  209. Trần Hưng Bình, chuyên gia hệ thống,Singapore
  210. Nguyễn Đức Nam, kỹ thuật viên IT, Thanh Hóa
  211. Ngô Mạnh Hùng, kỹ sư, Hưng Yên
  212. Đặng Quốc Trọng, sinh viên, Bình Dương
  213. Lê Đình Thôi, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
  214. Lê Chí Thành, sinh viên, Hà Nội
  215. Tinh Phan MSc, BEng, CEng, MIET Senior Design Engineer, Anh
  216. Đỗ Vân Anh, giáo viên, Hà Nội
  217. Trịnh Quốc Việt, Hà Nội
  218. Tống Văn Linh, kỹ sư, Thái Bình
  219. Truong Bich Phuong, nhân viên, TP HCM
  220. Ngô Minh, nhà thơ, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
  221. Trí Tài, nhân viên, TP HCM
  222. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44614

Đợt 4:
  1. Trần Hữu Tá, PGS TS, TP HCM
  2. Vũ Quang Việt, TS, nguyên chuyên gia kinh tế Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
  3. Nguyễn Tuấn Long, kinh doanh, HàNam
  4. Đào Hữu Nghĩa Nhân, kỹ sư, TP HCM
  5. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
  6. Nguyễn Bá Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  7. Cao Thanh, du học sinh, Đài Loan
  8. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
  9. Lê Văn Quảng, Ba Lan
  10. Hồ Thanh, họa sĩ, TP HCM
  11. Nguyễn Văn Vinh, hưu trí, Hà Nội
  12. Nguyễn Thị Ngọc Hà, giáo viên, Lào Cai
  13. Van Dinh Nguyen, huu trí, CHLB Đức
  14. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
  15. Nguyễn Thị Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
  16. Nguyễn Đình Trị, bác sĩ, TP HCM
  17. Lê Đức Quang, TS, giảng viên, Đại học Huế
  18. Nguyễn Đăng Nghiệp, giáo viên, TP HCM
  19. Nguyen Viet, CHLB Đức
  20. Huỳnh Thái Học, kỹ sư, Nha Trang
  21. Phan Tấn Huy, kế toán, TP HCM
  22. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
  23. Nguyễn Duy Việt, Hải Phòng
  24. Đinh Xuân Duyệt, kỹ sư đã hưu trí, Hà Nội
  25. Nguyễn Văn Duyên, kỹ sư, HàNam
  26. Nguyễn Văn Diện, Đại úy về hưu, 40 năm tuổi đảng, HàNam
  27. Lê Thị Là, nông dân, HàNam
  28. Nguyễn Thị Luyến, nông dân, HàNam
  29. Nguyễn Văn Duy, công nhân, HàNam
  30. Kim Ngọc Cương, chuyên viên chính, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  31. Nguyễn Trọng Phú, nhân viên Hyundai Heavy Industries, Hàn Quốc
  32. Nguyen Van Nghiem, nguyên giảng viên Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
  33. Nguyễn Hữu Thao, cựu quân nhân F289, Bộ Tư lệnh Công binh,Bulgaria
  34. Ngô Cao Chi, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
  35. Đức Nhân, Đà Nẵng
  36. Đặng Ngọc Quang, Đống Đa, Hà Nội
  37. Hoàng Quý Thân, PGS TS, Hà nội
  38. Nguyễn Văn Viễn, Hà Nội
  39. Nguyễn Văn Hải, Hải Phòng
  40. Trương Tấn Hồng Phúc, du học sinh tạiAustralia
  41. Nguyễn Văn Kinh (Sơn Hà), cựu chiến binh chống Nhật, Pháp, Mỹ, lão thành Cách mạng, Hà Nội
  42. Nguyễn Minh Hùng, công nhân, CHLB Đức
  43. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư xây dựng, Đồng Nai
  44. Trần Thị Xuân, bác sĩ, Hà Nội
  45. Phạm QuangNam, tư vấn tự do, Hà Nội
  46. Nguyễn Thị Liên, Nghệ An
  47. Từ Anh Tú, thợ sơn, Bắc Giang
  48. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa – Vũng Tàu
  49. Nguyễn Minh Quân, kỹ sư, Quảng Ninh
  50. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Hà Nội
  51. Hồ Văn Khuynh, nông dân, Đắk Nông
  52. TrầnNam, sinh viên, Hà Nội
  53. Lê Hồng Quang, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, TP HCM
  54. Nguyễn Văn Tâm, công dân, TP HCM
  55. Trần Quý Huy, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  56. Ypen Bing, dân tộc Mnông Rlam, tỉnh Dăk Lăk
  57. Thanh-Nhan Le, hành nghề tự do, CHLB Đức
  58. Bùi Thị Minh Hằng, dân oan, Vũng Tàu
  59. Nguyễn Cảnh Hoàn, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt vùng Mansfeld – Südharz, Bang Sachsen Anhalt, Lutherstadt Eisleben, CHLB Đức
  60. Bùi Đình Giáp, kỹ sư, Hải Phòng
  61. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
  62. Bùi Văn Bồng, Đại tá, nhà báo, Hà Nội
  63. Lê Huy Hải, kỹ sư, Vũng Tàu
  64. Trịnh Minh Hiếu, sĩ quan quân đội, đảng viên, Thanh Hóa
  65. Nguyễn Phú Hải, Hà Nội
  66. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo về hưu, Đà Lạt
  67. Nguyễn Thanh Phong, giảng viên, An Giang
  68. Nguyễn Thị Thanh Mai, Giám đốc công ty tư nhân, Hà Nội
  69. Phạm Văn Hải, kỹ sư, Software Developer, Nha Trang
  70. Nguyễn Viết Lầu, giảng viên đại học, hội viên Hội Cựu chiến binh ViệtNam, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  71. Hoàng Hoàng Mai, Hà Lan
  72. Lương Bảo Duy, sinh viên, TP HCM
  73. Trần Tấn Thiện, sinh viên, Đà Nẵng
  74. Trần Tú Phương, lập trình viên, cử nhân, TP HCM
  75. Nguyen Manh Hung, công nhân, Hoa Kỳ
  76. Huynh Vince, công nghệ thông tin, Hoa Kỳ
  77. Phan Bùi Anh Tài, kĩ sư, Hà Nội
  78. Mai Phúc Anh, nhạc công, Cần Thơ
  79. Trần Liễu Châu, doanh nhân, CHLB Đức
  80. Ngô Đắc Lợi, nhạc sĩ, Cần Thơ
  81. Lê Thị Hoàng Lan, nội trợ, Cần Thơ
  82. Vu Quang, PGS TS, nhà nghiên cứu sư phạm, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  83. Nguyễn Kim Thái, công dân ViệtNam, Vũng Tàu
  84. Nguyễn Quang Phái, TS, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  85. Lê Tấn Đức, phụ trách Thương mại, Văn phòng Đại diện Johs, Rieckermann tại ViệtNam, TP HCM
  86. Lê Bảo, chứng khoán, TP HCM
  87. Lê Viết Bình, TS, hưu trí, TP HCM
  88. Nguyen Van Binh, kỹ sư, TP HCM
  89. Phạm Minh Châu, GS TS, Đại họcParis7, Pháp
  90. Phạm Xuân Huyên, GS TS, Đại họcParis7, Pháp
  91. Phạm Hạc Yên-Thư, TS, Trưởng phòng Dược, Bệnh viện Orsay, Pháp
  92. Nguyễn Quốc Vũ, IT, Cộng hòa Czech
  93. Theresa Lê Hằng, sinh viên, Hà Nội
  94. Nguyễn Trường Việt Linh, sinh viên, Hà Nội
  95. Phạm Sơn Toàn, sinh viên, Hà Nội
  96. Nguyễn TiếnNam, kinh doanh tự do, Hà Nội
  97. Nguyễn Minh Mẫn, kĩ sư, về hưu,Canada
  98. Nguyễn Thị Nguyệt Nga, hưu trí,Canada
  99. Nguyễn Quang Bình Tuy, bác sĩ, TP HCM
  100. Lý Tiến Đạt, sinh viên, TP HCM
  101. Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư, Hoa Kỳ
  102. Sỹ Nguyễn, Hoa Kỳ
  103. Hoàng Trung Mạnh, nguyên cán bộ khoa Triết học trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, nguyên bí thư Chi bộ trường Đại học tổng hợp Humboldt 1992-1993, Pháp
  104. Lương Đình Cường, Tổng Biên tập Báo điện tử NguoiViet.de, CHLB Đức
  105. Lưu Thùy Linh, luật sư, Hà Nội
  106. Nguyễn-Khoa Thái Anh, nhà giáo, Hoa Kỳ
  107. Trịnh Xuân Tài, kỹ sư, Hà Nội
  108. Nguyen Ngoan, kỹ sư, Thụy Sĩ
  109. Nguyễn Sỹ Phương, Dr, CHLB Đức
  110. Chu Văn Keng, Cử nhân, CHLB Đức
  111. Pham Chan, Phần Lan
  112. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
  113. Đỗ Quyên, du học sinh,Canada
  114. Nguyễn Thị Phượng, nhân viên ngân hàng, CHLB Đức
  115. Vũ Manh Hùng, cựu giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật – Thương mại, Hà Nội
  116. Vũ Văn Hùng,  cựu giáo viên, Hà Nội
  117. Phan Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
  118. Phạm Văn Tiến, kỹ sư, Hải Phòng
  119. Hoàng Dương Tuấn, giáo sư Đại học Công nghệSydney,Australia
  120. Nguyễn Hữu Việt, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
  121. Lê Diễn Đức, nhà báo, Hoa Kỳ
  122. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
  123. Đào Quang Huy, doanh nhân, Cộng hòa Czech
  124. Le Gia Phong, CHLB Đức
  125. Nguyễn Mạnh Đạt, sinh viên, Cộng hòa Czech
  126. Bùi Đức Hào, TS, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội Người ViệtNamtại Pháp, Pháp
  127. Ngô Anh Văn, TS, Đại học Nam California, Hoa Kỳ
  128. Nguyễn Việt Bách (bút danh Phan Thành Đạt), hướng dẫn viên du lịch, sinh viên, Pháp
  129. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
  130. Lê Thị Phương Hoa, Đà Nẵng
  131. Nguyễn Quyền, công dân ViệtNam, CHLB Đức
  132. Trần Ngọc Châu, kinh doanh, Anh Quốc
  133. Ngụy Hữu Tâm, TS, cán bộ nghiên cứu vật lý tại Viện Khoa học ViệtNam, đã về hưu, Hà Nội
  134. Le Huu Chinh, cư sĩ Phật giáoHòa Hảo,Canada
  135. Đỗ Ngọc Quỳnh, TS, nhà giáo Đại học Cần Thơ, đã nghỉ hưu, TP HCM
  136. Phạm Tiến Quốc, TP HCM
  137. Le Anh Phong, công nhân,Canada
  138. Hoàng Đức, nhà báo, Quảng Trị
  139. Đỗ Tiến Trung, Hải Phòng
  140. Lưu Gia Lạc, thợ tiện, TP HCM
  141. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
  142. Chu Văn, cử nhân, CHLB Đức
  143. Phan Đăng Khoa, nhà báo, Hà Nội
  144. Nguyễn Ngọc Trân, nhân viên thiết kế game, TP HCM
  145. Nhanh Van Truong, Trung úy, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
  146. Ngô Thanh Tú, hướng dẫn viên và viết báo tự do, Khánh Hòa
  147. Nguyễn Ngọc Biên, kỹ sư, Hà Nội
  148. Hung Huynh, Hoa Kỳ
  149. Phạm Tuyên, bác sĩ, TP HCM
  150. Tran Hang Nga, GS, Hoa Kỳ
  151. Mai Nhật Đăng, học sinh, Nhật Bản
  152. Đàm Huy Hoàng, nông dân, Hưng Yên
  153. Hoàng Nghĩa Thắng, kỹ sư, Nghệ An
  154. Đặng Chương Ngạn, viết văn, TP HCM
  155. Nguyễn Nữ Phương Dung, sinh viên, TP HCM
  156. Hoàng Huyền Trang, sinh viên, Hà Nội
  157. Hồ Thị Hòa, thạc sĩ, TP HCM
  158. Nguyễn Sỹ Vinh, kỹ sư, Nghệ An
  159. Nguyễn Chinh, Hà Nội
  160. Hoàng Văn Lạc, cử nhân, Bình Thuận
  161. Trần Thị Hoa, giáo viên, TP HCM
  162. Nguyen Quang Tan, giáo viên, TP HCM
  163. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, dịch giả, trí thức tự do, Hà Nội
  164. Nguyễn Văn Thanh, cử nhân, TP HCM
  165. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
  166. Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên, TP HCM
  167. Nguyên Văn Hùng, công chức, Bắc Giang
  168. Nguyễn Thị Phương Thảo, kế toán, Hà Nội
  169. Nguyễn ĐứcNam, du học sinh, Hàn Quốc
  170. Đỗ Khắc Chiến, hưu trí, Hà Nội
  171. Nguyễn Thị Ánh Hiền, biên phiên dịch, TP HCM
  172. Nguyễn Trần Quyên Quyên, Senior Account Officer, TP HCM
  173. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
  174. Nguyen Ha Tinh, hành nghề tự do, Hoa Kỳ
  175. Lê Mạnh Hà, bất động sản, Hải Phòng
  176. Trịnh Xuân Dũng, thạc sĩ, kỹ sư điện, Đồng Nai
  177. Nguyễn Xuân Mạnh, kỹ sư, TP HCM
  178. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
  179. Nguyễn Thị Quỳnh Như, sinh viên, Đồng Nai
  180. Phan Văn Hiến, PGS TS, nhà giáo, Hà Nội
  181. Trần Thị Anh, cán bộ, Hà Nội
  182. Đỗ Hoàng Điệp, kỹ sư, Hà Nội
  183. Trần Thị Thu Hương, kế toán, Hà Nội
  184. Hoàng Thị Ngọc, kiến trúc sư, Hà Nội
  185. Phạm Đức Chính, nhân viên văn phòng, TP HCM
  186. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
  187. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
  188. Hà Chí Hải, buôn bán, Hà Nội
  189. Trần Đình Quân, cử nhân, Quảng Trị
  190. Jo – Trần, kinh doanh, Hà Nội
  191. Lê Thành Tài, kỹ sư, Vũng Tàu
  192. Vu Khac Luong, Đại học Y Hà Nội
  193. Phạm Văn Giang, cử nhân, Hà Nội
  194. Lê Huỳnh Hữu Hạnh, sinh viên, TP HCM
  195. Nguyễn Thanh Hiền, công nhân, Đồng Tháp
  196. Phạm Hải Hồ, TS, biên soạn sách, dịch thuật, CHLB Đức
  197. Lê Xuân Mười, chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, TP HCM
  198. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
  199. Trần Trọng Khánh, kỹ thuật viên, Hà Nội
  200. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty TithacoPty LTD,Australia
  201. Nguyễn Quốc Khánh, kỹ sư, TP HCM
  202. Trần Nguyễn Bảo Châu, sinh viên, Hoa Kỳ
  203. Hồ Xuân Anh, Nghệ An
  204. Đỗ Quý, thạc sĩ,Australia
  205. Trần Tâm Thương, Quảng Ninh
  206. Doãn Hữu Phồn, Bà Rịa – Vũng Tàu
  207. Bùi Văn Bông, cán bộ về hưu, Đà Nẵng
  208. Đinh Anh Tú, học sinh, TP HCM
  209. Dinh Van Hien, bác sĩ, Dong Nai
  210. Trần Xuân Sơn, đồ họa, Hà Nội
  211. Phạm Anh Chiến, kỹ sư, Hà Nội
  212. Nguyễn Ngọc Lưu, nhà giáo ưu tú, hưu trí, TP HCM
  213. Trương Quang Chế, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ Văn Trường Đại học Cần Thơ
  214. Đinh Nguyễn Thanh Hùng, TP HCM
  215. Tran Ngoc Thanh, Hà Nội
  216. Nguyễn Quý Kiên, kỹ thuật viên, Hà Nội
  217. Nguyễn Ngọc Hiếu, kinh doanh tự do, Hà Nội
  218. Nguyễn Văn Báu, kỹ sư, Hà Nội
  219. Phan Phước Toàn, cử nhân, TP HCM
  220. Huỳnh Thục Vy, blogger, Đaklak
  221. Lê Khánh Duy, Đaklak
  222. Nguyễn Tiến Tài, nhà giáo hưu trí, Hà Nội
  223. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
  224. Phạm Thanh Lâm, kỹ sư, Đan Mạch
  225. Nguyễn Minh Chính, Hà Nội
  226. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí, TP CHM
  227. Hoan Bùi, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
  228. Nguyễn Văn Bảo, học sinh, TP HCM
  229. Nguyễn Hồng Điệp, TP HCM
  230. Nguyễn Kỳ Hưng,Curtin University,Australia
  231. Hoàng Thúc Cảnh, nguyên cố vấn Văn phòng chính phủ, Hà Nội
  232. Huỳnh Thúc Cẩn, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, hưu trí, cựu cố vấn quân sự chính phủ cách mạng Lào, Hà Nội
  233. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
  234. Lê Đăng Tuấn, lao động tự do, Đồng Nai
  235. Đỗ Thịnh, TS, hưu trí, Hà Nội
  236. Nguyễn Duy Linh, doanh nhân, Huế
  237. Hồ Thanh Hùng, kỹ sư, TP HCM
  238. Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
  239. Nguyễn Duy Thịnh, cử nhân, TP HCM
  240. Lê Đ. Quang, kinh doanh, Hoa Kỳ
  241. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
  242. Đoàn Nguyên Hồng, kỹ sư hồi hưu,Australia
  243. Xà Quế Châu, đầu bếp, TP HCM
  244. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
  245. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
  246. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
  247. Nguyễn Sơn Phong, Vũng Tàu
  248. Diệp Bảo Tuấn, Nha Trang
  249. Trần Quốc Hiệp, công dân, Hà Nội
  250. Ngô Hoàng Hưng, kinh doanh, TP HCM
  251. Huynh Van Que, nguyen Hiệu trưởng trường cấp 2, 3 Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
  252. Nguyễn Tiến Đạt, Chủ tịch Liên đoàn Sinh viên Công giáo ViệtNam, Hà Nội
  253. Phan Xuan Trinh, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
  254. Đạt Nguyễn, TS, LaTrobe University,Australia
  255. Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
  256. Nguyễn Thanh Xuân, công nghệ thông tin, TP HCM
  257. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, CHLB Đức
  258. Đào Quang Khải, Viện Toán học, Hà Nội
  259. Đoàn Văn Chung, thạc sĩ, Hà Nội
  260. Nguyễn HoàiNam, kinh doanh, Thanh Hóa
  261. Trần Văn Thọ, GS, Đại học Waseda, Nhật Bản
  262. Nguyễn Thanh Tùng, chuyên viên văn phòng, TP HCM
  263. Lê Tự Bình, công dân ViệtNam, Hà Nội
  264. Mai Phương Tú, người dân, Hà Nội
  265. Hoàng Thị Thiên Nga, TP HCM
  266. Lê Minh Hiếu, cử nhân, TP HCM
  267. Nguyễn Hoàng Bá, nhà báo, Nha Trang
  268. Đỗ Lê Hoàng, kỹ sư, Hải Phòng
  269. Lê Bá Diễm Chi (tức Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo độc lập, Na Uy
  270. Nguyễn Nhụy, TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
  271. Ngô Thế Hiền, hưu trí, Hà Nội
  272. Nguyễn Hồng Phi, họa sĩ, Thái Lan
  273. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, đã nghỉ hưu, Bình Định
  274. Nguyễn Thanh Lịch, công dân ViệtNam, Khánh Hòa
  275. Trần Xuân Sơn, làm nghề Đồ họa, Hà Nội
  276. Trịnh Hiệp, kỹ sư, Hà Nội
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44614

Đợt 5:
  1. Huỳnh Sơn Phước, nhà báo, nguyên thành viên Viện IDS, nguyên Phó Tổng Biên tập báo Tuổi trẻ, TP HCM
  2. Lê Thân, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên, học sinh tranh thủ dân chủ Thành phố Đà Lạt, TP HCM
  3. Nguyễn Văn Chương, đã về hưu, Bỉ
  4. Thạch Quang Hải, Hà Nội
  5. Trương Long Điền, công chức hưu trí, An Giang
  6. Lê Thúy, Ba Lan
  7. Nguyễn Đức Nhuận, GS TSKH, nguyên Giám đốc Trung tâm phát triển SEDET (Université Paris 7/CNRS) hưu trí, Pháp
  8. Phan Thị Phi Phi, GS TSKH, bác sĩ, hưu trí, trường Đại học Y Hà Nội
  9. Phạm Quang Long, linh mục Giáo phận Vinh, Nghệ An
  10. Hoang Hoa, hành nghề tự do, hưu trí, CHLB Đức
  11. Trần Bích Thủy, hưu trí, Pháp
  12. Nguyễn Thịnh, cử nhân, TP HCM
  13. Bùi Bình Thuận, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  14. Trịnh Hồng Kỳ, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  15. Lương Linh Hoạt, cựu chiến binh, TP HCM
  16. Phạm Hữu Nghệ, cựu chiến binh, thương binh, TP HCM
  17. Vũ Công Hưng, giáo viên, Thái Bình
  18. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái Bình
  19. Nguyễn Văn Hiền, công nhân, Quảng Ngãi
  20. Phạm Đức Tuấn, công nhân, TP HCM
  21. Mai Phương Bắc, kỹ sư, Hà Nội
  22. Nguyễn Đăng Bảy, kỹ sư, Đà Lạt
  23. Nguyễn Vũ, kỹ sư, hành nghề tự do, TP HCM
  24. Nguyễn Văn Dương, người làm công, Hà Nội
  25. Lê Thị Lam Quỳnh, học sinh, Bình Phước
  26. Nguyền Tấn Lộc, kỹ sư, Khánh Hòa
  27. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
  28. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
  29. Trần TiếnNam, giáo viên, Phú Thọ
  30. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
  31. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
  32. Nguyễn Hoàng Phú, nhân viên, Đồng Nai
  33. Dương Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
  34. Tong Hoang Anh, hưu trí, Nha Trang
  35. Huỳnh Thế Nhân, thạc sĩ, Pleiku
  36. Nguyễn Xuân Khoa, TS, Nghệ An
  37. Lê Văn Kiệt, kinh doanh, Quảng Trị
  38. Nguyễn Hồng Quân, kỹ sư, Cần Thơ
  39. Vũ Trọng Khải, PGS TS, TP HCM
  40. Trần Thạch Linh, họa sĩ, Hà Nội
  41. Phạm Đông Hải, kỹ sư, TP HCM
  42. Đào Hữu Thuận, kỹ sư, TP HCM
  43. Nguyễn Đức Tường, giảng viên đại học, Thái Nguyên
  44. Lê Hồng Nhung, sinh viên, Hà Nội
  45. Vũ Thuần, lão thành cách mạng, Hà Nội
  46. Trần Đức Quế, hưu trí, Hà Nội
  47. Phùng Hồ Hải, TS, Viện Toán học, Hà Nội
  48. Đặng Tiến Hồng, thạc sĩ, hưu trí, Hà Nội
  49. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Kiến trúc và Đời sống, TP HCM
  50. Võ Anh Thơ, họa sĩ, TP HCM
  51. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
  52. Huỳnh Công Can, sinh viên, TP HCM
  53. Bùi Trung Tín, cCử nhân, cán bộ giáo dục, TP HCM
  54. Hoàng Văn Minh, Hà Nội
  55. Truong Vinh Phuc, cử nhân, cựu chiến binh, Hà Nội
  56. Lê Hữu Tuấn, cử nhân, Hưng Yên
  57. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
  58. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
  59. Nguyễn Quang Ánh, Hà Nội
  60. Phạm Minh Hoàng, nguyên giảng viên Đại học Bách Khoa TPHCM
  61. Đỗ Văn Đông,NamĐịnh
  62. Nguyễn Bình Phương, cử nhân, Hà Nội
  63. Trần Phong Thái, TP HCM
  64. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Hà Nội
  65. Nguyễn Minh Thiên, kỹ sư, Kon Tum
  66. Nguyễn Thị Huần, bộ đội chuyển ngành, hiện đang đi đòi lại đất, tài sản, nhà cửa, chế độ bệnh binh và công tác, Vĩnh Phúc
  67. Phạm Ngọc Luật, nguyên Phó Giám đốc Nhà xuất bản Văn hoá – thông tin, Hà Nội
  68. Vũ Vân Sơn, phiên dịch, biên dịch cho Toà án và công chứng bang, CHLB Đức
  69. Nguyễn Thị Thái Hiền, họa sĩ, TP HCM
  70. Lưu Trần Đình Tùng, học sinh, Đà Nẵng
  71. Võ ViệtNam, Nga
  72. Bùi Minh Sơn, hưu trí, hơn 40 năm tuổi Đảng, Hà Nội
  73. Mai Sơn, nhà văn, dịch giả, TP HCM
  74. Ðặng Văn Ba, TS, nguyên Giám đốc Bộ Tin học, Tổ chức Quốc tế Viễn thông (I.T.U), Geneva, Thụy Sĩ
  75. Bui Quang Trung, kỹ sư, Pháp
  76. Lê An Vi, Hà Nội
  77. Lê Mi, thạc sĩ,Bulgaria
  78. Dương Tuấn Anh, Hải Phòng
  79. Tran Hong Van, nghiên cứu viên, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  80. Phạm Bách Việt, đạo Diễn, Thủ Đức
  81. Lê Anh Cường, kỹ sư, Hà Nội
  82. Nguyễn Văn Tân, kỹ sư, Hoa Kỳ
  83. Nguyễn Công Sơn, công nhân, Phần Lan
  84. Khoa Vo, kỹ sư, Hoa Kỳ
  85. Nguyễn Trần Vũ, TP HCM
  86. Nguyen Gia Quoc, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
  87. Nguyễn Hoàng Minh Đức, sinh viên, TP HCM
  88. Vũ Đức Khanh, luật sư,Canada
  89. Nguyễn Ngọc Hùng, TS, CHLB Đức
  90. Nguyễn Tường Minh, kỹ sư, Hoa Kỳ
  91. Nguyễn Ngọc Thạch, hưu trí, TP HCM
  92. Tran Thi Ngoc Minh, Lâm Đồng
  93. Lê Huy Quang, Ba Lan
  94. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA, The University of Missouri, Hoa Kỳ
  95. Lê Thiết Thành, TSKH, Hoa Kỳ
  96. Hoàng Ngọc Bội, hưu trí, Vũng Tàu
  97. Lê Thị Cúc Hoa, nhân viên văn phòng, TP HCM
  98. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
  99. Phạm Toàn Thắng, doanh nghiệp, Cộng hòa Czech
  100. Đỗ Thái Bình, kỹ sư, Ủy viên thường vụ Ban Chấp hành Hội Khoa học Kỹ thuật Biển, TP HCM
  101. Lê Hồng Hà, công nhân, Hoa Kỳ
  102. Pham Van Thanh, an ninh tư, Pháp
  103. Hoa Khuu, Hoa Kỳ
  104. Tôn Đức Hải, kỹ sư, Hà Tĩnh
  105. Lê Ngọc Anh, kỹ sư, Hà Nội
  106. Nguyễn Năng Tĩnh, giảng viên, Vinh
  107. Michael Chu, thương gia,Australia
  108. Đinh Hoàng Giang, doanh nhân, Hải Phòng
  109. Dương Văn Minh, Đồng Nai
  110. Phạm Văn Hưng, kỹ sư, Hà Nội
  111. Nguyen Anh Tam, kỹ sư, Project manager,Canada
  112. Lê Trọng Tính, kinh doanh, Thanh Hóa
  113. Vu Nguyen, Programmer Analyst, Hoa Kỳ
  114. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, cán bộ quản lý doanh nghiệp, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  115. Nguyễn Văn Viên, Hà Nội
  116. Phạm Quốc Trung, TS, giảng viên đại học, TP HCM
  117. Nguyễn Cao Phong, nông dân, Hà Nội
  118. Nguyễn Ngọc An, sinh viên, Vĩnh Long
  119. Trần HoàiNam, cử nhân, TP HCM
  120. Tran Thanh Duc, TS, hưu trí, Hoa Kỳ
  121. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
  122. Văn Nhân Linh, cử nhân, Quảng Trị
  123. Giáp Hoàng Long, kỹ sư, Bắc Giang
  124. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Hoa Kỳ
  125. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
  126. Vũ Huyến, nhà báo, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Nhiếp Ảnh, Hà Nội
  127. Đỗ Hải Minh, sinh viên, CHLB Đức
  128. Đỗ Trường Sơn, học sinh, Hà Nội
  129. Đỗ Văn Bình, thương binh, Phú Thọ
  130. Đỗ Mạnh Chương, kỹ sư, Hà Nội
  131. Hà Văn Cường, giáo viên, Phú Thọ
  132. Đỗ Văn Tụng, công nhân, Hà Nội
  133. Cao Xuân Tùng, kỹ sư, Hà Nội
  134. Nguyễn Văn Sơn, cử nhân, Hà Nội
  135. Nguyễn Đỗ Quyên, kỹ sư, Đà Nẵng
  136. Trịnh Minh Quang, cử nhân, Đà Nẵng
  137. Đỗ Văn Thành, công nhân, Hà Nội
  138. Nguyễn Chí Dũng, kỹ sư, TP HCM
  139. Hàn Quang Vinh, kỹ sư, Hà Nội
  140. Trần Văn Thiện, kỹ sư, Hà Nội
  141. Nguyễn Đức Thành, nông dân, Hà Nội
  142. Nguyễn Hồng Quy, sinh viên, TP HCM
  143. Nguyen Minh Hong, Pháp
  144. Nguyễn Văn Lịch, TP HCM
  145. Trần Đỗ Vũ, sinh viên, TP HCM
  146. Nguyễn Hoàng Anh, Bắc Giang
  147. Lê Văn Oánh, kỹ sư, Hà Nội
  148. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
  149. Trần Cảnh, TS, nguyên cán bộ giảng dạy Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  150. Nguyễn Thành Tuân, giáo viên, Quảng Bình
  151. Võ Duy Quân, sinh viên, TP HCM
  152. Đặng Thị Hoàng Hà, thạc sĩ, Hà Nội
  153. Vũ Tuấn Minh, thạc sĩ, Hà Nội
  154. Nguyễn Hoàng Long, công dân ViệtNam, TP HCM
  155. Bùi Kim Nhung, cán bộ hưu trí, TP HCM
  156. Nguyen Duc Truong Giang, giáo viên, HàNam
  157. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
  158. Nguyễn Hữu Thanh, công nhân, TP HCM
  159. Võ Văn Tịnh, doanh nhân, Bình Thuận
  160. Quách Đăng Triều, nguyên Đại biểu Quốc hội khóa X, nguyên Viện trưởng Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
  161. Nguyễn Huy Thành, giáo viên, Phú Thọ
  162. Trần Hoàn, kỹ sư, Đà Nẵng
  163. Nguyễn Thúy, Hà Nội
  164. Vũ Ngọc Duy, kỹ sư hàng hải, TP HCM
  165. Trần Quốc Thịnh, sinh viên, TP HCM 
  166. Nguyễn Xuân Tính, linh mục quản xứ Lập Thạch, Giáo phận Vinh, Nghệ An
  167. Lê Phiến, nông dân, Nghệ An
  168. Nguyen Thanh Danh, TP HCM
  169. Nguyễn Đức Lân, thạc sĩ, Hà Nội
  170. Nguyễn Ngọc Hải, nhân viên ngân hàng, Hải Dương
  171. Nguyễn Văn Thuận, chủ doanh nghiệp, Hoa Kỳ
  172. Cao Chi, GS, Viện Năng lượng Nguyên tử ViệtNam, hưu trí, Hà Nội
  173. Hà Văn Trọng, nguyên là đạo diến điện ảnh Hãng Phim truyện 1 Việt Nam, nghệ sĩ ưu tú sân khấu Nhà hát Kịch Việt Nam, Hà Nội
  174. Văn Ngọc Tâm, cán bộ nghỉ hưu, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, đã từ bỏ sinh hoạt Đảng, TP HCM
  175. Đinh Quang Tuyến,hướng dân viên du lịch, TP HCM
  176. Hồ Trọng Đễ, kỹ sư, TP HCM
  177. Nguyễn Ly Kha, kinh doanh, TP HCM
  178. Nguyễn Quang Trung, thợ tiện, IT, Nghệ An
  179. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, CH Czech
  180. Nguyen Ngoc, hưu trí, TP HCM
  181. Nguyễn Ngọc Anh, công nghệ thông tin, QuảngNam
  182. Mai Xuân Tín, sinh viên, Nha Trang
  183. Nguyễn Hùng, nhân viên IT, QuảngNam
  184. Lê Thu Quỳnh, sinh viên, Hà Nội
  185. Nguyễn Tấn Lạc, Hoa Kỳ
  186. Uông Minh Phương, kỹ sư,Australia
  187. Nguyễn Đức Duy, TP HCM

Đợt 6:
  1. Đào Công Tiến, PGS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM, TP HCM
  2. Nguyễn Hoàng Giang, nhà hóa học, Hoa Kỳ
  3. Nguyễn Đình Quảng, thạc sĩ, kỹ sư, Hàn Quốc
  4. Bùi Hồng Hải, kỹ sư, Đà Nẵng
  5. Lê Thiện Toàn, kỹ sư, Thanh Hóa
  6. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, Vũng Tàu
  7. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
  8. Phan Thanh Minh, QuảngNam
  9. Dương Kỳ Thịnh, sinh viên cao học, TP HCM
  10. Trương Phước Đức, bác sĩ, TP HCM
  11. Phan Triều Giang, TS, giảng viên đại học, TP HCM
  12. Dang Hung, kỹ sư, TP HCM
  13. Nguyễn Anh Tuấn, linh mục Giáo phận Vinh
  14. Nguyễn Tấn Nhựt, sinh viên, TP HCM
  15. Nguyễn Anh Minh, kinh doanh, TP HCM
  16. Phạm Quang Tuấn, kỹ sư, TP HCM
  17. Phạm Thị Minh Đức, nhân viên văn phòng, Hà Nội
  18. Ngô Quang Trưởng, IT, Hà Nội
  19. Trần Minh Hải, kỹ sư, Nhật Bản
  20. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ  Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội
  21. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật, Hà Nội
  22. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
  23. Cao Văn Phếng, TP HCM
  24. Nguyễn Hoàng Việt, kinh doanh, k TP HCM
  25. Võ Tấn, làm thuê đủ thứ nghề, Ninh Thuận
  26. Nguyễn Đình Cương, sinh viên Đại họcSunderland, TP HCM
  27. Hà Văn Chiến, cựu chiến binh, Thái Bình
  28. Ngô Sách Thân, nhà giáo nghỉ hưu, Bắc Giang
  29. Cao Tuấn Huy, Xử lý Môi trường, Đồng Nai
  30. Lê Mạnh Cường, kỹ thuật viên, Ninh Bình
  31. Nguyễn Phúc Tăng, kinh doanh café, Thái Bình
  32. Nguyen Van Tien Si, kỹ sư, TP HCM
  33. Đào Thế Trường, học sinh, Thái Bình
  34. Nguyễn Tòng Khang, kỹ sư, TP HCM
  35. Nguyễn Thành Trung, học sinh, TP HCM
  36. Hoàng Mạnh Dũng, nhân viên thiết kế, Bà Rịa – Vũng Tàu
  37. Phạm Minh Khôi, CHLB Đức
  38. Trương Phước Lai, TS, Pháp
  39. Trương Khánh Ngọc, kỹ sư, TP HCM
  40. Than Hai Thanh (Ba Vinh), nguyên Tổng Giám đốc Benthanhtourist, TP HCM
  41. Đỗ Đình Nguyên, giáo viên hưu trí, TP HCM
  42. Nguyen Van Quang, CHLB Đức
  43. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM
  44. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
  45. Nguyễn Văn Định, sinh viên, TP HCM
  46. Phạm Đan Sa, thạc sĩ, Hà Nội
  47. Nguyễn Văn Hòa, cựu chiến binh, kỹ sư, CHLB Đức
  48. Huỳnh Phước Hòa, kỹ sư, TP HCM
  49. Nguyễn Thượng Long, nguyên giáo viên, thanh tra giáo dục Hà Tây cũ, Hà Nội
  50. Lê Tấn Tài, Bà Rịa – Vũng Tàu
  51. Nguyễn HảiNam, TS, đã về hưu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội
  52. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, Hà Nội
  53. Hoàng Đức Ngọc Lễ, giáo viên, Hoa Kỳ
  54. Nguyễn Chính, thạc sĩ, Nha Trang
  55. Trọng Hải, sinh viên, Hải Phòng
  56. Lê Ngân, luật gia, nhà báo, Hà Nội
  57. Nguyễn Đức Long, CHLB Đức
  58. Võ PhươngNam, kỹ sư, TP HCM
  59. Nguyễn Trường Thọ, kỹ sư, Hà Nội
  60. Nguyen Phuc Nguyen, kỹ sư, Hà Nội
  61. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện,Canada
  62. Trịnh Hoàng Phi, học sinh, Hải Phòng
  63. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
  64. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
  65. Tran Thanh Van, mục sư, Hoa kỳ
  66. Nguyễn Hoàng Vũ, nghiên cứu viên, Hà Nội 
  67. Nguyễn Hữu Nhiên, TP HCM
  68. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình điện ảnh, Hà Nội
  69. Nguyễn Tiến Bính, Hà Nội
  70. Nguyễn Sỹ Tuấn, hoạ sỹ, TP HCM
  71. Lê Cường, kỹ sư, Hoa Kỳ
  72. Hoàng Thị Ngọc Lài, giáo viên, TP HCM
  73. Đoàn Khắc Xuyên, nhà báo, TP HCM
  74. Đào Anh Trường, sinh viên, Pháp
  75. Đào Đức Phương, sinh viên, Thuỵ Điển
  76. Chu Nguyet Anh, nhân viên văn phòng, Hà Nội
  77. Tran Thi Dung, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
  78. Chu Toan Thang, nhân viên, Hà Nội
  79. Lê Thị Hồng Lan, cựu giáo viên, TP HCM
  80. Trịnh Thị Kim Dự, cựu viên chức, TP HCM
  81. Huỳnh Lan Hương, sinh viên, TP HCM
  82. Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư, TP HCM
  83. Phan Trần Phú Huy, sinh viên trường Đại học RMIT, TP HCM
  84. Nguyễn Thị Thúy Hằng, sinh viên, Thanh Hóa
  85. Nguyễn Hải Như, cử nhân, Đà Nẵng
  86. Vu Minh Hiep, Technician Polish, Hoa Kỳ
  87. Do Thi Binh, giảng viên, TP HCM
  88. Nguyễn Dương, thợ tiện, Hoa Kỳ
  89. Huỳnh Việt Lang, nhà báo, Thái Lan
  90. Ngô Sĩ Tư, chuyên viên văn phòng, Hà Nội
  91. Dinh Nguyen, doanh nhân, Hoa Kỳ
  92. Trương Văn Tài, công dân, TP HCM
  93. Kim Ngoc Huynh, Hoa Kỳ
  94. Nguyen Le Thu My, cán bộ hưu trí, TP HCM
  95. Vo Van Giap, kỹ sư,Canada
  96. Đinh Văn Nghị, sinh viên, Nghệ An
  97. Nguyễn Ngọc Nam Phong, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  98. Lương Văn Long, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  99. Nguyễn Xuân Đường, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  100. Nguyễn Kim Hùng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  101. Vũ Khởi Phụng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  102. Nguyễn Văn Phượng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  103. Nguyễn Văn Huyến, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  104. Trần Văn Bắc, TS, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội                        “
  105. Xuân Diệu, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  106. Nguyễn Thị Thản, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  107. Lê Thị Mây, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  108. Vũ Văn Hoàn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  109. Trần Thị Hương Xuân, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  110. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  111. Nguyễn Văn Huệ, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  112. Đào Thị Anh, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  113. Nguyễn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  114. Nguyễn Trường Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  115. Nguyễn Xuân Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  116. Nguyễn Xuân Giảng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  117. Phạm Thị Trang, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  118. Đoàn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  119. Phạm Thị Yến, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  120. Lưu Đại Dương, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
  121. Lê Thị Nguyên, Giáo xứ Tụy Hiền
  122. Nguyễn Thị Lam, Giáo xứ Trại Lê, Hà Tĩnh
  123. Trần Thị Ngọc, Giáo xứ Thượng Nậm, Nghệ An
  124. Đặng Thị Tiến, Hà Nội
  125. Nguyễn Văn Kết, Hà Nội
  126. Nguyễn Văn Thinh, Hà Nội
  127. Vũ Thanh Tùng, Hà Nội
  128. Nguyễn Thế Khánh, Hà Nội
  129. Phạm Hoàng Vũ, Hà Nội
  130. Nguyễn Đại Thành, Hà Tĩnh
  131. Nguyễn Thị Mai Hương, Hà Tĩnh
  132. Mai Ánh Hồng, Hà Tĩnh
  133. Trần Cương, Hà Tĩnh
  134. Phạm Ngọc Hoàng, Hà Tĩnh
  135. Phạm Thị Nhung, sinh viên, Hà Tĩnh
  136. Nguyễn Thị Hương, sinh viên, Hà Tĩnh
  137. Nguyễn Xuân Duy, Hà Tĩnh
  138. Hoàng Thị Giang, Hà Tĩnh
  139. Đinh Thị Thùy Dung, Hà Tĩnh
  140. Nguyễn Thị Diệp, Hà Tĩnh
  141. Trần Thị Giang, Hà Tĩnh
  142. Phạm Văn Minh, Hà Tĩnh
  143. Nguyễn Thị Mân, Hà Tĩnh
  144. Nguyễn Thị Hương Mơ, Hà Tĩnh
  145. Nguyễn Quang Tuy, Hà Tĩnh
  146. Lê Hồng Phong, Hà Tĩnh
  147. Đặng Hữu Tiên, Nghệ An
  148. Đặng Đức Tính, Nghệ An
  149. Nguyễn Văn Toàn, Nghệ An
  150. Vũ Hoàng Thế, Nghệ An
  151. Lê Thị Xoan, Nghệ An
  152. Nguyễn Thị Hường, Nghệ An
  153. Mai Văn Linh, Nghệ An
  154. Đinh Công Chính, Nghệ An
  155. Trần Xuân Công, Nghệ An
  156. Nguyễn Thị Thanh, Nghệ An
  157. Lưu Văn Hoàng, Nghệ An
  158. Trần Văn Thành, Nghệ An
  159. Phạm Công Tin, Nghệ An
  160. Trần Thị Nguyệt, Nghệ An
  161. Phạm Hồng Duyên, Nam Định
  162. Vũ Văn Tiếp, Nam Định
  163. Vũ Đức Trung, Nam Định
  164. Nguyễn Văn Hoàng, Nam Định
  165. Đỗ Văn Trung, Nam Định
  166. Ngô Văn Hân, Nam Định
  167. Nguyễn Văn Hải, Nam Định
  168. Nguyễn Văn Bắc, Nam Định
  169. Lê Quang Lượng, Thái Nguyên
  170. Lê Minh Phong, Phú Thọ
  171. Trần Trọng Tuấn, Hải Dương 
Đợt 7:
  1. Lữ Phương, nhà nghiên cứu, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin Chính phủ Cách mạng Lâm thời miền Nam Việt Nam, TP HCM
  2. Huỳnh Phi Lomg, công dân ViệtNam, TP HCM
  3. Huỳnh Phương Liên, GS TS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ Vabiotech, Hà Nội
  4. Phạm Thị Trịnh, Đắc Nông
  5. Ngô Văn Đạt, Đắc Nông
  6. Lý Thị Thơm, Đắc Nông
  7. Lê Văn phong, Đắc Nông
  8. Nguyễn Văn Tuynh, Đắc Nông
  9. Lý Văn Quân, Đắc Nông
  10. Triệu Thị Tân, Đắc Nông
  11. Bàn Văn Thắng, Đắc Nông
  12. Trần Văn Chiến, Đắc Nông
  13. Hoàng Văn Trọng, Đắc Nông
  14. Nguyễn Đàm Minh, Đắc Nông
  15. Bùi Đình Long, Đắc Nông
  16. Nông Văn Hiếu, Đắc Nông
  17. Mã Thị Nôm, Đắc Nông
  18. Vi Thị Lố, Đắc Nông
  19. Hoàng Văn Huyên, Đắc Nông
  20. Bùi Thị Hòa, Đắc Nông
  21. Huỳnh Quốc Tuấn, Đắc Nông
  22. Huỳnh Thị Nhi, Đắc Nông
  23. Nông Văn Đức, Đắc Nông
  24. Hoàng Thị Hòa, Đắc Nông
  25. Nông Văn Dũng, Đắc Nông
  26. Bàn Thị Hồng, Đắc Nông
  27. Triệu Mùi Pham, Đắc Nông
  28. Bàn Mùi Diến, Đắc Nông
  29. Triệu Mùi Sỉnh, Đắc Nông
  30. Nông Văn Thịnh, Đắc Nông
  31. Triệu Văn Hùng, Đắc Nông
  32. Triệu Văn Phùng, Đắc Nông
  33. Đăng Quang Phong, Đắc Nông
  34. Nông Văn Tấn, Đắc Nông
  35. Lê Văn Lợi, Đắc Nông
  36. Nông Văn Biết, Đắc Nông
  37. Huỳnh Ngọc Tân, Đắc Nông
  38. Lục Thị Miến, Đắc Nông
  39. Lục Văn Cường, Đắc Nông
  40. Nông Thị Oanh, Đắc Nông
  41. Triệu Văn Đông, Đắc Nông
  42. Nông Văn Long, Đắc Nông
  43. Triệu Văn Tình, Đắc Nông
  44. Hoàng Văn Hải, Đắc Nông
  45. Sầm Đức Anh, Đắc Nông
  46. Nông Văn Nghĩa, Đắc Nông
  47. Tô Doanh Thầm, Đắc Nông
  48. Trần Thị Mỹ Linh, Đắc Nông
  49. Hoàng Văn Nghị, Đắc Nông
  50. Nguyễn Văn Hoài, Đắc Nông
  51. Dương Văn Toàn, Đắc Nông
  52. Điểu Thị Siêu, Đắc Nông
  53. Điểu Vưng, Đắc Nông
  54. Điểu Thị Giai, Đắc Nông
  55. Điểu Khon, Đắc Nông
  56. Thị Ít, Đắc Nông
  57. Thị Palat, Đắc Nông
  58. Thị Pasai, Đắc Nông
  59. Phan Trọng Đại, công dân ViệtNam, kỹ sư, Cộng hòa Czech
  60. Nguyễn Bạch Liên Hương, nội trợ, CHLB Đức
  61. Hong Nguyen, làm việc taiUniversityofFlorida, Hoa ky
  62. Nguyễn Thị Hoài Thu, công dân, thành phố Vinh
  63. Ông Văn Duật, kỹ sư cơ khí, công dân ViệtNam, Cộng hòa Czech
  64. Trương Hữu Quý, quản lý nhà hàng, Hà Nội
  65. Văn Đắc An, Hoa Kỳ
  66. Lâm Phước Đông, kỹ thuật viên, Hoa Kỳ
  67. Peter Ng,Australia
  68. Phan Châu Vi Hòa, Freelance Web Developer, TP HCM
  69. Trương Hoài Phước, lao động tự do, Trà Vinh
  70. Phuong Tran,Australia
  71. Phêrô Trần Mạnh Hùng, linh mục, Pháp
  72. Lê Bạch Dương, TS, học giả Fulbright, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội, Hà Nội
  73. Vũ Hoàng Tùng, kỹ sư, CHLB Đức
  74. Phan Ha Huy, giảng viên đại học, Tp HCM
  75. Nguyễn Thanh Minh, cử nhân, Hoa Kỳ
  76. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
  77. Trần Phước Lộc, bán hàng tự do, TPHCM
  78. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
  79. Khúc Hải Vân, Hà Nội
  80. Nguyễn Văn Dương, kỹ sư, Vĩnh Phúc
  81. Nguyễn Thị Mười, nội trợ, T PHCM
  82. Hoàng Quân, sinh viên, Hoa Kỳ
  83. Nguyễn Văn Hương, linh mục, TS, Chánh văn phòng Tòa Giám mục Giáo phận Vinh
  84. Phung Nguyen, Hoa Kỳ
  85. Tran Tram, Hoa Kỳ
  86. Nguyen Ngoc Trung, Hoa Kỳ
  87. Phat Van Nguyen, Hoa Kỳ
  88. Nguyễn Ngọc Minh, nhân viên thiết kế, TP HCM
  89. Nguyễn Ngọc Anh, chủ doanh nghiệp, TP HCM
  90. William Truong, Hoa Kỳ
  91. Phạm Lê Quốc Việt, nghiên cứu sinh, Đại họcFreiburg, Thụy Sĩ
  92. Nguyễn Ích Tráng, Bình Định
  93. Phan Thanh Ngà, kỹ sư xây dựng, Giám đốc doanh nghiệp, TP HCM
  94. Khuất Thu Hồng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội, Hà Nội
  95. Nguyễn Hồng Việt, Giám đốc, TP HCM
  96. Giuse Đỗ Văn Tuyến, linh mục, Giám luật, tại Đại Chủng Viện Thánh Giuse, Hà Nội
  97. Trần Quốc Thuận, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
  98. Phạm Đức Chính, nhân viên phân tích, TP HCM
  99. Phung Thi Ly, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  100. Đặng Minh Toàn, Software  Engineer, Bình Định
  101. Micae Trần Định, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Kẻ Đọng, Hà Tĩnh
  102. Nguyễn Thiện Chí, sinh viên công giáo, Huế
  103. Hoàng Huy, doanh nghiệp nhỏ, Hà Nội
  104. Nguyễn Đào Trường, cán bộ hưu trí, Hải Dương
  105. Hanh Tran, Library Technician,Australia
  106. Jasmine Phuong Tran, sinh viên, Pháp
  107. Tallys Thu Tran, accountant, Pháp
  108. To Minh Chi, hưu trí,Australia
  109. Nguyễn Quang Tuấn, linh mục, Hà Tĩnh
  110. Trần Phương Linh, du học sinh, Anh Quốc
  111. Lê Thị Hồng Thủy, giảng viên Đại học, TP HCM
  112. Phaolô Nguyen Xuan Hoa, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ kiêm Quản hạt Kỳ Anh, Hà Tĩnh
  113. Nguyen Huu Hinh, công nhân, Hoa Kỳ
  114. Ngô Khiết, TP HCM
  115. Trần Hùng, cựu chiến binh, Bình Dương
  116. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn MiềnNam, TP HCM
  117. Nguyễn Huy Châu, kỹ sư, thạc sĩ, Đà Nẵng
  118. Nguyễn Hoành Hùng, kỹ sư, Vũng Tàu
  119. Ha V Chuong, programmer,Australia
  120. Ngô Quốc Sĩ, Hoa Kỳ
  121. Trương Tâm Đạt, kinh doanh,Australia
  122. Biện Xuân Bộ, kỹ sư, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Công ty, Bắc Ninh
  123. Nguyễn Nhật Khánh, sinh viên, TP HCM
  124. Nguyễn Nhật Trường, sinh viên, TP HCM
  125. Phạm Thanh Liêm, công dân, Vũng Tàu
  126. Trương Toàn Phương, sinh viên, TP HCM
  127. Phêrô Trần Văn Thành, linh mục Quản xứ Kinh Nhuận, Quảng Bình
  128. Mai Quốc Đạt, du học sinh, Nhật Bản
  129. Tôn Thất Quỳnh, Trưởng phòng Xuất nhập khẩu công ty nước ngoài, TP HCM
  130. Nguyễn Nam Thiên, doanh nhân, TP HCM
  131. Do Van Tien, Nhật Bản
  132. Nguyễn Lưu Sơn, giảng viên khoa Toán, Đại họcPuerto Rico, Hoa Kỳ
  133. Phạm Xuân Kế, linh mục Quản xứ, Quản hạt Đông Tháp, Nghệ An
  134. Phêrô Trần Phúc Chính, linh mục Giáo phận Vinh
  135. Phan Ngọc Hoà, kỹ sư, Hoa Kỳ
  136. Hoàng Cao Nhân, cử nhân, TP HCM
  137. Trần Trung Giang, luật gia, Hà Nội
  138. Văn Thị Hạnh, TS, TP HCM
  139. Giuse Chu Quang Hai, linh mục Dòng Phanxicô
  140. Phạm Hoài Đức, TS, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  141. Phạm Minh Đức, kỹ sư, CHLB Đức
  142. Trần Đức Mai, linh mục nhà thờ An Nhiên, Hà Tĩnh
  143. Nguyen Ba Cuong, giáo viên về hưu, Đồng Nai
  144. Nguyễn Khắc Kế, kỹ sư, Nha Trang
  145. Nguyễn Tiến Tuân, kỹ sư, Hà Nội
  146. Trần Xuân Bình, cán bộ hưu trí, Hà nội
  147. Nguyen Ha Phuong, kinh doanh, Cộng hòa Czech
  148. Nguyễn Hoàng Triêu, sinh viên, Đà Nẵng
  149. Phạm Văn Nhân, công dân ViệtNam, Hàn Quốc
  150. Bùi Khôi Hùng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  151. Antôn Trần Đình Văn, linh mục Quản xứ Mẫu Lâm, Giáo phận Vinh
  152. Vũ Hải Hồng, kỹ sư hưu trí, Pháp
  153. Nguyễn Bá Lợi, giáo viên, TP HCM
  154. Jos Nguyễn Anh Tuấn, linh mục Giáo phận Vinh
  155. Đỗ Đình Tuân, nguyên Phó Hiệu trưởng trường THPT Chí Linh, Hải Dương
  156. Hàn Dũng, giáo viên, Hà Nội
  157. Truong Van Hanh, hưu trí, Pháp
  158. Tran Thi Minh Thy, lao động tự do, Hàn Quoc
  159. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, về hưu, Hà Nội
  160. Nguyễn Đình Bá, thạc sĩ, giảng viên, Đà nẵng
  161. Phan Hoàng Tĩnh Xuyên, nhà báo, Đà Lạt 
  162. Nguyễn Đức Minh, kinh doanh, TP HCM
  163. Nguyễn Chí Công, kỹ sư, TP HCM
  164. Nguyễn Khoa Hoàng Vũ, kỹ sư, Đà Nẵng
  165. Phan Văn Phong, kỹ sư, Hà Nội
  166. Lê Ngọc Sang, Bình Dương
  167. Phạm Công Cường, TS, nguyên cán bộ Viện Năng lượng Nguyên tử Quốc gia ViệtNam, Hà Nội
  168. Tu Thi Nga, công chức,Canada
  169. Lê Kim Anh, cử nhân, Hà Nội
  170. Tống Ngọc Anh, lập trình viên, Hà Nội
  171. Nguyễn Hồng Hà, TS, CHLB Đức
  172. Jb Nguyễn Duy Khánh, sinh viên, Đà Nẵng
  173. Vương Thiện Đức, bác sĩ thú y, Đồng Nai
  174. Nguyễn Huy Lưu, linh mục Giáo phận Vinh
  175. Tran The Khoa, kinh doanh tự do, Hà Nội
  176. Nguyen Duc Gia, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  177. Nguyễn Huy Hiền, linh mục, Quản xứ Mỹ Dụ, Nghệ An
  178. Hoàng Sĩ Hướng, linh mục Quản hạt Cầu Rầm, Nghệ An
  179. Vũ Ngô Đàn, sinh viên, TP HCM
  180. Phạm Đức Quý, chuyên viên, hưu trí,  Hà Nội
  181. Trần Tấn Cung, kỹ sư, CHLB Đức
  182. Vũ Đức Hiếu, sinh viên,NamĐịnh
  183. Thanh Bui, Hoa Kỳ
  184. Dương Khôi Nguyên, giáo viên,NamĐịnh
  185. Nguyen Dưc Viet, lao động tự do, Nghệ An
  186. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
  187. Đinh Nam Thành, doanh nhân, Ba Lan
  188. King Song Luong, Na Uy
  189. Vũ Hội, xây dựng, Thanh Hóa
  190. Hoàng Ngọc Quyền, giám đốc, Nghệ An
  191. Trần Thị Quỳnh Trang, sinh viên, Nghệ An
  192. Nguyễn Hữu Bảo, chuyên viên, đã nghỉ hưu, Hà Nội

nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44680


ĐỢT 8
  1. Đặng Quốc Dũng, nguyên cán bộ An ninh T4 (Khu Sài Gòn – Gia Định), TP HCM
  2. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương Cục miềnNam, TP HCM
  3. Viễn Kính, nhà báo, TP HCM
  4. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
  5. Nguyễn Trọng Tân, kỹ sư, Hà Nội
  6. Nguyễn Tùng Anh, sinh viên, Hà Nội
  7. Giuse Đinh Hữu Thoại, linh mục Dòng Chúa Cứu Thế, TP HCM
  8. Đặng Ngọc Cảnh, sinh viên, TP HCM
  9. Vũ Trọng Tín, thợ cơ khí ô tô, Cộng hòa Czech
  10. Do Huu Thang, sinh viên, Hà Nội
  11. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
  12. Nguyễn Việt Long, dịch giả, biên tập viên, Hà Nội
  13. Nguyễn Thị Lan, Dr, blogger, Hoa Kỳ
  14. Bui Tony, Pháp
  15. Bui Duc Thong, kỹ sư, CHLB Đức
  16. Võ Nhân Trí, TS, kinh tế gia, Pháp
  17. Toi Duong, kinh doanh, Hoa Kỳ
  18. Nguyen Xuan Bach, kỹ sư, CHLB Đức
  19. Nguyễn Thanh Sơn, báo Đàn Chim Việt, www.danchimviet.info, Ba Lan
  20. Nguyễn Vân Muồi, cử nhân, giáo viên, Hoa Kỳ
  21. Nguyễn Văn Hiển, Cộng hòaHungary
  22. Nguyễn  Hữu  Tiến, Hoa Kỳ
  23. FX. Nguyễn Văn Lượng, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Sơn La, Nghệ An
  24. Giuse Nguyễn Xuân Phương, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Yên Lĩnh, Nghệ An
  25. Nguyễn Thị Tuyết Xuân, TP HCM
  26. Nguyen Q Minh, công nhân,HoaKy
  27. Dương Văn Nam, công nhân viễn thông, Ninh Bình
  28. Giuse Nghiêm Văn Sơn, linh mục, Giáo phận Thanh Hóa
  29. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
  30. Gioan B Nguyen Dinh Luu, linh mục phụ trách Giáo xứ Trung Hòa, Nghệ An
  31. Nguyễn Quốc Việt Hùng, Hoa Kỳ
  32. Diệp Chí Huy, Đà Nẵng
  33. Mai Dao, công nhân, Hoa Kỳ
  34. Đào Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
  35. Nguyễn Văn Đức, du học sinh,Australia
  36. Trịnh Hữu Ý, tư vấn công nghệ thông tin, TP HCM
  37. Lương Châu Phước, cư sĩ PhậtGiáo,Canada
  38. Hạ Đình Luân, giáo viên, TP HCM
  39. Bùi Quốc Tuấn, TS, về hưu, Hà Nội
  40. Hoàng Thanh Tâm, kỹ sư,Australia
  41. Nguyễn Cảnh Toàn, TP HCM
  42. Trần Văn Lạc, kỹ sư, TP HCM
  43. Ngo Binh Minh, kỹ sư, Hà Nội
  44. Đào Văn Bính, kỹ sư, Hà Nội
  45. Trần Xuân Toàn, trí thức, Hà Nội
  46. Dương Quốc Huy, cựu chiến binh, Hà Nội
  47. Lê Minh Khôi, cử nhân, Bình Thuận
  48. Nguyễn Tiến Dũng, TS, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Tự động hóa Việt Nam, nguyên giảng viên Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội
  49. Lê Minh Cương, nông dân, Tiền Giang
  50. Trần Tuấn Dũng, hưu trí,Canada
  51. Nguyễn Tiến Duyên, sinh viên, Thái Nguyên
  52. Nguyễn Đăng Thùy Ân, dịch thuật, Lâm Đồng
  53. Trịnh H. Triết, kỹ sư, Hoa Kỳ
  54. Võ Toàn Thắng, công chức, luật sư, Đồng Nai
  55. Tạ Trí Hải, nghệ sĩ đường phố, Hà Nội
  56. Lê Gia Khánh, công dân ViệtNam, Hà Nội
  57. Phùng Thị Châm, kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
  58. Nguyen Le Minh, kỹ sư, TP HCM
  59. Hoàng Đức Doanh, công dân ViệtNam, HàNam
  60. Nguyễn Hồng Điệp, công dân ViệtNam, HàNam
  61. Nguyễn Văn Tuấn, công dân ViệtNam, HàNam
  62. Tuan Dang, kỹ sư, Hoa Kỳ
  63. Nguyễn Duy Hòa, nhân viên kỹ thuật, TP HCM
  64. Lê Triều Quang, hội viên Hội Âm nhạc TP HCM, nhạc sĩ, kỹ sư, TP HCM
  65. Antôn Nguyễn Văn Đính, linh mục, Quản hạt Thuận Nghĩa, Giáo Phận Vinh, Nghệ An
  66. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, đã nghỉ hưu, Thanh Hoá
  67. Trần Hữu Lực, kỹ sư, TP HCM
  68. Dương Minh Khải, viên chức, Hà Nội
  69. Nguyễn Hữu Phong, thạc sỹ, Hoa Kỳ
  70. Lê Thị Phi, TS, Hà Nội
  71. Hoàng Trung Hoa, linh mục, Quản xứ LàngNam, Giáo phận Vinh
  72. Lê Trung Kiên, sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNamđã phục viên, Yên Bái
  73. Đỗ Đình Hùng, cử nhân, Hà Nội
  74. Nguyễn Thanh Cường, nghề nghiệp tự do, TPHCM
  75. Nguyễn Văn Nghi, TS, Hà Nội
  76. Mai Hiền, nhà báo, TP HCM
  77. Nguyen Quoc Viet, Ha Noi
  78. Nguyễn Văn Dũng, hưu trí, TP HCM
  79. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên, TP HCM
  80. Trần Như Lực, kinh doanh, Nha Trang
  81. Đặng Thị Ngọc Hân, học sinh, TP HCM
  82. Nguyễn Hoài Đăng Khoa, sinh viên, TP HCM
  83. Đặng Hồng Hà, Hà Nội
  84. Lương Vĩnh Kim, Đoàn Luật sư TP.HCM, Giám đốc công ty, TP HCM
  85. Đỗ Việt Khoa, người đương thời, Hà Nội
  86. Lý Liêm, Inspector,Chandler, Hoa Kỳ
  87. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
  88. Tạ Đắc Thường, Hà Nội
  89. Hoàng Ngọc Khanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
  90. Hoàng Dũng, TP HCM
  91. Chiêu Anh Hải, công dân ViệtNam, TP HCM
  92. Đỗ Ngọc Công, cử nhân, Đồng Nai
  93. Phạm Andrea, sinh viên, CHLB Đức
  94. Nguyễn Đình Hợp, kỹ sư, TP HCM
  95. Lê Viết Tuấn, sinh viên, Nghệ An
  96. Nguyễn Minh Đào, cán bộ hưu trí, An Giang
  97. Nguyễn Hùng, cử nhân, Đồng Nai
  98. Trần Văn Nam, sinh viên mới ra trường, làm nghề tự do, Nghệ An
  99. Phêrô Trần Phúc Chính, linh mục Giáo phận Vinh
  100. Đào Quốc Việt, công dân, Hà Nội
  101. Nguyễn Thị Nguyệt, giáo viên tự do, Nghệ An
  102. Le Nguyen Quang, kỹ sư, TP HCM
  103. Khoi Nguyen, thầu khoán, Hoa Kỳ
  104. Nguyễn Minh Hoàn, sinh viên, Pháp
  105. Nguyễn Thế Anh, lao động tự do, Vinh
  106. Nguyễn Thị Mai Hương, nhân viên y tế, Ninh Bình
  107. Bùi Tường Anh, cán bộ về hưu, nguyên chuyên viên Vụ Thẩm định Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Hà Nội
  108. Phi Long, nhà báo, TP HCM
  109. Thanh Hà, nhà báo, TP HCM
  110. Nguyễn Nguyên Bình, nhà văn, Hà Nội
  111. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, Hà Nội
  112. Phạm Lê Chi, TS, Hà Nội
  113. Ngô Thị Kim Thu, thạc sĩ, Hà Nội 
  114. Đặng Thái Duy, học sinh, Ninh Thuận
  115. Vũ Trọng Đản, cựu chiến binh, 40 năm tuổi Đảng, chuyên viên chính Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
  116. Nguyễn Anh Cường, xe ôm, Hà Nội
  117. Nguyễn Hải Yến, Hà Nội
  118. Phạm Phước Nguyên, cán bộ đã nghỉ hưu, Hà Nội
  119. Dieu Longacre, Hoa Kỳ
  120. Trung Trần, cử nhân, Vinh
  121. Hoàng Thị Thanh Nhàn, PGSTS, Hà Nội
  122. Trần Kiên Quyết, Đại tá Cựu chiến binh, Hà Nội
  123. Hoàng Kim Khánh, giáo viên, Huế
  124. Nguyễn Phú Cường, TP HCM
  125. Nguyễn Thị Lan, TP HCM
  126. Nguyễn Thế Việt, sinh viên, Bắc Giang
  127. Nguyễn Văn Cận, Thái Bình
  128. Nguyễn Văn  Chín, Thái Bình
  129. Phạm Thị Cậy, Thái Bình
  130. Nguyễn Thị Tươi, Thái Bình
  131. Vũ Văn Tới, Thái Bình
  132. Nguyễn Văn Oanh, Thái Bình
  133. Nguyễn Thành Ban, Thái Bình
  134. Trần Anh Tuấn, Phú Thọ
  135. Nguyễn Thị Viễn, Phú Thọ
  136. Nguyễn Ngọc Hoá, Thái Bình
  137. Nguyễn Thị Nếp, Thái Bình
  138. Nguyễn Thị Thái, Thái Bình
  139. Phạm Lê Bắc, TP HCM
  140. Phùng Hồng Kổn, giáo viên, Hà Nội
  141. Đỗ Hữu Thạo, cựu giáo chức, cựu chiến binh, Thanh Hóa
  142. Nguyễn Khánh Trung, TS, Pháp
  143. Nguyen Cong Nghia, TS, bác sĩ, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
  144. Lê Thị Mỹ Tiên, công nhân, Pháp
  145. Nguyen Thanh Trung, Bà Rịa – Vũng Tàu
  146. Phạm Huy Việt, Đại tá về hưu, Hà Nội
  147. Hoang Cuong, hưu trí, CHLB Đức
  148. Minh Trình Nguyễn, cựu chiến binh, nguyên cán bộ nghiên cứu Viện Mác-Lênin Hà Nội, CHLB Đức
  149. Thị Bích Hằng Nguyễn, CHLB Đức
  150. Phêrô Nguyễn Văn Khải, linh mục Dòng Chúa Cứu Thế Việt Nam, sinh viên, Italia
  151. Đặng-Vũ Dzũng, thanh tra Bộ Tư pháp Vương quốc Bỉ, sĩ quan Hoàng gia Vương Quốc Bỉ, hai lần nhận Huy chương Bắc Đẩu Bội Tinh từ nguyên Tổng thống Pháp Jacques Chirac, Bỉ
  152. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
  153. Huynh Long Giang, nghệ sĩ, Hoa Kỳ
  154. Tuan Nguyen, thợ tiện, Hoa Kỳ
  155. Nguyễn Nam Tiến, kiến trúc sư, TP HCM
  156. Tayson DeLengocky, Dr., Clinical Assistant Professor of Surgery at UICMP atPeoria, Hoa Kỳ
  157. Lý Văn Bình, Khánh Hòa
  158. Huỳnh Minh Tú, kinh doanh tự do, CHLB Đức
  159. Phùng Đức Thu, Tổng biên tập Báo điện tử quangda.de Hội Đồng hương QuảngNam Đà Nẵng tại CHLB Đức
  160. Nguyễn Minh Khanh, kỹ sư, Pháp
  161. Nguyễn Thị Tuyết Xuân, TP HCM
  162. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
  163. Nguyễn Thị Thu Hà, công nhân, Hoa Kỳ
  164. Trần Thị Nga, công dân ViệtNam, HàNam
  165. Nguyễn Hữu Điền, nghỉ hưu, Hà Nội
  166. Vũ Luân, kỹ sư, TP HCM
  167. Nguyễn Hữu Thọ, kỹ sư, Hà Nội
  168. Nguyễn Kiên Giang, sáng tác văn chương, TP HCM
  169. Hoàng Thị Tươi, giáo viên, Lạng Sơn
  170. Nguyễn Thị Lan,  tư thương, Hà Nội
  171. Đõ Công Thắng, nghề nghiệp tự do, cựu chiến binh, Hà Nội
  172. Vũ Thach Sơn, cựu chiến binh, Hà Nội
  173. Phạn Thị Bình, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  174. Phạm Văn Cần, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  175. Phạm Thị Kiệm, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  176. Mai Văn Bời, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  177. Lê Như Duy, Hà Nội
  178. Chi Tran, kỹ sư,Australia
  179. Nguyễn Văn Tuệ, hưu trí, Qui Nhơn
  180. Nguyễn Quỳnh Hoa, giáo viên, Hà Nội
  181. Nguyễn Hoàng Phương, Thiếu úy quân đội, Hà Nội
  182. Nguyen Duy Toan, Hoa Kỳ
  183. Nguyễn Huyền Trang, thạc sĩ, CHLB Đức
  184. Nguyễn Tiến Hưng, Đồng Nai
  185. Trần Văn Trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội
  186. Mai Xuân Dũng, công dân ViệtNam, Hà Nội
  187. Trần Văn Ngọc, giáo viên, Hà nội
  188. Nguyễn Hoàng Anh, kỹ sư, Hà Nội
  189. Hải Triều, bác sĩ, Hà Nội
  190. Trần Thân, kế toán, Hà Nội
  191. Trần Khắc Xuân, giáo viên, Hà Nội
  192. Lê Quốc Quyết, doanh nhân, TP HCM
  193. Phạm Hoàng Phiệt, Giáo sư Y học đã nghỉ hưu, TP HCM
  194. Nguyễn quốc Sỹ, thạc sĩ, Hà Nội
  195. Nguyễn Văn Cung, nhạc sĩ, Thượng tá Quân đội Nhân dân ViệtNam, Hà Nội
  196. Lê Quang Huy, công dân ViệtNam, TP HCM
  197. Nguyễn Thế Hùng, kỹ sư,Australia
  198. Dư Thị Hoàn, nhà thơ, Hải Phòng
  199. Trịnh Hoài Giang, nhà giáo, nhà thơ, Hải Phòng
  200. Phạm Như Hiển, giáo viên, Thái Bình
  201. Gioan Baotixita Nguyen Dinh Thuc, linh mục Giáo phận Vinh, Nghệ An
  202. Vũ Thị Tuyết, giảng viên đại học, Hà Nội
  203. Nguyễn Minh Sơn, công dân Việt Nam, Hà Nội
  204. Trần Văn Toàn, công dân Việt Nam, Hà Nội
  205. Trần Thăng Long, kỹ sư, Bắc Ninh
  206. Nguyễn Thị Thanh Hoa, giáo viên, TP HCM
  207. Nguyen Thi Ngoc Suong, buôn bán, TP HCM
  208. Giuse Nguyễn Viết Nam, linh mục Giáo phận Vinh
  209. Hà Xuân Thông, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản, Bộ Thủy sản (cũ), Hà Nội
  210. Ngọ Bình Minh, kỹ sư, Hà Nội
  211. Nguyễn Huy Hoàng, kỹ sư, Hà Nội
  212. Nguyễn Thị Hồng Hà, giáo viên, Hà Nội
  213. Lê Anh Tuấn, kỹ sư, Phú Thọ
  214. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
  215. Nguyễn Quốc Thản, kỹ sư, Nhật Bản
  216. Nguyễn Quốc Túy, cử nhân kinh tế, Trưởng ban điều hành tín dụng, tiền tệ tòa thị chính Thành phố Halle, Chủ tịch Hội Người Việt Nam tại Halle và vùng phụ cận, CHLB Đức
  217. Vũ Trí Loan, TP HCM
  218. Bùi Trọng Tuấn, dược sĩ chuyên khoa 2, Chủ tịch Hội Dược học thành phố Hải Dương, Hải Dương
  219. Nguyễn Đăng Lập, kỹ sư, thành phố Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu
  220. Đinh Văn Minh, linh mục, Quản xứ Yên Hoà, Nghệ An
  221. Nguyễn Hoàng Vinh, kỹ sư, TP HCM
  222. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam Định
  223. Nguyễn Xuân Tùng, TS, Mine Finance Corporation, Hà Nội
  224. Phạm Văn Thắng, nghề nghiệp tự do, Bắc Ninh
  225. Nguyễn Thành Trung, kĩ thuật viên, Bình Dương
  226. Trần Phước Thịnh, giáo viên, Long An
  227. Nguyễn Thị Bích Liên, Hà Nội
  228. Nguyễn Thị Thu, Hà Nội
  229. Nguyễn Tử Bình, Hà Nội
  230. Nguyễn Văn Thắng, Hà Nội
  231. Dương Thị Hoàng, Hà Nội
  232. Nguyễn Văn Vòng, Hà Nội
  233. Dương Văn Sơn, Hà Nội
  234. Nguyễn Thị Hoa, Hà Nội
  235. Nguyễn Thị Tiến, Hà Nội
  236. Nguyễn Văn Diên, Hà Nội
  237. Nguyễn Thị Mười, Hà Nội
  238. Dương Thị Khuê, Hà Nội
  239. Dương Thị Hằng, Hà Nội
  240. Nguyễn Thị Tâm, Hà Nội
  241. Đặng Bá Dư, Hà Nội
  242. Dương Văn Sự, Hà Nội
  243. Dương Thị Tỉnh, Hà Nội
  244. Đặng Đình Thiện, Hà Nội
  245. Nguyễn Thị Thanh, Hà Nội
  246. Nguyễn Thị Thúy, Hà Nội 
ĐỢT 9
  1. Ngô Quang Kiệt, Tổng Giám mục, nguyên Tổng Giám mục Hà Nội
  2. Vũ Đức Khiển, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội, Hà Nội
  3. Nguyễn Long Việt, công dân Hà Nội, Hoa Kỳ
  4. Gioan Maria Nguyễn Văn Hoan, linh mục, Giáo xứ Nghĩa Thành, Giáo phận Vinh
  5. Phạm Văn Phương, kỹ sư, TP HCM
  6. Nguyễn Văn Hớn, nguyên Đại tá kỹ sư, Hà Nội
  7. Nguyễn Võ Văn, giáo viên,NamĐịnh
  8. Nguyễn Đoàn, nông dân, Phú Thọ
  9. Lê Hồng Quận, TP HCM
  10. Nguyễn Xuân Hòa, giáo viên,NamĐịnh
  11. Phạm Xuân Sơn, TS, Nga
  12. Vũ Thị Bích, Pháp
  13. Nguyễn Thanh Linh, cử nhân, Dak Lak
  14. Nguyễn Xuân Tiến, kỹ sư, hưu trí, Thụy Sĩ
  15. Cao Thị Nhung, công dân ViệtNam, TP HCM
  16. Dương Giao Ước, cựu giáo viên, Cần Thơ
  17. Nguyễn Thành Trung, công nhân, Bình Dương
  18. Nguyễn Đức Hiền, cử nhân, TP HCM
  19. Trần Năm, hưu trí, TP HCM
  20. Trần Mai Hiền, biên dịch, Hà Nội
  21. Vũ-Đình Bon, TS, Hoa-Kỳ
  22. Nguyễn Lương Thành, Quảng Ngãi
  23. Vũ Thành Hiếu, doanh nhân, TP HCM
  24. Nguyễn Trọng Thủy, lao động tự do, Hà Nội
  25. Đặng Minh Phương, nghề nghiệp tự do, Đồng Nai
  26. Nguyễn Thành Trung, Bà Rịa – Vũng Tàu
  27. Trần Bích Đào, Bà Rịa – Vũng Tàu
  28. Quyen Van Doan, chuyên viên, Hoa Kỳ
  29. Nguyễn Ngọc Trinh, kỹ sư, CHLB Đức
  30. Lê Hoàng, Cộng hòa Czech
  31. Joseph Le,Australia
  32. Đặng Hồng Quân, cử nhân, Hà Nội
  33. Phạm Định, chuyên viên, TP HCM
  34. Tô Đình Đài, hưu trí, Hoa Kỳ
  35. Nguyen Thanh Quang, Hoa Kỳ
  36. Trần Quốc Hùng, cựu giáo viên, TP HCM
  37. Hồ Ngọc Hòa, cử nhân, TP HCM
  38. Nguyễn Văn Thông, sinh viên, Vinh
  39. Nguyễn Như Một, cựu ứng viên Quốc hội khóa 13, Long An
  40. Bùi Vũ Huy Hoàng, kỹ sư, Vũng Tàu
  41. Tiết Hùng Thái, hưu trí, Vũng Tàu
  42. Huỳnh Ngọc Tiến, dược sĩ, Đak Lak
  43. Huỳnh Thị Thu, nhân viên, Đồng Nai
  44. Phạm Thanh Nghiên, Hải Phòng
  45. Lê Bảo Ngọc, y tá, Yên Bái
  46. Lê Gia Quốc Thống, TS, giảng viênUniversity of New South Wales,Australia
  47. Lương Xuân Khánh, hưu trí, Hà Nội
  48. Nguyễn Văn Mạnh, kỹ sư, Đồng Nai
  49. Đặng Văn Hiến, kinh doanh, TP HCM
  50. Đỗ Minh Thư, lập trình viên, TP HCM
  51. Peter Nguyễn Văn Hùng, linh mục, Giám đốc Văn phòng trợ giúp công nhân, cô dâu ViệtNam, Đài Loan
  52. Lý Minh Tú, dược sĩ, Hoa Kỳ
  53. Trần Thiện Kế, kỹ sư, Vũng Tàu
  54. Nguyễn Đăng Quang, Hà Nội
  55. Cao Thanh Hưu, cựu giáo chức,NamĐịnh
  56. Ngô Xuân Cộng, cựu giáo chức,NamĐịnh
  57. Mai Thị Thơm, cựu giáo chức,NamĐịnh
  58. Nguyễn Thị Chắn, cựu giáo chức,NamĐịnh
  59. Mai Quang Sen, cựu giáo chức,NamĐịnh
  60. Nguyễn Thụ Khoan, cựu giáo chức,NamĐịnh
  61. Hoàng Văn Giang, cựu giáo chức,NamĐịnh
  62. Bùi Trọng Tỉnh, cựu giáo chức,NamĐịnh
  63. Nguyễn Thị Viển, cựu giáo chức,NamĐịnh
  64. Pet. K. Nguyễn Duy Khanh, linh mục Giáo phận Vinh
  65. Đào Nhật Đình, chuyên gia tự do, thạc sĩ, Hà Nội
  66. Lê Minh Đức, kỹ sư, Hà Nội
  67. Trần Thái Hoa, kỹ sư, Đồng Nai
  68. Dat Nguyen, kỹ sư, Hoa Kỳ
  69. Vũ Chí Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  70. Minh Xuân Nguyễn, sinh viên, Hoa Kỳ
  71. Đinh Ngọc Tú, hướng dẫn viên du lịch, Hà Nội
  72. Trần Minh Hải, linh mục, Hàn Quốc
  73. Lục Duyên Linh, sinh viên, Hoa Kỳ
  74. Antôn Phan Trọng Khánh, Giáo xứ Sơn La, Giáo phận Vinh, Nghệ An
  75. Phero Nguyen Ngoc Giao, linh mục Quản xứ Lãng Điền, Giáo phận Vinh, Nghệ An
  76. Việt Nguyễn, kinh doanh, Cộng hòa Czech
  77. Nguyễn Văn Vũ, sinh viên, Cộng hòa Czech
  78. Ngô Điều, sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, đã nghỉ hưu, đảng viên Đảng Lao động ViệtNam, Hà Nội
  79. Hoàng Linh, luật sư, Hà Nội
  80. Đặng Thế Hải, nhân viên, Hà Nội
  81. Bùi Đức Dũng, cử nhân, thương binh, Hà Nội
  82. Trần Đình Lợi, sinh viên, Vinh
  83. Nông Văn Trọng, kỹ sư, Cao Bằng
  84. Trần Văn Nhân, họa sĩ, TP HCM
  85. Trương Nguyễn Linh, họa sĩ, TP HCM
  86. Đinh Huyền Hương, giáo viên, TP HCM
  87. Đinh Ngoc Bich, hưu trí, TP HCM
  88. Nguyễn Anh Dũng, nhà giáo, cựu chiến binh, hưu trí, Hà Nội
  89. Ngô Quốc Thái, sinh viên, TP HCM
  90. Nguyễn Văn Kế, cựu chiến binh, dân thường, Đồng Nai
  91. Lê Mạnh Chiến, cán bộ về hưu, Hà Nội
  92. Đỗ Thị Hòa, giáo viên đã nghỉ hưu, Hà Nội
  93. Hoàng Quốc Thành, cử nhân, Hà Nội
  94. Hồ Trung Sĩ, lao động tự do, An Giang
  95. Quang Nguyen, kỹ sư, CHLB Đức
  96. Phạm Xuân Trường, sinh viên, Thái Bình
  97. Phạm Văn Thắng, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  98. Nguyễn Xuân Lập, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM

nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44734


Đợt 10:
  1.  Lê Hữu Đức, Trung tướng, Hà Nội
  2. Nguyễn Gia Năng, đảng viên, CLB Hưu trí, Hà Nội
  3. Lê Ngọc Anh, kỹ sư, Hà Nội
  4. Phạm Trung Hiếu, kinh doanh, TP HCM
  5. Vo Viet Long, TSKH, Pháp
  6. Nguyễn TrọngThành,Lithuania
  7. Trương Tấn Phát, kinh doanh,Australia
  8. Trần Bích Lệ, kinh doanh,Australia
  9. Nguyễn Việt Hà, kỹ sư, TP HCM
  10. Dương Văn Hiền, công dân, Bình Thuận
  11. Trần Mai Anh, Hà Nội
  12. Quách Hồng Khánh, sinh viên, Hà Nội
  13. Nguyễn Công Khanh, thương gia,Australia
  14. Bùi HoàiNam, kỹ sư, Hà Tĩnh
  15. Nguyễn Văn Hiếu, TP HCM
  16. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo Nhân dân, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội
  17. Gioan Bao-ti-xi-ta Hoàng Đông Dương, linh mục Giáo phận Vinh
  18. Trần Thế Phượng, buôn bán, TP HCM
  19. Hoàng Đông Dương, linh mục Giáo phận Vinh
  20. JB. Nguyễn Khắc Bá, linh mục, Giám đốc Đại chủng viện Vinh Thanh
  21. Ngọc Thạch, kỹ sư, TP HCM
  22. Nguyễn Thị Tình, giảng viên, Đại học Đồng Tháp, Đồng Tháp
  23. Phạm Ngọc Côn, PGS TS, nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Khoa học Quản lý, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
  24. Nguyễn Văn Luật, Hoa Kỳ
  25. Cao Văn Hoàng, sinh viên, TP HCM
  26. Lê Đình Lượng, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
  27. Nguyễn Duy Trung, nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội
  28. Pham Minh Sơn, Hà Nội
  29. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
  30. Võ Nguyên Thạch, kiến trúc sư, TP HCM
  31. Lương Văn Vũ, kinh doanh, Hà Nội
  32. Andy Vu, công nhân,Australia
  33. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  34. Phùng Mạnh Cường, kỹ sư, CHLB Đức
  35. Phạm Kim Bảng, Trưởng phòng kinh doanh, Bến Tre
  36. Hồ Liên, TS, giảng viên trường Viết văn Nguyễn Du, Đại học Văn hóa Hà Nội, đã nghỉ hưu
  37. Trần Quang Ngọc, nghiên cứu, Hoa Kỳ
  38. Nguyễn Văn Hùng, sinh viên, Hà Tĩnh
  39. Phạm Công Thăng, sinh viên, Hà Tĩnh
  40. Nguyễn Hoàng Diệu, sinh viên, Hà Tĩnh
  41. Đậu Văn Tuấn, sinh viên, Nghệ An
  42. Phan Quang Thuần, sinh viên, Hà Tĩnh
  43. Trần Thị Đào, sinh viên, Nghệ An
  44. Nguyễn Diệu, sinh viên, Nghệ An
  45. Tê-rê-sa Nguyễn Thị Nhã, sinh viên, Nghệ An
  46. Nguyễn Thị Thu, sinh viên, Hà Tĩnh
  47. Maria Nguyễn Hồng Phúc, sinh viên, Nghệ An
  48. Lê Văn Thượng, sinh viên, Hà Tĩnh
  49. Phan Thị Thu, sinh viên, Hà Tĩnh
  50. Lê Thị Mai Lan, sinh viên, Hà Tĩnh
  51. Nguyễn Ngọc Thạch, sinh viên, Hà Tĩnh
  52. Ngô Thị Thanh Ngân, sinh viên, Nghệ An
  53. Trần Thị Thu Hằng, sinh viên, Hà Tĩnh
  54. Phan Thị Vinh, sinh viên, Nghệ An
  55. Lê Thị Kim Loan, sinh viên, Hà Tĩnh
  56. Đặng Thị Tiến, sinh viên, Hà Nội
  57. Nguyễn Thị Liễu, sinh viên, Nghệ An
  58. Nguyễn Thế Tú, sinh viên, Nghệ An
  59. Đào Thị Anh, sinh viên, Vĩnh Phúc
  60. Lê Văn Tú, sinh viên, Nghệ An
  61. Đào Thu Thủy, sinh viên, Vĩnh Phúc
  62. Nguyễn Thị Kim Chi, sinh viên, Hà Tĩnh
  63. Ngô Thị Quyên, sinh viên, Hà Tĩnh
  64. ChuĐình Thanh, sinh viên, Nghệ An
  65. Nguyễn Văn Hồng, sinh viên, Nghệ An
  66. Nguyễn Thế Hùng, sinh viên, Hà Tĩnh
  67. Nguyễn Văn Dũng, sinh viên, Nghệ An
  68. Cao Thị Thịnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  69. Lê Văn Quang, sinh viên, Nghệ An
  70. Trần Văn Thiên, sinh viên, Nghệ An
  71. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Tĩnh
  72. Hoàng Thị Ngọc Mai, sinh viên, Nghệ An
  73. Trần Thị Hiền Vinh, sinh viên, Nghệ An
  74. Hồ Sỹ Long, sinh viên, Nghệ An
  75. Nguyễn Huy Chiến, sinh viên, Hà Tĩnh
  76. Nguyễn Văn Toàn, sinh viên, Nghệ An
  77. Trần Khắc Điệp, sinh viên, Hà Tĩnh
  78. Hoàng Hà Giang, sinh viên, Hà Tĩnh
  79. Lê Danh Thương, sinh viên, Hà Tĩnh
  80. Trương Thị  Lý, sinh viên, Nghệ An
  81. Nguyễn Văn Phúc, sinh viên, Hà Tĩnh
  82. Phạm Văn Huấn, sinh viên, Nghệ An
  83. Nguyễn Thị Thuận, sinh viên, Nghệ An
  84. Phạm Văn Đại, sinh viên, Nghệ An
  85. Phạm Thị Thơm, sinh viên, Nghệ An
  86. Nguyễn Văn Hường, sinh viên, Nghệ An
  87. Mạnh Thị Phương Mai, sinh viên, Hà Tĩnh
  88. Đặng Hữu Tuấn, sinh viên, Nghệ An
  89. Lê Văn Ưu, sinh viên, Nghệ An
  90. Lưu Chí Tèo, sinh viên, Nghệ An
  91. Nguyễn Thị Huyền, sinh viên, Nghệ An
  92. Nguyễn Khâm Tính, sinh viên, Nghệ An
  93. Cao Thị Lan, sinh viên, Hà Tĩnh
  94. Phạm Thị Bích Huệ, sinh viên, Hà Tĩnh
  95. Võ Thị Thu Hương, sinh viên, Nghệ An
  96. Phạm Thị Thanh Nga, sinh viên, Nghệ An
  97. Lê Thị Hương, sinh viên, Nghệ An
  98. Trần Thị Mỹ, sinh viên, Nghệ An
  99. Đoàn Thị Nga, sinh viên, Nghệ An
  100. Nguyễn Thị Lan Anh, sinh viên, Nghệ An
  101. Hoàng Thị Hạnh, sinh viên, Nghệ An
  102. Phạm Thị Hường, sinh viên, Nghệ An
  103. Hà Duy Quyết, sinh viên, Hà Tĩnh
  104. Trần Tuấn Vũ, sinh viên, Hà Tĩnh
  105. Trần Văn Viết, sinh viên, Hà Tĩnh
  106. Nguyễn Thúc Ngọc, sinh viên, Nghệ An
  107. Nguyễn Quang Tú, sinh viên, Nghệ An
  108. Nguyễn Xuân Sơn, sinh viên, Nghệ An
  109. Nguyễn Quốc Bằng, sinh viên, Hà Tĩnh
  110. Phạm Văn Sỹ, sinh viên, Nghệ An
  111. Nguyễn Thị Ngọc, sinh viên, Nghệ An
  112. Lê Mai Ca, sinh viên, Nghệ An
  113. Nguyễn Xuân Hải, sinh viên, Nghệ An
  114. Đinh Duyên, sinh viên, HàNam
  115. Trần Thị Vui, sinh viên,NamĐịnh
  116. Đào Thị Ngọc, sinh viên, Vĩnh Phúc
  117. Nguyễn Thị Kiều, sinh viên, Vĩnh Phúc
  118. Nguyễn Kim Vọng, sinh viên, Vĩnh Phúc
  119. Phạm Văn Lượng, sinh viên, Nghệ An
  120. Phạm Thị Dung, sinh viên, Nghệ An
  121. Hoàng Đức Thành, sinh viên,NamĐịnh
  122. Cao Văn Đồng, sinh viên, Hà Tĩnh
  123. Nguyễn Thị Hương, sinh viên, Nghệ An
  124. Hoàng Đức Danh, sinh viên, Nghệ An
  125. Nguyễn Công Bắc, nghề nghiệp tự do, Vinh
  126. Nguyễn Hữu Trung, công dân ViệtNam, kỹ sư, Hà Nội
  127. Truong The Minh, Hoa Kỳ
  128. Trịnh Trọng Thủy, đảng viên đã bỏ sinh hoạt 3 năm nay, cựu cán bộ VietinBank, Hà Nội
  129. Hoàng Mạnh Cường, giáo viên,NamĐịnh
  130. Trần Anh Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  131. Trần VănNam, Hải Dương
  132. Hà Minh Phượng, kỹ sư, CHLB Đức
  133. Pham Tuan Tu, họa sĩ, Hà Nội
  134. Đặng Thanh Quý, nhân viên, Hoa Kỳ
  135. Lê Nguyên Long, Đại học Quốc gia Hà Nội
  136. Nguyễn Xuân Long, Đại họcMichigan, Hoa Kỳ
  137. Peter Ho, TP HCM
  138. Nguyen Van Danh, TP HCM
  139. Hien Anh, Hoa Kỳ
  140. Nguyen Minh Diep, Logistic officer,Australia
  141. Trần Thị Mộng Thu, nội trợ, TP HCM
  142. Phan Thanh Bình, Hoa Kỳ
  143. Châu Ngô, Hoa Kỳ
  144. Lê Xuân, cựu học sinh Phan Châu Trinh, kỹ sư, Đà Nẵng
  145. Le Cong Qui, kỹ sư, TP HCM
  146. Trần Châu, sinh viên, TP HCM
  147. Thu San Nguyễn Thế Hùng, TS, Viện Vật lý, Hà Nội
  148. Nguyễn Quang Vinh, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
  149. Đinh Nguyên Tùng, nghiên cứu viên,Viện Hóa,Singapore
  150. Nguyễn Xuân Cường, giảng viên, Huế
  151. Hà QuốcNam, cử nhân, Bến Tre
  152. Mai Thanh Bình, cử nhân, TP HCM
  153. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
  154. Ngô Quốc Thanh, kỹ sư, Hà Nội
  155. Phạm Bá Quế, linh mục Giáo phận Hà Nội
  156. Lê Minh Tâm, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, hưu trí, Thái Bình
  157. Bùi Ngọc Kết, kinh doanh, TP HCM
  158. Đào Thị Phán, nghỉ hưu, Hà Nội
  159. Bùi Chát, nhà xuất bản Giấy Vụn, TP HCM
  160. Hoàng Ngọc Cầm, TSKH, Hà Nội
  161. Nguyễn Thượng Thành, Hà Nội
  162. Vũ Văn Sim, nghề nghiệp tự do, Đồng Nai
  163. Nguyễn Kiến Phước, nhà báo, TP HCM
  164. Nguyễn Văn Vinh, linh mục Quản hạt Văn Hạnh, Giáo phận Vinh
  165. Trần Việt Hoàng, chuyên gia khoa học, Hoa Kỳ
  166. Nguyễn Đình Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
  167. Đào Việt Dũng, dân thường, Hà Nội
  168. Nguyễn Tiến Chinh, bác sĩ, cán bộ nhà nước, Đak Lak
  169. Đoàn Khôi,  cựu sĩ quan Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
  170. Francois Xavier Nguyễn Đình Tùng, giáo dân, TP HCM
  171. Nguyễn Hồng Lĩnh, Hoa Kỳ
  172. Võ Đoàn Phong, chuyên viên, TP HCM
  173. Lữ Quỳnh, nhà văn, Hoa Kỳ
  174. Tran Van Loc, kỹ sư,Australia
  175. Tran Ngoc Suong, hưu trí,Australia
  176. Trần Đình Sơn Cước, nguyên hội viên Hội Luật gia thành phố Hồ Chí Minh, Hoa Kỳ
  177. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mì vỉa hè, TP HCM
  178. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
  179. Dương Thế Tuyền, cựu giáo chức,NamĐịnh
  180. Lê Văn Quyền, cựu giáo chức,NamĐịnh
  181. Dương Mạnh Tới, cựu giáo chức,NamĐịnh
  182. Nguyễn Thị Nhài, cựu giáo chức,NamĐịnh
  183. Dương Văn Tưu, cựu giáo chức,NamĐịnh
  184. Nguyễn Văn Hội, cựu giáo chức,NamĐịnh
  185. Nguyễn Xuân Nghĩa, kỹ sư, Hải Dương
  186. Hoàng Nguyễn Thụy Khê, TP HCM
  187. Hoàng Linh Mục, Hà Nội
  188. Hoàng Thị Mỹ Linh, sinh viên, Giáo phận Vinh
  189. Lê Trần Linh, thợ điện, TP HCM
  190. Nguyễn Hữu Giải, linh mục Tổng Giáo phận Huế, Quản xứ An Bằng, Thừa Thiên-Huế
  191. Phan Văn Lợi, linh mục thuộc Giáo phận Bắc Ninh, thành phố Huế
  192. Nguyễn Kinh Đức Thắng, sinh viên, Hà Nội
  193. Vu Van Thiem, kỹ sư, TP HCM
  194. Gioanna Hoàng Thị Mỹ Linh, sinh viên, Giáo phận Vinh
  195. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
  196. Paul Hồ Văn Nam, sinh viên, Hà Nội
  197. Vũ Ngọc Sửu, TP HCM
  198. Lê Văn Thảo, sinh viên, lưu học sinh lại Cộng hòa Liên bang Nga
  199. Dương Thanh Sơn, cựu sĩ quan Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975,Australia
  200. Trần Đình Phương, Hoa Kỳ
  201. Hoaǹg Thùy Khen, Hoa Kỳ
  202. Ngô Ngọc Hân, kỹ sư, TP HCM
  203. Đàm Minh Tuấn Anh, sinh viên, Hà Nội
  204. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
  205. Nguyễn Thanh Hải, kỹ sư, Huế
  206. Nguyễn Thanh Sơn, kỹ sư, Hà Nội
  207. Thái Văn Đô, Hoa Kỳ
  208. Nguyễn Thanh Nhàn, cử nhân,NamĐịnh
  209. Vũ Hồng Phong, Tp HCM
  210. Chu Quốc Khánh, kỹ sư, Hà Nội
  211. Phạm Văn Trí, công nhân, Hà Nội
  212. Đặng Văn Lớp, công dân, Long An
  213. Trần Minh Vỹ, TP HCM
  214. Ho Xuan Khanh, sĩ quan quân đội, Hà Nội
  215. Ta Xuan Quang, giáo dân, Đak Nông
  216. Ta Xuan Que, lái xe, Đak Nông
  217. Hàn Khánh, kỹ sư, Hà Nội
  218. Vũ Anh Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
  219. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
  220. Tạ Văn Hải, sinh viên, Nghệ An
  221. Trần Quốc Hưng, Đồng Nai
  222. Hà Hoàng Nhật Lệ, sinh viên, Vinh
  223. Ngô Minh Danh, công dân ViệtNam, TP HCM
  224. Phạm Thị Nết, nội trợ, Hoa Kỳ
  225. Võ Thị Hoài Phương, sinh viên, Hoa Kỳ
  226. Võ Thị Thùy Dung, y tá, Hoa Kỳ
  227. Yên Nguyễn, học sinh, Hoa Kỳ
  228. Nguyễn Trung Thông, Hoa Kỳ
  229. Nguyễn Trung Kiên, Hoa Kỳ
  230. Nguyen Tuan Hiep, Nghệ An
  231. Lưu Trung Tuyên, TS, CHLB Đức
  232. Nguyễn Đắc Lộc, kỹ sư, Đà Nẵng
  233. TrầnThị Mai,Australia
  234. Đinh Văn Khoa, nông dân, Hà Tĩnh
  235. Đinh Thị Phương, nông dân, Hà Tĩnh
  236. Trần Quang Hưng, Phó Phòng Kinh doanh, Đồng Tháp
  237. Nguyễn Đức Giang, kinh doanh, Thanh Hóa
  238. Trần Đức Hà, chủng sinh, Giáo phận Vinh
  239. Lê Mai Anh, luật gia, Hà Nội  
Đợt 11:
  1. Ngô Thị Chỉ, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  2. Nguyễn Thị Hồng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  3. Bùi Thị Hồng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  4. Nguyễn Thị Điện, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  5. Nguyễn Thị Hằng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  6. Nguyễn Thị An, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  7. Kiều Thị Khuy, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  8. Phạm Thị Huyền, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  9. Nguyễn Thị Kim Liên, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  10. Mai Thị Nguyệt, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  11. Đặng Thị Tiếp, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  12. Trần Thị Thu Hà, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  13. Trần Thị Oanh, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  14. Trần Thị Kim Oanh, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  15. Nguyễn Thị Hợi, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  16. Nguyễn Thị Hằng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  17. Phạm Thị Xuyên, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  18. Trần Thị Trang, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  19. Nguyễn Thị Hồng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  20. Đặng Thị Huế, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  21. Nguyễn Thị Yên, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  22. Bùi Thị Hương, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  23. Trần Thị Thu, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  24. Nguyễn Thị Thỏa, nữ tu Công giáo, Thái Nguyên
  25. Đỗ Thị Duyên, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  26. Nguyễn Thị Hiền, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  27. Trần Thị Hương, nữ tu Công giáo, Thái Bình
  28. Nguyễn Thị Đảng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  29. Đặng Thị Hương, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  30. Trịnh Thị Hoa, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  31. Nguyễn Thị Hải Yến, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  32. Trần Thị Bích, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  33. Nguyễn Thị Kiều, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  34. Bùi Thị Hoài Phượng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  35. Trần Thị Hoa, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  36. Vũ Thị Cúc, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  37. Nguyễn Thị Vy, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  38. Nguyễn Thị Phượng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  39. Lê Thị Thanh Nga, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  40. Nguyễn Thị Linh, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  41. Đỗ Thị Hướng, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  42. Trần Thị Thắm, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  43. Tạ Thị Thúy, nữ tu Công giáo, Phú Thọ
  44. Bùi Thị Hồng, nữ tu Công giáo, Thái Bình
  45. Trương Thị Nhận, nữ tu Công giáo, Thái Bình
  46. Phạm Thị Chín, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  47. Trần Thị Dương, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  48. Nguyễn Thị Loan, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  49. Phạm Thị Hải, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  50. Nguyễn Thị Ngân, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  51. Nguyễn Thị Lương, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  52. Đặng Thị Làn, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  53. Nguyễn Thị Nụ Hoa, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  54. Đặng Thị Lan, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  55. Nguyễn Thị Mỹ, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  56. Nguyễn Thị Hiên, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  57. Bùi Ánh Tuyết, nữ tu Công giáo, Hà Nội
  58. Trần Thị Hải, nữ tu Công giáo, Thái Bình
  59. Nguyễn Văn Chiến, tu sĩ Công giáo, Hà Nội
  60. Nguyễn Đình Danh, công dân, Đak Lak
  61. Nguyễn Ngọc Kiệm, doanh nghiệp, TP HCM
  62. Nguyễn Quang Thạch, người khởi tạo và thực hiện chương trình sách hóa nông thôn Việt Nam, đảng viên, Hà Tĩnh
  63. Vũ Khánh Thành, MPhil – MBE (Huân Chương Nữ Hoàng Anh), cựu Nghị viên Thành phố Hackney London, Anh
  64. Quách Trung Phong, dược sĩ, TP HCM
  65. Trần Thị Hiền Chi, học sinh, Hà Nội
  66. Vu Quang Quynh, Hàn Quốc
  67. Nguyễn Huỳnh Thuật, nhóm “Yêu quý Bảo vệ Cát Tiên”, Đồng Nai
  68. Dinh Tri, hưu trí, Hoa Kỳ
  69. Dang Thi Di, công nhân, Hoa Kỳ
  70. Dinh Hong Phuc, sinh viên, Hoa Kỳ
  71. Dinh Tai Duc, sinh viên, Hoa Kỳ
  72. Dinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
  73. Dinh Doan Trang, sinh viên, Hoa Kỳ
  74. Dinh Mai Anh, sinh viên, Hoa Kỳ
  75. Phan Thi Uyen, công nhân, Hoa Kỳ
  76. Nguyen Thi Thu Cuc, Hoa Kỳ
  77. Pham Van Luat, Hoa Kỳ
  78. Nguyễn Lê Hùng, nghiên cứu sinh, Pháp
  79. Võ Hữu An Khương, Accountant, Hoa Kỳ
  80. Nguyen Thi Nga, công dân Việt Nam, TP HCM
  81. Ngũ Thành Miễu, bộ đội hưu trí, TP HCM
  82. Nguyen Tuan Huy, nghề nghiệp tự do, TP HCM
  83. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
  84. Nguyễn Thị Kim Thủy, kế toán, Đà Nẵng
  85. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
  86. Nguyễn Duy Dương, kỹ sư, TP HCM
  87. Võ Hồng Phan, cựu chiến binh, thương binh 2/4, Hà Tĩnh
  88. Nguyễn Vĩnh Tuyên, kỹ sư, Tuyên Quang
  89. Nguyễn Văn Lân, kỹ sư, TP HCM
  90. Chu Minh Trang, nhân viên, Đồng Nai.
  91. Nguyễn Thế Thắng, giám đốc, Hà Nội
  92. Lê Anh Nam, kỹ sư, TP HCM
  93. Trương Minh Đức, ký giả tự do, Bình Dương 
  94. Trần Hữu Giác, nông dân, Hà Nam
  95. Đinh Văn Khôi, giám đốc, Hà Nội
  96. Nguyen Cong Sinh, cán bộ hưu trí, Ha Noi
  97. Nguyễn Thị Linh, nhân viên, Hà Nội
  98. Trần Văn Thuyên, nhân viên, Hà Nội
  99. Đặng Thị Thu Hường, nhân viên, Hà Nội
  100. Ngô Thị Hường, nhân viên, Hà Nội
  101. Lê Quốc Phương, kĩ thuật điện, Đồng Nai
  102. Nguyễn Thanh Thảo, công nhân, Đồng Nai
  103. Phạm Xuân Hưng, trình dược viên, Hà Nam
  104. Nguyễn Tường Mân, kỹ sư, TP HCM
  105. Nguyễn Đình Tân, xây dựng, Hoa Kỳ
  106. Nguyễn Cao Hùng, giáo viên, TP HCM
  107. Phong Trần, kế toán, Nam Định
  108. Truong Dang, kỹ sư, hưu trí, TP HCM
  109. Pierre Darriulat, GS, Viện Vật lý, Hà Nội
  110. Nguyễn Viết Hải, cựu chiến binh, Nghệ An
  111. Lê Văn Đông, công dân, Đà Lạt
  112. Tran Quang Vinh, kỹ sư, Hà Nội
  113. Nguyễn Như Hùng, kỹ sư, TP HCM
  114. Nguyễn Thanh Lê, kỹ sư, Nha Trang
  115. Đỗ Thanh Phùng, kỹ sư, Nam Định
  116. Nguyễn Công Thân, Bà Rịa -Vũng Tàu
  117. Phạm Thắng Lợi, cựu chiến binh, Vinh
  118. Phan Văn Tráng, kỹ sư, TP HCM
  119. Nguyễn Thành Chiến, công dân Việt Nam, nghiên cứu sinh tại CHLB Đức
  120. Giuse Nguyễn Văn Hiếu, kế toán trưởng, Thái Bình
  121. Nguyễn Văn Hiếu, kỹ sư, Vũng Tàu
  122. Trần Minh Hải, kỹ sư, Hưng Yên
  123. Nguyen Sy Nhat, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
  124. Thomas Việt, phóng viên Truyền Thông Chúa Cứu Thế Việt Nam
  125. Phạm Anna, sinh viên, CHLB Đức
  126. Phạm Paul, sinh viên, CHLB Đức
  127. Trần Thị Hương, công nhân, CHLB Đức
  128. Trần Văn Hải, huấn luyện viên bóng đá, TP HCM
  129. Nguyễn Thị Thuyên, sinh viên, Giáo phận Vinh
  130. Huỳnh Bá Hải, nhà báo tự do, Na Uy
  131. Nguyễn Phúc Thành, dịch giả, TP HCM
  132. Nguyễn Bắc Hà, công dân Việt Nam, Huế
  133. Nguyễn Văn Tuấn, TP HCM
  134. Nguyễn Vũ, TS, giảng viên, TP HCM
  135. Nguyễn Hữu Hồ Anh, sinh viên, Hà Nội
  136. Giuse Nguyễn Ngọc Ngữ, linh mục, thuộc Giáo phận Vinh, Quản xứ Đồng Lèn, Nghệ An
  137. Mai Văn Lương, hướng dẫn viên du lịch, Giáo phận Vinh
  138. Jb Nguyễn Văn Mận, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
  139. Nguyễn Dương, TP HCM
  140. Phan Thị Thúy, buôn bán tự do, Hưng Yên
  141. Nguyễn Duy Tú, kỹ sư, Thái Bình
  142. Phạm Cường, đạo diễn phim, CHLB Đức
  143. Tran Van Song, CHLB Đức
  144. Nguyen Quoc Huy, Hoa Kỳ
  145. Nguyen Khac Chinh, kỹ sư, du học sinh, Hoa Kỳ
  146. Nguyễn Tuấn, công nhân, TP HCM
  147. Bùi Thu Hường, nội trợ, TP HCM
  148. Nguyễn Viết Tấn, chuyên viên, Hoa Kỳ
  149. Lâm Hùng, PhD, Statistician, Hoa Kỳ
  150. Hoàng Mạnh Toàn, quản trị mạng, Hà Nội
  151. Nguyễn Văn Thắng, cơ khí chế tạo máy, CHLB Đức
  152. Trần Trọng Yên, kỹ sư, CHLB Đức
  153. Le Duc Lap, CHLB Đức
  154. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
  155. Teresa Đặng T Mỹ Tiên, bán hàng, TP HCM
  156. Vũ Trung Đồng, kỹ sư, TP HCM
  157. Dương Tùng, nông dân, Bình Dương
  158. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
  159. Đào Thế Long, TS, giảng viên đại học, TP HCM
  160. Đỗ Như Hằng, Canada
  161. Phạm Khắc Hưng, lập trình viên, TP HCM
  162. Phêrô Trần Đình Lai, linh mục, Quản xứ Hoà Thắng, Hà Tĩnh
  163. Trần Đình Bé, kỹ sư, Quảng Ngãi
  164. Nguyễn Văn Trúc, công nhân, Thái Bình
  165. Nguyễn Xuân Thu, kỹ sư, Hà Nội
  166. Nguyễn Hữu An, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Vũng Tàu
  167. Lê Xuân Tịnh, kỹ sư, Đà Nẵng
  168. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
  169.  Nguyễn Vĩnh, nông dân, Thừa Thiên
  170. Hoàng Xuân Ý, kỹ sư, Nghệ An
  171. Hà Quốc Anh, phụ trách Kế toán và Tài chính, Singapore
  172. Vo Thi Huong, hưu trí, Hà Nội
  173. Trần Nam Hương, thượng tá Quân đội Nhân dân đã về hưu, Hà Nội
  174. Lê Thành Lâm, TSKH, Anh Quốc
  175. Vũ Công Hoan, cán bộ quân đội nghỉ hưu, hội viên Hội Cựu chiến binh, nhà văn, dịch giả của Hội Nhà văn Việt Nam, Hà Nội
  176. Trịnh Văn Trông, kỹ sư, Nghệ An
  177. Nguyễn Đức Nhơn, Nghệ An
  178. Hoàng Văn Linh, Đắc Nông
  179. Bế Thị Thêm, Đắc Nông
  180. Long Thị Canh, Đắc Nông
  181. Long Văn Đô, Đắc Nông
  182. Lục Thị Khâm, Đắc Nông
  183. Hứa Thị Lý, Đắc Nông
  184. Lý Thị Sinh, Đắc Nông
  185. Ma Thị Niên, Đắc Nông
  186. Ma Văn Đỏ, Đắc Nông
  187. Hà Văn Cường, Đắc Nông
  188. Trần Văn Tú, Đắc Nông
  189. Hà Văn Vương, Đắc Nông
  190. Long Văn Păng, Đắc Nông
  191. Hà Văn Được, Đắc Nông
  192. Nguyễn Thị Hoa, Đắc Nông
  193. Đàm Văn Ngoan, Đắc Nông
  194. Hoàng Ngọc Len, Đắc Nông
  195. Đàm Văn Dương, Đắc Nông
  196. Lưu Kim Lan, Đắc Nông
  197. Trần Thị Huỳnh Mai, Bình Dương
  198. Vũ Thị Hải, Ninh Bình
  199. Trần Mỹ Dung, Hưng Yên
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44778


Đợt 12: 
  1. Lê Danh Duẩn, công nhân, Hà Nội
  2. Nguyễn Thị Thanh Hiền, bác sĩ, Hà Nội
  3. Lại Thị Oanh, kế toán, Nam Định
  4. Nguyễn Thị Thu Hà, kế toán, Hà Nam
  5. Cương Cao Sơn, kiến trúc, Nam Định
  6. Vũ Thị Hạt, lao động phổ thông, Nam Định
  7. Nguyễn Xuân Tú, hưu trí, Thái Bình
  8. Nguyễn Văn Hiệp, lao động phổ thông, Nam Định
  9. Lương Ngọc Quốc, kỹ sư, Thanh Hóa
  10. Nguyễn Văn Định, lập trình viên, Nghệ An
  11. Lăng Minh Quyền, xây dựng, Thái Bình
  12. Trần Kiều Giang, giáo viên, Hà Nội
  13. Nguyễn Quang Hưng, xây dựng, Hà Nội
  14. Vũ Xuân Đỉnh, kinh doanh, Hà Nội
  15. Nguyễn Thị Thu Huệ, nghề tự do, Hà Nội
  16. Ngô Văn Thuận, kỹ sư, Nam Định
  17. Nguyễn Khắc Hợp, quản lý dự án, Thái Bình
  18. Trần Văn Tuấn, công nhân, Thái Bình
  19. Nguyễn Thị Hương, quản lý, Bắc Giang
  20. Nguyễn Thiên Linh, kinh doanh, Hà Nội
  21. Đỗ Văn Minh, nghề tự do, Nam Định
  22. Phạm Văn Ninh, công nhân, Nam Định
  23. Phạm Văn Thủy, công nhân, Hà Nội
  24. Trần Duy Hướng, kỹ sư, Ninh Bình
  25. Phạm Anh Tuấn, công nhân, Hà Nội
  26. Nguyễn Thiị Nhung, nghề tự do, Nam Định
  27. Nguyễn Thị Huệ, kinh doanh, Hà Nội
  28. Trần Ánh, sinh viên, Nghệ An
  29. Lưu Cao Thanh, sinh viên, Đắc Lắc
  30. Nguyễn Văn Chiến, công nhân, Hà Tĩnh
  31. Đặng Thị Hồng, nghề tự do, Hà Tĩnh
  32. Trần Quang Trung, nghề tự do, Nam Định
  33. Phạm Diên, nghề tự do, Nam Định
  34. Đào Thị Loan, nhân viên văn phòng, Hà Nội
  35. Nguyễn Thị Minh, lao động phổ thông, Phú Thọ
  36. Nguyễn Thị Liên, lao động phổ thông, Ninh Bình
  37. Ngô Văn Võ, sinh viên, Hà Nam
  38. Nguyễn Văn Quang, sinh viên, Nam Định
  39. Vũ Thị Phương, sinh viên, Nam Định
  40. Nguyễn Kim Ca, kế toán, Hà Nội
  41. Nguyễn Thị Loan, nghề tự do, Hà Nội
  42. Trần Thị Hường, sinh viên, Hà Nội
  43. Dương Thị Lan, sinh viên, Hà Nội
  44. Tạ Thị Thuận, lao động phổ thông, Hưng Yên
  45. Nguyễn Thị Mai, nhân viên văn phòng, Thái Nguyên
  46. Nguyễn Thị Dung, nội trợ, Hà Nội
  47. Nguyễn Thị Đam, sinh viên, Hà Nội
  48. Nguyễn Quốc Tuấn, giáo viên, Hải Dương
  49. Đinh Ngọc Hứa, giám sát thi công, Nam Định
  50. Hoàng Văn Tập, kinh doanh, Thái Bình
  51. Trần Thị Trinh, kinh doanh, Hải Dương
  52. Đinh Việt Anh, nhạc công, Quảng Ninh
  53. Vũ Thị Hương, kế toán, Thái Bình
  54. Đặng Ngọc Trinh, nghề tự do, Nam Định
  55. Bùi Thị Rằng, nghề tự do, Hà Nội
  56. Trần Quỳnh Anh, sinh viên, Hà Tĩnh
  57. Phạm Công Thuận, kiến trúc sư, Hà Nội
  58. Đỗ Văn Khang, hưu trí, Hà Nội
  59. Phạm Văn Đệ, sinh viên, Hà Nội
  60. Phan Văn Nghĩa, kinh doanh, Nghệ An
  61. Trần Thị Nhung, sinh viên, Phú Thọ
  62. Nguyễn Vân Anh, sinh viên, Phú Thọ
  63. Phan Xuân Hào, nhân viên văn phòng, Nghệ An
  64. Lê Anh Đức, sinh viên, Hà Tĩnh
  65. Nguyễn Đức Tình, xe ôm, Hưng Yên
  66. Nguyễn Văn Minh, lao động phổ thông, Hưng Yên
  67. Nguyễn Văn Mậu, kinh doanh, Hà Nội
  68. Lưu Văn Luân, kinh doanh, Hà Nội
  69. Đặng Văn Quang, công nhân, Nam Định
  70. Đoàn Thị Thu, thợ may, Nam Định
  71. Nguyễn Huy Tưởng, lái xe, Nam Định
  72. Đào Duy Linh, kinh doanh, Quảng Ninh
  73. Đặng Văn Thọ, sinh viên, Nam Định
  74. Đặng Văn Quân, nhân viên văn phòng, Nam Định
  75. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Thái Bình
  76. Nguyễn Văn Thành, kinh doanh, Hà Nội
  77. Trần Văn Việt, kỹ sư, Hà Nội
  78. Trần Văn Điều, công nhân, Hà Nội
  79. Bùi Thị Ngọc Lan, công nhân, Nam Định
  80. Vũ Văn Tường, công nhân, Ninh Bình
  81. Đặng Thị Quỳnh, nhân viên văn phòng, Hà Nội
  82. Trần Hằng Ngân, giáo viên, Hà Nội
  83. Lê Thị Quy, nghề tự do, Hà Nội
  84. Nguyễn Bá Quang, nghề tự do, Hà Nội
  85. Nguyễn Văn Quang, xây dựng, Hà Nội
  86. Lê Viết Quang, nhân viên kinh doanh, Hà Nội
  87. Nguyễn Thị Phúc, công nhân, Hà Nội
  88. Nguyễn Văn Lộc, kỹ sư, Hà Nội
  89. Hà Thị Nữ, nhân viên văn phòng, Thái Bình
  90. Nguyễn Văn Đức, nghề tự do, Thái Bình
  91. Nguyễn Thế Huyên, kinh doanh, Nam Định
  92. Nguyễn Thế Huỳnh, kinh doanh, Nam Định
  93. Nguyễn Văn Thiên, nghề tự do, Hà Nội
  94. Nguyễn Thị Thanh Hà, tư vấn Tài chính, Hà Nội
  95. Ngô Văn Thượng, IT, Hà Nội
  96. Mai Phương Nam, Đông y, Hà Nội
  97. Dương Ngọc Diệp, nghề tự do, Hà Nội
  98. Nguyễn Văn Thiện, lái xe, Nam Định
  99. Phan Ngọc Thiện, lái xe, Nam Định
  100. Nguyễn Văn Hanh, nghề tự do, Hưng Yên
  101. Nguyễn Thùy Dung, kinh doanh, Hà Nội
  102. Trần Ngọc Ngân, y sĩ, Thanh Hóa
  103. Dư Văn Đoàn, kinh doanh, Hà Nội
  104. Nguyễn Văn Quang, thợ nhôm kính, Hà Tĩnh
  105. Lê Công Mạnh, nghề tự do, Hà Nội
  106. Đỗ Thị Thu Phượng, kinh doanh, Hà Nội
  107. Trần Thị Vượng, nghề tự do, Hà Nội
  108. Mai Hồng Ngát, giáo viên, Hà Nội
  109. Đỗ Thị An, kinh doanh, Hà Nội
  110. Bùi Thị Quyên, nghề tự do, Hà Nội
  111. Bùi Ngọc Thảo, nghề tự do, Hà Nội
  112. Vũ Thị Thắm, sinh viên, Thái Bình
  113. Phạm Thị Đua, nghề tự do, Nam Định
  114. Đỗ Quang Thiện, kinh doanh, Hà Nội
  115. Nguyễn Văn Toán, sinh viên, Nam Định
  116. Phạm Văn Quyết, máy văn phòng, Nam Định
  117. Vũ Văn Long, kinh doanh, Hà Nội
  118. Trần Năng Lượng, công chức, Hà Nội
  119. Phạm Vân Anh, kế toán, Hà Nội
  120. Trần Ngọc Thuận, sinh viên, Yên Bái
  121. Hoàng Văn Lại, nghề tự do, Phú Thọ
  122. Trần Văn Thêm, nghề tự do, Thái Bình
  123. Nguyễn Thúy Huyền, nghề tự do, Nghệ An
  124. Nguyễn Hồng Phúc, nhân viên văn phòng, Nghệ An
  125. Đặng Thị Son, nghề tự do, Nam Định
  126. Phạm Văn Hạnh, nghề tự do, Nam Định
  127. Nguyễn Linh Phương, sinh viên, Phú Thọ
  128. Bùi Thị Huyền, nhân viên văn phòng, Nam Định
  129. Trần Phương Liên, nhân viên văn phòng, Nam Định
  130. Trần Thị Hoài Thanh, sinh viên, Nam Định
  131. Nguyễn Hải Linh, nhân viên văn phòng, Nam Định
  132. Lê Thị Lan, nghề tự do, Tuyên Quang
  133. Nguyễn Thị Hoa, nghề tự do, Hà Nội
  134. Vũ Ngọc Phán, phóng viên, Nam Định
  135. Vũ Văn Hùng, nghề tự do, Ninh Bình
  136. Nguyễn Thị Huường, nhân viên văn phòng, Nam Định
  137. Nguyễn Văn Thiết, nhân viên kinh doanh, Nam Định
  138. Trần Văn Cứ, nghề tự do, Thái Bình
  139. Đinh văn Át, nghề tự do, Thái Bình
  140. Tạ Văn Quân, nghề tự do, Hà Nội
  141. Nguyễn Thị Hiền, bộ đội, Hà Nội
  142. Nguyễn Văn Hiếu, kinh doanh, Hà Nội
  143. Mai Lan Anh, kinh doanh, Hà Nội
  144. Nguyễn Tất Thắng, kỹ sư, Hà Nội
  145. Nguyễn Công Hưng, cử nhân, Nam Định
  146. Đinh Thu Hằng, kinh doanh, Hà Nội
  147. Phạm Thị Kinh Thanh, kinh doanh, Hà Nội
  148. Đinh Văn Huy, lao động phổ thông, Nam Định
  149. Phan Văn Thức, sinh viên, Nam Định
  150. Nguyễn Văn Toàn, lao động phổ thông, Hà Nội
  151. Nguyễn Văn Toản, kinh doanh, Hà Nội
  152. Nguyễn Thị Tâm, sinh viên, Hà Nội
  153. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Nội
  154. Nguyễn Thị Ba, hưu trí, Hà Nội
  155. Nguyễn Thị Cúc, nội trợ, Hà Nội
  156. Nguyễn Tiệp, kinh doanh, Nghệ An
  157. Phạm Đức Hải, nghề tự do, Hà Nội
  158. Nguyễn Thị Nga, nghề tự do, Hà Nội
  159. Đinh Thị Yên Nhung, nghề tự do, Phú Thọ
  160. Nguyễn Thị Hồng Nhung, nghề tự do, Nam Định
  161. Nguyễn Minh Nhật, kỹ sư, Hà Nội
  162. Đỗ Văn Khoa, nghề tự do, Thái Bình
  163. Đỗ Văn Thường, nghề tự do, Thái Bình
  164. Trần Thị Thúy, nghề tự do, Phú Thọ
  165. Nguyễn Thị Lan Anh, sinh viên, Hà Nam
  166. Nguyễn Thị Loan, nghề tự do, Phú Thọ
  167. Nguyễn Thế Tiện, nghề tự do, Nam Định
  168. Nguyễn Thị Xuân, nghề tự do, Hưng Yên
  169. Bùi Văn Tâm, nghề tự do, Thái Bình
  170. Trương Thị Loan, hưu trí, Hà Nội
  171. Nguyễn Thị Diệp, sinh viên, Hà Tĩnh
  172. Phạm Văn Cường, cán bộ, Thái Bình
  173. Nguyễn Văn Linh, nhân viên kinh doanh, Nam Định
  174. Đinh Thi Thủy, nghề tự do, Nam Định
  175. Đỗ Thị Duyên, nhân viên văn phòng, Nam Định
  176. Vũ Văn Yên, họa sĩ, Nam Định
  177. Nguyễn Văn Thảo, họa sĩ, Nam Định
  178. Trần Thị Duyên, nghề tự do, Hà Nam
  179. Phạm Văn Hiến, sinh viên, Ninh Bình
  180. Ngô Văn Thượng, sinh viên, Thái Bình
  181. Phạm Văn Khoa, lao động phổ thông, Ninh Bình
  182. Kiều Thị Vân, kinh doanh, Hà Nội
  183. Phạm Văn Việt, nghề tự do, Nam Định
  184. Ngô Thị Thanh My, nghề tự do, Hưng Yên
  185. Cao Văn Thuật, lái xe, Hưng Yên
  186. Nguyễn Thị Nụ, công nhân, Nam Định
  187. Phùng Chí Khánh, kinh doanh, Hà Nội
  188. Nguyễn Trọng Đại, nghề tự do, Hà Nam
  189. Nguyễn Thị Huyền, kinh doanh, Hà Nội
  190. Nguyễn Văn Dũng, nghề tự do, Hà Nội
  191. Trần Thu Hường, sinh viên, Hà Nội
  192. Nguyễn Thị Nhung, nghề tự do, Hà Nội
  193. Nguyễn Văn Thuyết, nghề tự do, Hà Nội
  194. Đào Xuân Dương, xây dựng, Nam Định
  195. Nguyễn Thị Hoa, nghề tự do, Hà Nội
  196. Nguyễn Thanh Thảo, hưu trí, Ninh Bình
  197. Văn Thị Liên, giáo viên, Hà Nội
  198. Đỗ Thị Mùi, giáo viên, Hà Nội
  199. Đặng Thúy, giáo viên, Hà Nội
  200. Nguyễn Chí Tâm, công nhân, Hà Nội
  201. Phạm Quốc Huy, cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
  202. Nguyễn Thị Thanh, hưu trí, Hà Nội
  203. Nguyễn Thị Thu, nội trợ, Hà Nội
  204. Nguyễn Song Toàn, kinh doanh, Hà Nội
  205. Lương Đình Cử, cựu chiến binh, Hà Nội
  206. Nguyễn Vương, sinh viên, Hà Tĩnh
  207. Hoàng Thị Thắm, nhân viên văn phòng, Nam Định
  208. Bùi Đức Thắng, nhân viên, Hà Nội
  209. Nguyễn Thanh Vân, y tá, Hà Nội
  210. Nông Đình Hoàng, công nhân, Hà Nội
  211. Đinh Văn Thắng, kỹ sư, Nam Định
  212. Nguyễn Văn Hoạt, lái xe, Hà Nội
  213. Đào Thị Nhinh, sinh viên, Thái Bình
  214. Phạm Quốc Triệu, luật sư, Hà Nội
  215. Nguyễn Văn Tiệp, công nhân, Hà Tĩnh
  216. Trần Ngọc Hiệp, kỹ sư, Nam Định
  217. Tạ Kim Thoa, nhân viên, Hà Nam
  218. Lương Gia Quang, nhân viên kinh doanh, Hà Nội
  219. Phạm Bích Ngọc, kinh doanh, Hà Nội
  220. Ngô Văn Thuận, kinh doanh, Hà Nội
  221. Ngô Thục Anh, sinh viên, Hà Nội
  222. Nguyễn Văn Trung, lao động phổ thông, Thanh Hóa
  223. Hoàng Thị Nhung, lao động phổ thông, Hà Nam
  224. Đinh Thị Cúc, lao động phổ thông, Nam Định
  225. Hoàng Thị Nụ, lao động phổ thông, Hà Nội
  226. Trần Thị Yến, nghỉ hưu, Hà Nội
  227. Phạm Thu Hằng, nghỉ hưu, Hà Nội
  228. Dương Thị Quý, nghỉ hưu, Hà Nội
  229. Nguyễn Văn Soạn, nghỉ hưu, Hà Nội
  230. Nguyễn Hằng Nga, kế toán, Hà Nội
  231. Trần Thị Nhung, làm ruộng, Nam Định
  232. Phạm Bá Thống, lái xe, Hà Nội
  233. Nguyễn Thị Ngọ, kế toán, Hà Nội
  234. Vũ Thị Thu, Làm ruộng, Nam Định
  235. Nguyễn Thị Tuyết, kinh doanh, Hà Nội
  236. Vũ Thị Loan, Làm ruộng, Nam Định
  237. Nguyễn Hoài Thu, dược sĩ, Hà Nội
  238. Đỗ Anh Tuấn, học sinh, Hà Nội
  239. Nguyễn Văn Quyết, học sinh, Hà Nội
  240. Nguyễn Văn Hiếu, sinh viên, Nam Định
  241. Trần Văn Tuấn, công nhân, Thái Bình
  242. Nguyễn Hữu Đam, sinh viên, Thái Bình
  243. Đinh Văn Toan, nghề tự do, Nam Định
  244. Phan Văn Toàn, nghề tự do, Hà Nội
  245. Hoàng Thị Thơm, nội trợ, Hà Nam
  246. Đặng Lan Phương, giáo viên, Hà Nội
  247. Phạm Thị Thúy, sinh viên, Thái Bình
  248. Lê Xuân Thành, kỹ sư, Nam Định
  249. Nguyễn Thị Việt, hưu trí, Hà Nội
  250. Trần Văn Thường, sinh viên, Nghệ An
  251. Lê Ngọc Trường, sinh viên, Thanh Hóa
  252. Mai Xuân Minh, sinh viên, Thanh Hóa
  253. Trịnh Cao Minh Châu, kỹ sư, Hà Nội
  254. Vũ Ngọc Điệp, kỹ sư, Thái Bình
  255. Nguyễn Văn Toản, Tu sĩ Dòng Chúa Cứu Thế Việt Nam, TP HCM
  256. Nguyễn Chí Tài, học viên, Gia Lai
  257. Trần Nguyên Ơn, nông dân, Thái Bình
  258. Nguyễn Thị Tuyết, sinh viên, Phú Thọ
  259. Lê Văn Tú, Ba Lan
  260. Trương Văn Tri, kỹ sư, An Giang
  261. Lê Minh Cường, huấn luyện viên thể hình, Đà Nẵng
  262. Dao Van Khoa, TP HCM
  263. Bùi Đức Ngọc, TS, TP HCM
  264. Nguyen Nhat Anh, công nhân, CHLB Đức
  265. Hồ Đức Trung, Bà Rịa – Vũng Tàu
  266. Trần Hiếu Nghĩa, kỹ sư, TP HCM
  267. Nguyễn Huy Văn, kỹ sư, TP HCM
  268. Vũ Thị Hoa, nội trợ, TP HCM
  269. Vũ Quang Hùng, cựu tù Côn Đảo, nguyên Phó Tổng biên tập Báo Công An TP Hồ Chí Minh
  270. Ngô Minh Danh, cử nhân, Đồng Nai
  271. Đỗ Đăng Khoa, giáo viên, Hoa Kỳ
  272. David Nguyen, kỹ sư, Hoa Kỳ
  273. Vũ Duy Thắng, thạc sĩ, giáo viên, Hải Phòng
  274. Nguyễn Huy Tín, sinh viên, Giáo xứ Bố Sơn, Giáo phận Vinh, Nghệ An
  275. Trần Đình Long, sinh viên, Nghệ An
  276. Phạm Trung Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  277. Hồ Cao Anh Tuấn, kỹ sư, TP HCM
  278. Vũ Văn Oai, kinh doanh, TP HCM
  279. Giang Thanh Tùng, Quảng Ninh
  280. Nguyễn Song Thắng, công nhân kỹ thuật, Hàn Quốc
  281. Truong Tan Phong, buôn bán, TP HCM
  282. Nguyễn Cương Quyết, giáo viên, TP HCM
  283. Phùng Thanh Phong, kinh doanh, TP HCM
  284. Lê Thanh Nhạn, giáo viên nghỉ hưu, Hà Nội
  285. Hùng C Nguyễn, khoa học gia (research scientist), Australia
  286. Đình Chẩn, Đồng Xanh Thơ Dũng Lạc, Italia
  287. Nguyễn Nam Sơn, kỹ sư, TP HCM
  288. Ken Nguyen, kỹ sư, hưu trí, Hoa Kỳ
  289. Nguyễn Văn Đường, kỹ sư, Hà Nội
  290. Nguyễn Văn Thêm, kỹ sư, Vĩnh Phúc
  291. Lê Gia Khánh, Hà Nội
  292. Phùng Thị Trâm, hưu trí, Hà Nội
  293. Phạm Văn Thiện, thương binh, hành nghề tự do, Vinh
  294. Nguyễn Công Lý, TP HCM
  295. Lê Văn Trinh, nguyên thành viên Ban Thường trực Câu lạc bộ Những người kháng chiến cũ (Chủ nhiệm: cụ Nguyễn Hộ), Hoa Kỳ
  296. Nguyễn Thị Nhân Hiền, người dân, TP HCM
  297. Đinh Văn Vĩnh, kỹ sư, Nghệ An
  298. Hồ Văn Tùng, nông dân, TP HCM
  299. Lê Quang Hưng, TSKH, TP HCM
  300. Vũ Anh Quân, nhân viên văn phòng, Bình Dương
  301. Trần Anh Mỹ, sinh viên, Hà Nội
  302. Pham Xuan Thi, linh mục, Italia
  303. Đỗ Minh Phong, hướng dẫn viên du lịch, Hà Nội
  304. Lê Minh Thừa, sinh viên, TP HCM
  305. Nguyễn Đăng Ký, cử nhân cao đẳng, Hà Nội
  306. Nguyễn Hải Ninh, chuyên viên, Hà Giang
  307. Lê Đặng Thụy, kỹ sư, Na Uy
  308. Võ Văn Rân, hưu trí, Hoa Kỳ
  309. Hoang Van Minh, Hoa Kỳ
  310. Lê Phước Sang, Ph.D., trước 1975 là Thượng nghị sĩ và Viện trưởng Viện Đại học Hòa Hảo tại An Giang, Hoa Kỳ
  311. Nguyễn Văn Đức, TP HCM
  312. Phạm Mạnh Tường, doanh nhân tự do, Hà Nội
  313. Lâm Tân Khôi, cán bộ, cử nhân, Cần Thơ
  314. Trần Tú, kinh doanh, cử nhân, TP HCM
  315. Nguyễn Văn Lễ, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
  316. Nguyễn Văn Đạo, hưu trí, Bắc Giang
  317. Lương Thành, kỹ sư, Hoa Kỳ
  318. Lê Tuấn Lợi, nhân viên kinh doanh, TP HCM
  319. Trần  Quý Phúc, làm vườn, Cần Thơ
  320. Ly Thu, Technician, Hoa Kỳ
  321. Trần Phục Hưng, thạc sĩ, doanh nhân, TP HCM
  322. Phạm Kim Chung, giáo xứ Dương Cước, giáo phận Thái Bình
  323. Phạm Thị Cậy, giáo xứ Dương Cước, giáo phận Thái Bình
  324. Phạm Nguyên Hồng, giáo xứ Chính tòa, giáo phận Thái Bình
  325. Phạm Thị Lê, giáo họ Đồng Vân, giáo phận Thái Bình
  326. Phạm Thị Lợi, giáo họ Thanh Nê, giáo phận Thái Bình
  327. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư dầu khí, chuyên viên Địa vật lý, TP HCM
  328. Lê Viết Huấn, thạc sĩ, Phó Tổng giám đốc, TP HCM
  329. Mai Xuân Ninh, nhân viên văn phòng, TP HCM
  330. Huỳnh Xuân Long, thương binh ¼, Hà nội
  331. Nguyễn Thị Bích Ngọc, Hà Nội
  332. Phạm Triều Dương, học sinh, Thái Bình
  333. Nguyễn Văn Chí, kỹ sư cơ khí, Bắc Ninh
  334. Trịnh Quang Chung, nhân viên,Singapore
  335. Mai Nguyen, nguyên giáo viên, Hà Nội
  336. Linh Bui, cựu quân nhân Quân đội Nhân dân Việt Nam, Hoa Kỳ
  337. Trương Văn Phà, cựu giáo viên, Long An
  338. Đoàn Lâm Tất Linh, chuyên viên âm thanh, Kiên Giang
  339. Vu Nguyen, Australia
  340. Trương Phát Khuê, công dân, Buôn Ma Thuột
  341. Nguyễn Văn Ngọc, cử nhân kinh tế, Hà Nội
  342. Hà Huy Sơn, luật sư, Giám đốc Công ty Luật TNHH Hà Sơn, Hà Nội
  343. Trần Lê Phương Thảo, học sinh, TP HCM
  344. Le Minh Hung, cử nhân, công chức Hải quan, Ha Tinh
  345. Nguyễn Hoàng Lâm, Giám đốc công ty, TP HCM
  346. Giuse Têrêsa Trần Anh Thụ, linh mục, TP HCM
  347. Luong Van Dung, hướng dẫn viên du lịch, Hà Nội
  348. Nguyễn Quốc Hưng, linh mục, giáo sư Đại chủng viện Thánh Giuse Sài Gòn
  349. Nguyễn Hữu Khánh, thạc sĩ, Khánh Hòa
  350. Chu Kim Long, thạc sĩ, giảng viên, TP HCM
  351. Vũ Ngọc Vĩnh, họa sĩ, Hải Phòng
  352. Ly Minh Thanh, CHLB Đức
  353. Nguyễn Thị Qui, buôn bán nhỏ, TP HCM
  354. Nguyễn Đức Mậu, TS, Hà Nội 
  355. Nguyen Van Nang, tài xế, Australia
  356. Pham Thi Nam, công nhân, Australia
  357. Nguyen Chi Thanh, công nhân, Australia
  358. Pham Thi Thanh Doan, công nhân, Australia
  359. Phạm Tư Oanh, Chủ tịch, Tổng Giám đốc Công ty CP ICC, Huế

nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44869


Đợt 13:
2538. Nguyễn Văn Hạnh, GS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Giáo dục, nguyên Phó Ban Ban Văn hóa Văn nghệ Trung ương, TP HCM
2539. Nguyễn Thị Ngọc Toản, giáo sư bác sĩ, Đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
2540. Thiếu tướng Huỳnh Đắc Hương, Hà Nội
2541. Thiếu tướng Nguyễn Hữu Anh, Hà Nội
2542. Hồ Sĩ Bằng, lão thành cách mạng, Hà Nội
2543. Nguyễn Văn Muôn, nguyên cán bộ Trung ương Đoàn Thanh niên Nhân dân cách mạng miền Nam Việt Nam, nguyên phóng viên Đài Tiếng nói Việt Nam 2, TP HCM
2544. Lê Quang Minh, thầu xây dựng, TP HCM
2545. Kha Lương Liệt, nguyên cán bộ Thanh niên xung phong, cán bộ thuế, TP HCM
2546. Nguyễn Văn Kết, nguyên Phó Phòng PA25 Sở Công an TP HCM, nguyên thư ký nguyên Bí thư Thành uỷ Mai Chí Thọ, TP HCM
2547. Inrasara, nhà văn, TP HCM
2548. Đào Thi Thoa, Hà Nội
2549. Nguyễn Ngọc Thanh, Hà Nội
2550. Trần Thùy Linh, Hà Nội
2551. Nguyễn Thanh Giang, buôn bán, TP HCM
2552. Huỳnh Ngọc Hồ, công dân, TP HCM
2553. Le Minh, Production Manager, Australia
2554. Nguyễn Thế Năng, nhân viên IT, TP HCM
2555. Phạm Đức Vượng, bộ đội hưu trí, Hà Nội
2556. Nguyễn Minh Tuấn, TS, giảng viên, Hà Nội
2557. Phạm Văn Quang, TS, giảng viên đại học, Đồng Nai
2558. Trần Khắc Trí, lao động tự do, Lâm Đồng
2559. Nguyễn Minh Khánh, TS, Hoa Kỳ
2560. Nguyen Thi Hoa, kinh doanh tu do, Hà Tĩnh
2561. Phạm Thành Phụng, bác sĩ, TP HCM
2562. Trần Trương, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà thơ, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hà Nội
2563. Tran Van Chinh, kỹ sư, Hà Nội
2564. Nguyễn Quí Tân, kỹ sư, TP HCM
2565. Lại Quốc Thịnh, Hà Nội
2566. Đặng Hồi Xuân, sinh viên, Hải Phòng
2567. Nguyễn Thừa Hợp, nhà giáo Nhân dân, GSTSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà nội
2568. Trần Sen, kỹ sư, Nam Định
2569. Khuất Văn Đoàn, giáo viên, Thái Nguyên
2570. Đặng Trần Minh, giáo viên, Vĩnh Phúc
2571. Nguyễn Việt Oánh, công chứng viên, Hà Tây
2572. Vũ Lê Bảo, nguyên lương y, Hải Dương
2573. Phan Thanh Hưởng, giáo viên, Bà Rịa – Vũng Tàu
2574. Nguyễn Kinh Kha, kỹ sư, Vũng Tàu
2575. Bùi Xuân Hiền, VietinBank, Hà Nội
2576. Vũ Hòa, giảng viên đại học Isart Paris, Pháp
2577. Le Kim Thinh, CHLB Đức
2578. Vũ Hoàng Hiệp, kỹ sư, Pháp
2579. Nguyen Cao Thuyet, programmer, Hoa Kỳ
2580. Trần Việt Hùng, giáo viên dạy nghề, cựu nhà báo, Tây Ninh
2581. Trần Phan Bình, sinh viên, Hàn Quốc
2582. Hòa thượng Thích Nhật Ban, Trụ trì Chùa Ba La Mật, Đồng Nai
2583. Alpha Linh, kỹ sư, Hoa Kỳ
2584. Anh D Nguyen, Australia
2585. Đinh Đăng Kỳ, hưu trí, Hoa Kỳ
2586. Phan Gia Tiến, thiết kế, TP HCM
2587. Trần Thị Liễu, nội trợ, TP HCM
2588. Phan Trần Gia Văn, kỹ sư, TP HCM
2589. Lê Thúy Dung, nhân viên Văn phòng, TP HCM
2590. Phan Trân Gia Vi, cử nhân, TP HCM
2591. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Cần Thơ
2592. Đoàn Liên, cử nhân, kế toán,  Quảng Ngãi
2593. Trần Văn Chương, nghề nghiệp tự do, Vũng Tàu
2594. Tống Đình Huân, công nhân, Bình Thuận
2595. Đinh Như Quý, nhân viên ngân hàng, Hà Nội
2596. Dũng Quốc Nguyễn, nhà đầu tư và chuyên viên địa ốc, Hoa Kỳ
2597. Trần Thu Hà, quản lý, Úc
2598. Tran Van Minh, cử nhân, đã nghỉ hưu, Đà Nẵng
2599. Lê Tuấn Lộc, kỹ sư, Hà Nội
2600. Phùng V Huy, Nam Định
2601. Thiều Quang Thắng, kỹ sư, Hà Nội
2602. Vũ Quyết Thắng, kỹ sư, Hà Nội
2603. Tô Quang Vinh, kinh doanh tự do, Hà Nội
2604. Đỗ Xuân Bình, quản lý khách sạn, TP HCM
2605. Trần Minh Quang, kỹ sư, đã nghi hưu, Hà Nội
2606. Phạm Vũ Hội, kiến trúc sư, Hải Phòng
2607. Nguyễn Việt Hưng, nhân viên văn phòng, Hà Nội
2608. Trịnh Đức Kiên, nhân viên kinh doanh, TP HCM
2609. Nguyễn Thị Từ Huy, TS, TP HCM
2610. Hòang Trọng Thức, kỹ sư, TP HCM
2611. Nguyễn Chương, kỹ sư, Australia
2612. Lê Xuân Quỳnh, cử nhân, Hà Nội
2613. Đào Tuấn Hải, kỹ sư, TP HCM
2614. Nguyễn Mạnh Dương, thợ điện, Thanh Hoá
2615. Vũ Hiền Văn, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2616. Nguyễn Văn Thanh, kỹ sư, TP HCM
2617. Hoàng Ngọc Khánh, kỹ sư, Huế
2618. Huỳnh Tuấn Anh, TP HCM
2619. Tran Duc Man, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
2620. Nguyễn Trọng Chức, nhà báo, nguyên thư ký tòa soạn Tuổi Trẻ Chủ Nhật, TP HCM
2621. Đặng Hải, sinh viên, Thái Nguyên
2622. Vũ Hồng Chương, cán bộ quân đội, nghỉ hưu, Vĩnh Phúc
2623. Trần Đức Tuấn, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, hiện đang học Thạc sĩ Luật học tại Đại học Victoria, New Zealand
2624. Võ Quang Tu, hưu trí, TP HCM
2625. Nguyễn Thế Tuyến, bác sĩ, thạc sĩ, Bắc Giang
2626. Hoàng Sỹ Nho, giám đốc, Nghệ An
2627. Vũ Trí Tuấn, kỹ sư, Bắc Giang
2628. Trương Thành Thủy, kinh doanh, TP HCM
2629. Nguyen Duy Anh, sinh viên, TP HCM
2630. Trần Viết Dung, kỹ sư, Australia
2631. Nguyen Van Si, CHLB Đức
2632. Huỳnh Ngọc Cang, Long An
2633. Nguyễn Thị Kim Thủy, Tiền Giang
2634. Trần Ngọc Phương, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, dầu khí, Hà Nội
2635. Nguyễn Thúc Nhàn, Hà Nội
2636. Thái Thị Hòe, kĩ sư, nguyên cán bộ thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp, Hà Nội
2637. Nguyễn Đức Thuyết, sinh viên, Hà Nội
2638. Nguyễn Quang Văn, kỹ sư, Hà Nội
2639. Nhan Nguyen, đã nghỉ hưu, Australia
2640. Nguyễn Thành Công, kỹ sư, Hàn Quốc
2641. Nguyễn Phú, sinh viên, TP HCM
2642. Nguyễn Đức Hạnh, nghiên cứu sinh, Pháp
2643. Nguyễn Trường Hùng, thượng tá quân đội, đã nghỉ hưu, Đà Nẵng
2644. Nguyễn Trần Đăng Phú, sinh viên, TP HCM
2645. Bui Van Truong, bác sĩ, Hà Nội
2646. Hoàng Hồng Minh, kỹ sư, Pháp
2647. Trần Thanh Quế, cán bộ nghỉ hưu, Ninh Bình
2648. Lý Trung Tín, chủ nhiệm tạp chí Dân Văn, CHLB Đức
2649. Phùng Văn Tuấn, kinh doanh,  Hải Phòng
2650. Ho Van Dinh, Hoa Kỳ
2651. Nguyễn Quang Yên, kỹ sư, Nhật Bản
2652. Hoàng Kim Lập, kỹ sư trưởng nhà máy điện Phú Mỹ, TP HCM
2653. Trần Quốc Hùng, kỹ sư, Bình Phước
2654. Huyen Ton Nu Thi Phi Phi, hưu trí, Hoa Kỳ
2655. Phạm Văn Hải, doanh nhân, TP HCM
2656. Vũ Văn Tùng, doanh nhân, cử nhân, Thái Bình
2657. Lê Thị Xuân Nhụy, Nha Trang
2658. Nguyễn Văn Thắng, du lịch, Hà Nội
2659. JB Nguyễn Hữu Chắc, thiện nguyện viên Bảo vệ Sự Sống John Paul II, Vinh
2660. Pet Trần Minh Thông, sinh viên, Vinh
2661. Ngô Minh Đức, kĩ thuật viên, Hà Nội
2662. Hoang Trong Luong, công nhân, Hoa Kỳ
2663. Nguyễn Hồng Kỳ, sinh viên, Vinh
2664. Nguyễn Văn Tâm, giáo viên, Khánh Hòa
2665. Nguyễn Hữu Thành, hưu trí, Hà Nội
2666. Lê Như Đồng, TS, CHLB Đức
2667. Phạm Tùng Bách, Hà Nội
2668. Nguyễn Văn Trầm, Phó Chủ tịch Liên hiệp người Việt toàn Liên bang Đức, CHLB Đức
2669. Nguyễn Hùng Dũng, cử nhân, TP HCM
2670. Trần Thị Lập, nhân viên văn phòng, Vũng Tàu
2671. Hong Nguyen, thạc sĩ, Canada
Lê Thị Thu Trà, nhân viên văn phòng, Hà Nội

2672. Hà Huy Toàn, cử nhân, nhà giáo, Hà nội
2673. Trần Tất Hợp, nhà báo, Hà Nội
2674. Trịnh Tuấn Dũng, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
2675. Ngô Đình Hùng, kỹ sư, TP HCM
2676. Đoàn Thế Nghiệp, dược sĩ, Phan Thiết
2677. Vũ Hùng Tân, kỹ sư, Hà Nội
2678. Mai Văn Tâm, kỹ sư, Hải Dương
2679. Lê Tường Vi, thêu vẽ áo dài, TP HCM
Trần Công Quý, kinh doanh, TP HCM

2680. Trần Hùng, cử nhân luật, công chức, Hà Nam
2681. Trần Nguyễn Bảo Hoàng, luật sư, Hà Nội
2682. Trần Hoài Mẫn, cựu giáo viên, Tây Ninh
2683. Lê Mạnh Năm, nghiên cứu viên, Hà Nội
2684. Nguyễn văn Hiên, nông dân, Bắc Ninh
2685. Mai Toàn Đức, kỹ sư, TP HCM
2686. Lâm Quốc Việt, luật sư, TP HCM
2687. Nguyễn Đăng Phong, sinh viên, Nam Định
2688. Tran Thi Bich Phuong, luật sư, nguyên Luật sư Tòa Thượng thẩm Sài Gòn, TP HCM
2689. Lê Văn Quân, kỹ sư, Hà Nội
2690. Nguyễn Xuân Quang, kỹ sư, Nha Trang
2691. Lê Xuân Hòa, kỹ sư, Vũng Tàu
2692. Nguyễn Tư Đương, đại tá về hưu, cán bộ tiền khởi nghĩa, Đống Đa, Hà Nội
2693. Vũ Thúy, kỹ sư, Hà Nội
2694. Trần Văn Độ, kĩ sư, Hà Nam
2695. Nguyen Thi Bich Hanh, giáo viên, TP HCM
2696. Hoàng Trung Kiên, kỹ sư, Hà Nội
2697. Cao Phương Thảo, sinh viên, Hà Nội
2698. Nguyễn Trung Lĩnh, tù nhân lương tâm, Hà Nội
2699. Nguyễn Hải Phong, nguyên sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, TP HCM
2700. Lê Ninh, cán bộ tiền khởi nghĩa và thương binh, nguyên chuyên viên Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn, Hà Nội
2701. Nguyen Duy Thanh, kỹ sư, Hưng Yên
2702. Ngô Đặng Hoàng Yến, sinh viên, TP HCM
2703. Đinh Trọng Nam, Hà Nội
2704. Phan Minh Hiếu, kỹ sư, TP HCM
2705. Nguyễn Đình Tân, kỹ sư, Vũng Tàu
2706. Trương Hồng Quang, thạc sĩ, giảng viên đại học, cựu chiến binh, Hà Nội
2707. Đào Đình Chất, chuyên viên Pháp lý, TP HCM
2708. Bùi Đông Chanh, giáo viên, Hà Nội
2709. Vũ Thế Khôi, nhà giáo ưu tú, nguyên Trưởng khoa tiếng Nga, Hà Nội
2710. Nguyễn Điệp Hoa, chuyên gia Báo chí và Truyền thông, Hà Nội
2711. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Bắc Ninh
2712. Vu Manh Hung, Ba Lan
2713. Nguyễn Đình Hồng, công nhân, TP HCM
2714. Hoàng My Lan, TS, Hà Nội
2715. Phạm Thị Yến, bác sĩ, Hà Nội
2716. Hoàng Tăng Thông, kỹ sư, Hà Nội
2717. Nguyễn Xuân Lực, nguyên là cán bộ giảng dạy Đại học Hải Phòng, nghỉ hưu, Hà Nội
2718. Phạm Quang Hòa, TS, Hà Nội
2719. Hoang Dinh Hai, kỹ sư, Hà Tĩnh
2720. Nguyen Huu Vu, TS, Hà Nội
2721. Pham Văn Thư, kế toán viên, Thụy Sĩ
2722. Do Van Bac, kỹ sư, Nhat Ban
2723. Trần Thị Ca Dao, nhân viên văn phòng, TP HCM
2724. Nguyễn Văn Quân, sinh viên, Hải Phòng
2725. Nguyễn Hoài Nam, kỹ sư, Pháp
2726. Chính Trung, kỹ sư, Hà Nội
2727. Long Nguyen, chủ trang nhà SaigonBao.info, CHLB Đức
2728. Nguyễn Văn Thế, hội viên hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hà Nội
2729. Trần Khải Hoàng, thạc sĩ, Đà Nẵng
2730. Võ Trọng Lĩnh, kinh doanh, TP HCM
2731. Hoàng Mười, cán bộ đã nghỉ hưu, Hà Nội
2732. Lê Tinh Thông, giáo sư hưu trí, Hoa Kỳ
2733. Cao The Dung, TS, Hoa Kỳ
2734. Ha Nhan Van, Hoa Kỳ
2735. Lương Tiến Sĩ, cử nhân, CHLB Đức
2736. Hồ Mạnh Quốc Hùng, cử nhân, TP HCM
2737. Nguyễn Đình Khanh, cử nhân, giám đốc kinh doanh, Hà Nội
2738. Lê Minh Sang, nghiên cứu viên, Hà Nội
2739. Lê Hữu Minh Tuấn, sinh viên, Đà Nẵng
2740. Paul Nguyễn Đức Vĩnh, linh mục Giáo phận Vinh
2741. Lê Mạnh Hùng, sinh viên, Bắc Ninh
2742. Vũ Văn Thành, kiến trúc sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
2743. Nguyễn Thái Hùng, lao động phổ thông, Tiền Giang
2744. Lê H Trường, kinh doanh, TP HCM
2745. Đàm Văn Tuyển, nông dân, Hưng Yên
2746. Uông Đắc Đạo, cử nhân, hưu trí, Hoa Kỳ
2747. Nguyễn Thị Hồng Thúy, kiểm toán viên, TP HCM
2748. Hà Văn Vinh, giáo viên, nghỉ hưu, Bắc Giang
2749. Nguyễn Quốc Doanh, cựu chiến binh, Bắc Giang
2750. Nguyễn Sỹ Kiệt, TP HCM
2751. Trịnh Minh Chánh, thạc sĩ, bác sĩ, Phú Yên
2752. Nguyễn Tấn Định, kỹ sư, Long An
2753. Tran Van Thanh, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam 1982, sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam từ 1985 đến 1991, Ba Lan
2754. Nguyễn Thị Thu Hương, thạc sĩ, Đồng Nai
2755. Trịnh Ngọc Linh, kỹ sư, TP HCM
2756. Nguyễn Nhật Khương, sinh viên, Hoa Kỳ
2757. Nguyễn Minh Tâm, nội trợ, CHLB Đức
2758. Đỗ Lê Thiện, viên chức, TP HCM
2759. Phạm Khắc Thiện, giáo viên, TP HCM
2760. Châu Xuân, kỹ sư, TP HCM
2761. Tạ Bắc Sơn, kỹ sư, Quảng Trị
2762. Văn Đại Tám, nghề nghiệp tự do, Cần Thơ
2763. Trần Văn Phong, 41 tuổi đảng, Nghệ An
2764. Phan Trí Thịnh, giám sát kỹ thuật, Bình Dương
2765. Vũ Đình Tâm, giáo viên, TP HCM
2766. Phạm Việt Cường, phiên dịch,  Hà Nội
2767. Nguyễn Thị Mỹ Hà, giáo viên,  Hà Nội
2768. Nguyễn Ngọc Thắng, quản lý kinh doanh, TP HCM
2769. Nguyễn Phúc Liên, GS TS tại Geneva, Thụy Sĩ
2770. Trương Bá Tâm, nghiên cứu sinh tiến sĩ, Pháp
2771. Nguyễn Văn Trường, sinh viên, Hà Nội
2772. Trương Công Lực, kỹ sư, TP HCM
2773. Đinh Huỳnh Hiếu Nghĩa, giám đốc, TP HCM
2774. Trương Văn Thơm, nhân viên, Đà Nẵng
2775. Lam Tri Tam, công nhân, Kiên Giang
2776. Vu Dinh Long, công nhân, Quảng Ninh
2777. Nguyen Trong Khoa, kinh doanh tự do, TP HCM
2778. Trần Trọng An, nghiên cứu sinh, Hà Lan
2779. Nguyễn Xuân Hùng, Elektrotechnik Ingenieur, CHLB Đức
2780. Phan Dinh Hung, thanh tra viên đăng kiểm, đã về hưu, Australia
2781. Đoàn Văn Đại, giáo viên, Thái Bình
2782. Lê Tấn Thuận (Phú Thuận), nông dân, Bà Rịa – Vũng Tàu
2783. Phạm Văn Thìn, Hà Nội
2784. Nguyễn Đăng Hương, nguyên là công chức, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
2785. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nguyên giảng viên cao cấp, trường Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội
2786. Mai Xuân Đông, TS, Hà Nội
2787. Đào Văn Minh, học viên cao học, Hà Nội
2788. Nguyễn Quỳnh Anh, nghiên cứu sinh Tiến sĩ, Đại học Quốc gia Chonnam, Hàn Quốc
2789. Trịnh Đức Anh, du học sinh, Đại học Chosun, Hàn Quốc
2790. Từ Sâm, nhà thơ, hội viên hội Văn học Nghệ thuật, Nha Trang
2791. Chu Tất Tiến, thạc sĩ, nhà văn, cựu giáo sư Trung học, Hoa Kỳ
2792. Phạm Văn Tuấn, cử nhân, Hải Dương
2793. Phan Thanh Bình, lao động, Huế
2794. Gioan Baotixita Đinh Xuân Minh, linh mục, CHLB Đức
2795. Nguyễn Bá Duyên, Bình Dương
2796. Trần Viết Thành, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợp Tokyo, Nhật Bản
2797. Nguyễn Hồng Anh, lái xe, Hà Nội
2798. Nguyễn Văn Hùng, kiện tướng thể thao, Hà Nội
2799. Nguyễn Kiến Quốc, luật sư, Long An
2800. Nguyễn Gia Bảo, kỹ sư, TP HCM
2801. Nguyễn Thọ Cường, hoạ sĩ, TP HCM
2802. Phạm Toàn Phúc, sinh viên, Bà Rịa – Vũng Tàu
2803. Lê Thị Hòa, nghỉ hưu, Đống Đa, Hà Nội
2804. Thành Đài, TS, Thụy Điển
2805. Huỳnh Kim Giám, bác sĩ, Hoa Kỳ
2806. Tran Van Son, kinh doanh, CHLB Đức
2807. Nguyễn Xuân Ngữ, cựu chiến binh, TP HCM
2808. Nguyễn Công Bằng, Hoa Kỳ
2809. Võ Kim Chương, cameraman, Bình Phước
2810. Tô Thị Thanh Vân, giáo viên, Hà Nội
2811. Trần Thanh Cảnh, dược sĩ, Bắc Ninh
2812. Nguyễn Thị Ánh Ngọc, nội trợ, Hà Nội
2813. Trần Quang Minh, kinh doanh, Hà Nội
2814. Nguyễn Văn Sang, lái xe, Hà Nội
2815. Trần Hàhọc sinh, Hà Nội
2816. Trần Bích, học sinh, Hà Nội
2817. Phạm Thị Minh, nội trợ, Hà Nội
2818. Trần Phi Hùng, Lái Xe, Hà Nội
2819. Trần Ngọc Ánh, học sinh, Hà Nội
2820. Phạm Văn Thái, nội trợ, Hà Nội
2821. Nguyễn Thị Tuyết, nội trợ, Hà Nội
2822. Phạm Văn Sang, nghề nghiệp tự do, Hải Dương
2823. Bùi Đức Chiến, học sinh, Hà Nội
2824. Nguyễn Thị Ngọc Phú, Hà Nội
2825. Trần Sơn Hải, Hà Nội
2826. Thùy Thị Cúc, nông dân, Phú Thọ
2827. Nguyễn Thị Ngọc, học sinh, Hà Nội
2828. Nguyễn Thị Yến, buôn bán, Hà Nội
2829. Nguyễn Hải Hoàn, kế toán, Hà Nội
2830. Ngô Thị Thịnh, nội trợ, Nam Định
2831. Nguyễn Thị Nhung, học sinh, Vĩnh Phúc
2832. Phạm Xuân Lộc, linh mục, Hà Nội
2833. Phạm Văn Hiệp, sinh viên, Nam Định
2834. Nguyễn Thị Kim Thu, sinh viên, Phú Thọ
2835. Nhiễm, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2836. Trần Văn Ninh, kinh doanh, Hà Nội
2837. Nguyễn Văn Thanh, kinh doanh, Hà Nội
2838. Trần Thị Thanh, Hà Nội
2839. Nguyễn Văn Vinh, lái xe, Hà Nam
2840. Nguyễn Thị Thể, nghề nghiệp tự do, Hà Nam
2841. Mai Vân Khánh, nghề nghiệp tự do, Hà Nam
2842. Trần Thị Lan, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2843. Nguyễn Văn Đỏ, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2844. Nguyễn Thị Hồng, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2845. Nguyễn Trọng Tiềm, kinh doanh, Hà Nội
2846. Nguyễn Hồng Hà, công nhân, Hà Nội
2847. Trần Thị Vạn, hưu trí, Hà Nội
2848. Trần Thị Cúc, hưu trí, Hà Nội
2849. Đào Thị Thúy, sinh viên, Hà Nội
2850. Đỗ Thị Thu Hương, sinh viên, Hà Nội
2851. Nguyễn Thị Tuyền, nông dân, Hà Nội
2852. Ngô Thị Tuyên, nông dân, Hà Nội
2853. Nguyễn Thị Huyền, nông dân, Hà Nội
2854. Phạm Thị Thu Hoài, nhân viên văn phòng, Hà Nội
2855. Đỗ Văn Dương, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2856. Nguyễn Văn Sướng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2857. Hoàng Văn Thoán, nghề nghiệp tự do, Thái Bình
2858. Nguyễn Văn Thăng, nông dân, Hà Nội
2859. Nguyễn Thị Cúc, nông dân, Hà Nội
2860. Nguyễn Minh Đức, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2861. Vũ Thị Lê, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2862. Hoàng Thị Mai, nghề nghiệp tự do, Phú Thọ
2863. Bùi Văn Chinh, nông dân, Nam Định
2864. Nguyễn Văn Lam, nông dân, Hà Nội
2865. Nguyễn Thị Xuân, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2866. Vũ Văn Vi, nông dân, Hà Nội
2867. Nguyễn Hồng Thêm, kinh doanh, Hà Nội
2868. Nguyễn Thị Điều, hưu trí, Hà Nội
2869. Vũ Mộng Đẩu, hưu trí, Hà Nội
2870. Huỳnh Ngọc Quế, hưu trí, Hà Nội
2871. Nguyễn Thanh Vượng, hưu trí, Hà Nội
2872. Mai Thị Hạnh, hưu trí, Hà Nội
2873. Nguyễn Thị Tường, nội trợ, Hà Nội
2874. Phan Thị Hoa, sinh viên, Hà Nội
2875. Hoàng Đông Phương, cán bộ, Hà Nội
2876. Nguyễn Thị Tâm, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2877. Dương Văn Lợi, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2878. Nguyễn Trọng Kế, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2879. Bùi Thị Thoa, sinh viên, Nam Định
2880. Đào Hường, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2881. Nguyễn Văn Cường, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2882. Đinh Xuân Thắng, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2883. Nguyễn Thiện Tiến, hưu trí, Hà Nội
2884. Đặng Thị Duyên, sinh viên, Hà Nội
2885. Lê Hoài Nam, kỹ sư, Hà Nội
2886. Trần Đức Kiên, kinh doanh, Hà Nội
2887. Phan Văn Khải, kinh doanh, Nam Định
2888. Phạm Thị Hà, nông dân, Hà Nội
2889. Cấn Thị Thêm, hưu trí, Hà Nội
2890. Nguyễn Thị Thúy Hằng, công nhân, Hà Nội
2891. Vũ Hoàng Tùng, Hà Nội
2892. Phùng Thị Lương, nội trợ, Hà Nội
2893. Nguyễn Văn Sinh, hưu trí, Nam Định
2894. Đinh Thị Liễu, Dân, Nam Định
2895. Ngô Quang Đạt, sinh viên, Thái Bình
2896. Lê Thị Tính, hưu trí, Thái Hà
2897. Nguyễn Xuân Hòa, Dân, Hà Nam
2898. Vũ Thị Lệ Nhung, sinh viên, Yên Bái
2899. Nguyễn Văn Hạo, nông dân, Hà Nội
2900. Nguyễn Thị Thế, nông dân, Hà Nội
2901. Trần Thị Soi, công nhân, Hà Nội
2902. Phạm Minh Hiền, kinh doanh, Hà Nội
2903. Nguyễn Đắc Lộc, lái xe,Hà Nội
2904. Ngô Thị Dài, nông dân, Hà Nội
2905. Nguyễn Thị Sinh, nội trợ, Hà Nội
2906. Đỗ Thị Mười, nội trợ, Hà Nội
2907. Nguyễn Thị Thủy, công nhân, Vĩnh Phúc
2908. Nguyễn Quốc Cường, nông dân, Hà Nội
2909. Vũ Văn An, hưu trí, Hà Nội
2910. Hà Duy Đông, nông dân, Hà Nội
2911. Nguyễn Văn Tuyến, lái xe, Hà Nội
2912. Hà Duy Tuệ, nông dân, Hà Nội
2913. Nguyễn Văn Tính, nông dân, Hà Nội
2914. Đỗ Việt Hùng, giáo viên, Hà Nội
2915. Nguyễn Mạnh Hùng, thợ may, Hà Nội
2916. Hoàng Hữu Công, công nhân, Hà Nội
2917. Nguyễn Văn Thanh, công nhân, Hà Nội
2918. Nguyễn Văn Huy, hưu trí, Hà Nội
2919. Phê-Rô Nở, hưu trí, Hà Nội
2920. Vũ Dương Hội, Hà Nội
2921. Lê Đức Tin, Hà Nội
2922. Vũ Đình Phượng, Hà Nội
2923. Nguyễn Văn Thành, Hà Nội
2924. Đỗ Huy Hùng, Hà Nội
2925. Nguyễn Thị Cúc, Hà Nội
2926. Đào Bích Hạnh, Hà Nội
2927. Phan Thị Sao, Hà Nội
2928. Nguyễn Thị Bích, Hà Nội
2929. Nguyễn Thị Nguyệt, Hà Nội
2930. Nguyễn Thị Xuyến, Hà Nội
2931. Nguyễn Thị Xiêm, Hà Nội
2932. Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Nội
2933. Nguyễn Thị Biên, Hà Nội
2934. Nguyễn Thị Liên, Thái Bình
2935. Nguyễn Thị Huế, Hà Nội
2936. Trần Văn Cường, Ninh Bình
2937. Nguyễn Ánh Tuyết, Hà Nội
2938. Nguyễn Thị Hương, Hà Nội
2939. Nguyễn Thị Đắc, Hà Nội
2940. Nguyễn Hữu Diệm, Hà Nội
2941. Nguyễn Thị Tin, Hà Nội
2942. Nguyễn Đức Dũng, Hà Nội
2943. Đào Quốc Thịnh, Bắc Ninh
2944. Trần Thị Hồng Liên, Hà Tĩnh
2945. Trần Thị Hiền, Hà Nội
2946. Lê Viết Thông, Hà Nội
2947. Nguyễn Văn Chinh, Hà Nội
2948. Nguyễn Văn Lạ, hưu trí, Hà Nội
2949. Nguyễn Thị Chính, hưu trí, Hà Nội
2950. Phạm Hùng An, hưu trí, Hà Nội
2951. Tạ Vũ Kim Liên, nội trợ, Hà Nội
2952. Nguyễn Thị Lan, nội trợ, Hà Nội
2953. Nguyễn Thị Nhung, nông dân, Hà Nội
2954. Hoàng Thị Lân, nông dân, Hà Nội
2955. Vũ Văn Vụ, nông dân, Hà Nội
2956. Nguyễn Tiến Xiêm, nha khoa, Phú Thọ
2957. Nguyễn Thị Duyên, nông dân, Hà Nội
2958. Ngô Văn Phòng, nghề nghiệp tự do, Nam Định
2959. Phạm Thị Mến, nông dân, Hà Nội
2960. Lê Thị Thùy Trang, tạo mẫu tóc, Bến Tre
2961. Maria Nguyễn Thị Chuyền, nông dân, Vĩnh Phúc
2962. Maria Nguyễn Thị Hương, nông dân, Vĩnh Phúc
2963. Maria Kim, nông dân, Hà Nội
2964. Nguyễn Thị Nghĩa, nông dân, Hà Nội
2965. Anna Nguyễn Thị Hà, nông dân, Vĩnh Phúc
2966. Maria Nguyễn Thị Vui, giáo viên, Vĩnh Phúc
2967. Maria Nguyễn Thị Tuyết, nông dân, Hà Nội
2968. Maria Ngô Thị Dần, nông dân, Hà Nội
2969. Nguyễn Thị Như, giáo viên, Hà Nội
2970. Vũ Văn Ninh, học sinh, Hà Nội
2971. Nguyễn Thu Hường, nhân viên, Hà Nội
2972. Vũ Kim Trang, Hà Nội
2973. Nguyễn Thị Hoa, nông dân, Hà Nội
2974. Nguyễn Thị Bích Ngọc, giáo viên, Hà Nội
2975. Trần Thị Hương, kinh doanh, Hà Nội
2976. Đỗ Phương Thảo, học sinh, Hà Nội
2977. Đỗ Mạnh Cường, kinh doanh, Đà Nẵng
2978. Đào Thị Chiến, nông dân, Hà Nội
2979. Anna Nguyễn Thị Ninh, nông dân, Hà Nội
2980. Lương Thị Lê, nông dân, Hà Nội
2981. Bùi Thị Hương, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
2982. Trần Thị Thanh, nghề nghiệp tự do, Hòa Bình
2983. Nguyễn Thiên Toàn, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2984. Nguyễn Thị Ánh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
2985. Vũ Thị Yến, Hà Nội
2986. Nguyễn Thị Đức, Hà Nội
2987. Trần Ngọc Quyên, sinh viên, Hà Nội
2988. Trần Thị Lành, Hà Nội
2989. Đỗ Đình Bình, sinh viên, Hà Nội
2990. Đỗ Đình Đức, sinh viên, Hà Nội
2991. Nguyễn Thị Nhân, Hà Nội
2992. Phí Thị Nghĩa, nông dân, Hà Nội
2993. Phí Thị Huệ, nông dân, Hà Nội
2994. Nguyễn Tụ Quy, hưu trí, Hà Nội
2995. Vương Thị Niên, nội trợ, Hà Nội
2996. Nguyễn Thị Lành, Hà Nam
2997. Hoàng Quốc Bảo, Hà Nội
2998. Hoàng Đức Quyền, Hà Nội
2999. Vũ Thị Hạnh, Hà Nội
3000. Nguyễn Thị Thêm, Hà Nội
3001. Lê Hồng Y, Ninh Bình
3002. Nguyễn Văn Nhất, Hà Nội
3003. Phạm Văn Vượng, Hà Nội
3004. Nguyễn Thị Trinh, Hà Nội
3005. Đặng Thị Quế, Hà Nội
3006. Đoàn Văn Linh, Hà Nội
3007. Phạm Thúy Hồng, Hà Nội
3008. Nguyễn Thị Kim, Hà Nội
3009. Nguyễn Lệ Hồng, hưu trí, Hà Nội
3010. Trần Thị Thúy Hường, sinh viên, Nam Định
3011. Nguyễn Thanh Hương, Hà Nội
3012. Uông Thị Chín, buôn bán, Hà Nội
3013. Nguyễn Thị Huyền, kế toán, Phú Thọ
3014. Phạm Thị Xuân, nông dân, Nam Định
3015. Nguyễn Thị Ngân, nông dân, Bắc Ninh
3016. Trần Thị Ninh, nông dân, Hà Nội
3017. Nguyễn Thị Nhiêm, nông dân, Hà Nội
3018. Đỗ Thị Tâm, nông nghiệp, Hải Phòng
3019. Nguyễn Văn Quý, nông nghiệp, Hải Phòng
3020. Nguyễn Thị Hồng, nội trợ, Hà Nội
3021. Nguyễn Văn Quảng, nội trợ, Hà Nội
3022. Nguyễn Bá Viện, nội trợ, Hà Nội
3023. Nguyễn Thị Hương, buôn bán, Hà Nội
3024. Nguyễn Thị Nhung, sinh viên, Hà Nội
3025. Nguyễn Sĩ Tập, nông dân, Hà Nội
3026. Nguyễn Thị Nhi, nội trợ, Hà Nội
3027. Nguyễn Văn Trận, nông dân, Hà Nội
3028. Nguyễn Thị Xuân, hưu trí, Hà Nội
3029. Nguyễn Văn Hưng, buôn bán, Hà Nội
3030. Lê Văn Tin, Cán Bộ, Hà Nội
3031. Hà Thị Hường, sinh viên, Vĩnh Phúc
3032. Nguyễn Thị Thanh Tươi, sinh viên, Vĩnh Phúc
3033. Nguyễn Thị Kim Oanh, Hưu, Hà Nội
3034. Nguyễn Văn Anh, nông dân, Hà Nội
3035. Nguyễn Văn Hải, nông dân, Hà Nội
3036. Đào Văn Khôi, nông dân, Hà Nội
3037. Phạm Thị Mỹ Thơ, sinh viên, Hà Tĩnh
3038. Nguyễn Thị Huệ, học sinh, Hà Nội
3039. Nguyễn Thị Nguyên, sinh viên, Hà Nội
3040. Tạ Hải, nông dân, Bắc Ninh
3041. Nguyễn Văn Hào, công nhân, Hà Nội
3042. Đinh Thị Thu Trang, hưu trí, Hà Nội
3043. Trần Thị Hiền, nội trợ, Hà Nội
3044. Trần Văn Sinh, công nhân, Hà Nội
3045. Đặng Thị Ánh, nội trợ, Nam Định
3046. Nguyễn Sĩ Hoàng, nông dân, Hà Nội
3047. Nguyễn Thị Hạnh, nông dân, Hà Nội
3048. Nguyễn Thị Phương, Hà Nội
3049. Đỗ Thị Tịnh, hưu trí, Hà Nội
3050. Nguyễn Văn Tuấn, nông dân, Hà Nội
3051. Đào Chí Dũng, mất sức, Hà Nội
3052. Nguyễn Hưng Diệm, giáo viên, Hà Nội
3053. Nguyễn Thị Phượng, học sinh, Hà Nội
3054. Nguyễn Thị Huệ, Hà Nội
3055. Nguyễn Văn Hiếu, nông dân, Hà Nội
3056. Vũ Văn Trọng, cắt tóc, Hà Nội
3057. Nguyễn Xuân Thịnh, nông dân, Vĩnh Phúc
3058. Nguyễn Thị Nhạc, nông dân, Hà Nội
3059. Vũ Thị An, nông dân, Hà Nội
3060. Nguyễn Thị Thảo, nông dân, Hà Nội
3061. Nguyễn Thị Ảnh, nông dân, Hà Nội
3062. Nguyễn Văn Thắng, nông dân, Hà Nội
3063. Nguyễn Văn Thiện, nông dân, Hà Nội
3064. Nguyễn Thị Út, buôn bán, Vĩnh Phúc
3065. Nguyễn Thị Uyên, làm lưới, Hà Nội
3066. Nguyễn Thị Nhi, Kiện Đòi Oan, Hà Nội
3067. Nguyễn Văn Đệ, nông dân, Phú Xuyên, Hà Nội
3068. Nguyễn Thị Chú, nông dân, Hà Nội
3069. Nguyễn Thị Liên, nông dân, Hà Nội
3070. Nguyễn Thị Kiên, nông dân, Hà Nội
3071. Nguyễn Thị Thu Trang, nông dân, Hà Nội
3072. Dương Thanh Bính, bảo vệ, Hà Nội
3073. Bùi Vân Anh, kế toán, Hà Nội
3074. Vũ Thị Xuyên, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3075. Nguyễn Lập Kỳ, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3076. Đào Quốc Đạt, kiến trúc, Bắc Ninh
3077. Nguyễn Thị Thanh Thủy, kinh doanh, Phú Yên
3078. Nguyễn Thị Nhung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3079. Nguyễn Ngọc Mai, công nhân, Hà Nội
3080. Trương Văn Lý, công nhân, Hà Nội
3081. Tô Đức Mạnh, sinh viên, Hà Nội
3082. Triệu Thị Nga, kinh doanh, Hà Nội
3083. Phí Thị Thật, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3084. Nguyễn Thị Nghi, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3085. Trần Ngọc Thư, nghề nghiệp tự do, Bắc Ninh
3086. Nguyễn Thị Tới, tu sĩ, Bắc Ninh
3087. Phạm Thị Vân, tu sĩ, Bắc Ninh
3088. Nguyễn Bích Ngọc, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3089. Vũ Văn Hòa, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3090. Đoàn Thị Lan, sinh viên, Hải Dương
3091. Trinh Thị Mộc, nông dân, Hà Nội
3092. Nguyễn Tiến, sinh viên, Hà Nội
3093. Nguyễn Thị Kính, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3094. Nguyễn Thị Kim Oanh, sinh viên, Hà Nội
3095. Nguyễn Văn Long, công nhân, Hà Nội
3096. Nguyễn Thị Nhi, Hà Nội
3097. Nguyễn Thị Mậu, nông dân, Hà Nội
3098. Nguyễn Đinh Long, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3099. Bùi Đinh Mai, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3100. Nguyễn Văn Đặng, công chức, Hà Nội
3101. Nguyễn Đức Toàn, kinh doanh, Hà Nội
3102. Đặng Cao Quyền, Nông Dân, Hà Nội
3103. Nguyễn Thị Lan, nội trợ, Hà Nội
3104. Vũ Thị Thùy Dương, công nhân, Hà Nội
3105. Đào Đức Nhanh, công nhân, Hà Nội
3106. Nguyễn Thị Hạnh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3107. Nguyễn Thị Hương, nông dân, Hà Nội
3108. Nguyễn Thị Huế, nông dân, Hà Nội
3109. Nguyễn Thị Hằng, nông dân, Hà Nội
3110. Trần Đức Hậu, nông dân, Hà Nội
3111. Nguyễn Văn Tính, nông dân, Hà Nội
3112. Nguyễn Văn Tái, hưu trí, Hà Nội
3113. Nguyễn Thị Chế, hưu trí, Hà Nội
3114. Phạm Thị Minh Tâm, Hà Nội
3115. Giang Thị Thủy, giáo viên, Hà Nội
3116. Nguyễn Công Hiện, sinh viên, Nam Định
3117. Nguyễn Thị Xuân Hương, nội trợ, Hà Nội
3118. Nguyễn Văn Công, nông dân, Hà Nội
3119. Ngô Thị Thu, nội trợ, Nam Định
3120. Nguyễn Thị Dung, nông dân, Hà Nội
3121. Ngô Thị Vân, sinh viên, Bắc Giang
3122. Nguyễn Văn Được, kinh doanh, Hà Nội
3123. Nguyễn Thị Sâm, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
3124. Nguyễn Thị Hằng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3125. Hoàng Văn Nhân, làm mộc, Kontum
3126. Đỗ Ngọc Phương, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3127. Nguyễ Thị Hằng, kinh doanh, Hà Nội
3128. Bùi Thị Chinh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3129. Bùi Đính Mãi, hưu trí, Hà Nội
3130. Lại Thị Hảo, nội trợ, Nam Định
3131. Trần Tùng, Hà Nội
3132. Đinh Kim Vân, Hà Nội
3133. Nguyễn Văn Việt, công nhân, Vĩnh Phúc
3134. Nguyễn Công Tân, kinh doanh, Hà Nội
3135. Nguyễn Thị Na, hưu trí, Hà Nội
3136. Phạm Kim Trường, hưu trí, Hà Nội
3137. Nguyễn Trọng Vĩnh, hưu trí, Hà Nội
3138. Nguyễn Công Vinh, công chức, Hà Nội
3139. Nguyễn Thị Hà, công nhân, Hà Nội
3140. Nguyễn Thị Hương, Hà Nội
3141. Trần Bích Liên, văn phòng, Vĩnh Phúc
3142. Nguyễn Văn Hùng, buôn bán, Hà Nội
3143. Lê Quang Kiện, hưu trí, Hà Nội
3144. Vũ Thị Nhái, nghề nghiệp tự do, Phú Thọ
3145. Nguyễn Thị Dung, nghề nghiệp tự do, Phú Thọ
3146. Phạm Văn Hậu, nông dân, Hà Nội
3147. Nguyễn Thị Hiền, kế toán, Hà Nội
3148. Phạm Văn Đúa, nông dân, Thái Nguyên
3149. Võ Văn Hồng, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
3150. Nguyễn Thị Lành, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
3151. Võ Văn Tuấn, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
3152. Võ Văn Dũng, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
3153. Võ Văn Nam, học sinh, Nghệ An
3154. Võ Thị Thu Hương, sinh viên, Nghệ An
3155. Phạm Văn Tuấn, học sinh, Hà Nội
3156. Vũ Thị Chăm, làm lưới, Kontum
3157. Nguyễn Thị Dung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3158. Nguyễn Thị Hân, nông dân, Hà Nội
3159. Nguyễn Văn Hài, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3160. Nguyễn Hữu Tùng, sinh viên, Hà Nội
3161. Nguyễn Văn Quyết, thợ hàn, Hà Nội
3162. Nguyễn Thị Thoan, sinh viên, Hà Nội
3163. Đặng Thị Kim Dung, nội trợ, Hà Nội
3164. Nguyễn Thị Hạnh, nội trợ, Hà Nội
3165. Bùi Thị Nhuận, nội trợ, Hà Nội
3166. Kiều Văn Chung, cán bộ, Hà Nội
3167. Nguyễn Thị Tuyên, Hà Nội
3168. Phạm Thị Sử, học sinh, Hà Nội
3169. Đỗ Thu Phong, Bán Hàng, Hà Nội
3170. Lê Thị Diễm Ngân, kinh doanh, Hà Nội
3171. Trần Văn Hiếu, công chức, Hà Nội
3172. Vũ Văn Chương, công chức, Hà Nội
3173. Nguyễn Thị Nga, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3174. Nguyễn Văn Hoàn, nông dân, Hà Nội
3175. Trần Văn Bích, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3176. Trần Văn Ninh, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3177. Nguyễn Văn Dư, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3178. Bùi Thị Thu, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3179. Trần Văn Toán, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3180. Nguyễn Thế Sơn, Hà Nội
3181. Đõ Thị Hiếu, sinh viên, Hà Nội
3182. Nguyễn Thu Thủy, công nhân, Hà Nội
3183. Nguyễn Đức Đàm, Hà Nội
3184. Vũ Văn Ninh, đã nghỉ hưu, Hà Nội
3185. Đỗ Thị Nụ, sinh viên, Hà Nội
3186. Trần Thanh Hải, Hà Nội
3187. Đinh Thị Thúy Hằng, sinh viên, Hà Nội
3188. Đinh Văn Hương, giảng viên, Hà Nội
3189. Trinh Minh Châm, công nhân, Hà Nội
3190. Đỗ Thanh Tuấn, thiết kế, Thái Bình
3191. Nguyễn Thị Huyền, kinh doanh, Hà Nội
3192. Trần Kim Dung, kinh doanh, Hà Nội
3193. Nguyễn Văn Tùng, sinh viên, Bắc Ninh
3194. Nguyễn Thanh Thanh, sinh viên, Hà Nội
3195. Mai Văn Sơn, sinh viên, Hà Nội
3196. Nguyễn Thị Phương Dung, sinh viên, Hà Nội
3197. Nguyễn Thanh Hảo, Hà Nội
3198. Đinh Thị Thịnh, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
3199. Nguyễn Xuân Ánh, sinh viên, Phú Thọ
3200. Nguyễn Thanh Thúy, du lịch, Hà Nội
3201. Nguyễn Văn Quyền, Hà Nội
3202. Bùi Thị Lan, Làm, Nam Định
3203. Nguyễn Thị Thúy Mai, Hà Nội
3204. Nguyễn Thị Huệ, Nam Định
3205. Nguyễn Thị Thu Hoài, học sinh, Phú Thọ
3206. Nguyễn Văn Hưởng, công nhân, Phú Thọ
3207. Nguyễn Văn Bình, công nhân, Phú Thọ
3208. Nguyễn Thị Thu Hương, công nhân, Phú Thọ
3209. Nguyễn Công Sự, công nhân, Phú Thọ
3210. Nguyễn Văn Sinh, công nhân, Nam Định
3211. Đỗ Văn Vượng, công nhân, Hà Nội
3212. Nguyễn Văn Sáu, nông nghiệp, Hà Nội
3213. Đỗ Huy Tháo, nông nghiệp, Hà Nội
3214. Nguyễn Đình Khánh, làm ruộng, Hà Nội
3215. Nguyễn Thị Thủy, bán hàng, Bắc Ninh
3216. Trần Thị Hoàng, nông dân, Hà Nội
3217. Nguyễn Thị Vĩnh, nông dân, Hà Nội
3218. Nguyễn Thị Tuyền, nông dân, Hà Nội
3219. Nguyễn Thị Mến, nông dân, Hà Nội
3220. Nguyễn Thị Quy, kinh doanh, Vĩnh Phúc
3221. Nguyễn Thị Kim Cúc, công nhân, Vĩnh Phúc
3222. Nguyễn Thị Nghiêm, kinh doanh, Vĩnh Phúc
3223. Nguyễn Văn An, nông dân, Hà Nội
3224. Nguyễn Thị Yến, nông dân, Hà Nội
3225. Nguyễn Thị Phương, nông dân, Hà Nội
3226. Nguyễn Sỹ Bản, nông dân, Hà Nội
3227. Nguyễn Thị Lại, Hà Nội
3228. Nguyễn Trọng Hảo, công nhân, Hà Nội
3229. Nguyễn Minh Yên, nông dân, Hà Nội
3230. Vũ Xuân Khanh, nông dân, Hà Nội
3231. Nguyễn Thị Niên, nông dân, Hà Nội
3232. Nguyễn Văn Thuật, nông dân, Hà Nội
3233. Nguyễn Thị Lơ, nông dân, Hà Nội
3234. Nguyễn Khôi Nguyên, nghệ sĩ ưu tú, Hà Nội
3235. Nguyễn Minh Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
3236. Nguyễn Minh Hằng, kỹ sư, Hà Nội
3237. Chu Thị Bích Liên, chuyên viên cao cấp, Hà Nội
3238. Nguyễn Văn Chung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3239. Đặng Thị Kim, Hà Nội
3240. Đặng Thị Hường, Hà Nội
3241. Vũ Ngọc Lan, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3242. Đõ Thị Hà, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3243. Nguyễn Xuân Trường, công nhân, Vĩnh Phúc
3244. Nguyễn Văn Hùng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3245. Nguyễn Thị Vĩnh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3246. Nguyễn Thị Minh Quyên, nhân viên, Hà Nội
3247. Vũ Trường Giang, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3248. Nguyễn Văn Toản, nghề nghiệp tự do, Hà Nam
3249. Nguyễn Thị Liễu, nghề nghiệp tự do, Hà Nam
3250. Nguyễn Thị Thảo, nông dân, Hà Nội
3251. Phạm Thị Bền, nông dân, Hà Nội
3252. Nguyễn Thị Loan, sinh viên, Hà Nội
3253. Nguyễn Thị Bích Nguyệt, sinh viên, Hà Nội
3254. Nguyễn Thị Bắc, nội trợ, Hà Nội
3255. Phạm Thanh Tùng, sinh viên, Hà Nội
3256. Đỗ Thị Thanh, kinh doanh, Hà Nội
3257. Nguyễn Văn Kết, kinh doanh, Hà Nội
3258. Bùi Thì Mẽ, hưu trí, Hà Nội
3259. Nguyễn Văn Huynh, cơ khí, Hà Nội
3260. Vũ Hồng Đăng, nông dân, Hà Nội
3261. Vũ Lộc, nông dân, Hà Nội
3262. Nguyễn Thị Sao Mai, sinh viên, Hà Nội
3263. Nguyễn Xuân Trưởng, giáo dân, Hà Nội
3264. Đỗ Văn Hiếu, sinh viên, Hà Nội
3265. Nguyễn Văn Quỳnh, sinh viên, Phú Thọ
3266. Nguyễn Văn Lê, quân đội, Hà Nội
3267. Nguyễn Đức Long, Hà Nội
3268. Nguyễn Thị Tế, Hà Nội
3269. Đào Thị Thái, sinh viên, Hà Nội
3270. Đỗ Thị Minh, nông dân, Hà Nội
3271. Đào Thị Thế, thợ may, Hà Nội
3272. Nguyễn Thị Thu Thủy, biên tập viên, Hà Nội
3273. Đỗ Thị Nhiên, nội trợ, Hà Nội
3274. Đỗ Thị Hành, nội trợ, Hà Nội
3275. Nguyễn Minh Đức, Hà Nội
3276. Nguyễn Vân Anh, sinh viên, Hà Nội
3277. Nguyễn Công Minh, học sinh, Hà Nội
3278. Lê Thị Lan, giáo viên, Hà Nội
3279. Đinh Thị Hà, nội trợ, Hà Nội
3280. Lưu Thị Thủy Tâm, giáo viên, Hà Nội
3281. Vũ Thị Lan Hương, giáo viên, Hà Nội
3282. Trương Thị Ngân, hưu trí, Hà Nam
3283. Đào Thị Thoa, thợ may, Hà Nam
3284. Nguyễn Văn Bổng, nông dân, Hà Nội
3285. Phạm Thị Nhẫn, nông dân, Hà Nam
3286. Nguyễn Văn Chiện, nông dân, Nam Định
3287. Nguyễn Văn Thông, Hà Nội
3288. Nguyễn Thị Nhung, sinh viên, Hà Nội
3289. Bùi Thị Kiểm, sinh viên, Hà Nội
3290. Nguyễn Thị Phương, nội trợ, Hà Nội
3291. Nguyễn Văn Thư, hưu trí, Hà Nam
3292. Đỗ Văn Minh, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3293. Nguyễn Thị Thủy, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3294. Nguyễn Trà Giang, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3295. Phạm Thị Loan, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3296. Nguyễn Thị Anh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3297. Trần Cẩm Lệ, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3298. Đinh Thị Mến, sinh viên, Hà Nội
3299. Trần Thị Mai, nông dân, Hà Nội
3300. Ngô Văn Tâm, công nhân, Hà Nội
3301. Đào Văn Biên, giảng viên đại học, Hà Nội
3302. Nguyễn Công Thanh, Hà Nội
3303. Nguyễn Ngọc Dưỡng, kế toán, Hà Nội
3304. Trần Thị Hưởng, kế toán, Hà Nội
3305. Thân Văn Tuấn, kỹ thuật, Hà Nội
3306. Đỗ Thị Thủy, thợ may, Hà Nội
3307. Đỗ Huy Thịnh, công nhân, Hà Nội
3308. Phạm Văn Thủy, sinh viên, Hà Nội
3309. Nguyễn Thị Mận, sinh viên, Hà Nội
3310. Nguyễn Thị Hảo, Hà Nội
3311. Phạm Thị Nguyệt Minh, sinh viên, Nam Định
3312. Nguyễn Thị Thu Thủy, công nhân, Hải Dương
3313. Đỗ Thị Miện, Hà Nội
3314. Đào Thị Chà, nông dân, Hà Nội
3315. Nguyễn Thị Thuần, giáo viên, Hà Nội
3316. Nguyễn Thị Thanh, nội trợ, Nghệ An
3317. Nguyễn Minh Hằng, sinh viên, Hà Nội
3318. Nguyễn Văn Minh, nông dân, Hà Nội
3319. Nguyễn Đình Quảng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3320. Phạm Thị Bích, nghề nghiệp tự do, Thái Nguyên
3321. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Nội
3322. Phạm Tuấn Anh, học sinh, Thái Nguyên
3323. Nguyễn Thị Thanh Mai, giáo viên, Hà Nội
3324. Đinh Minh Hải, học sinh, Hà Nội
3325. Phạm Chí Năng, Hà Nội
3326. Nguyễn Thị Bé, hưu trí, Hà Nội
3327. Trương Hải Điệp, Hà Nội
3328. Lê Thị Hòa, Hà Nội
3329. Nguyễn Văn Hiếu, công dân, Vĩnh Phúc
3330. Nguyễn Anh Bằng, công dân, Hà Nội
3331. Nguyễn Văn Chiến, công dân, Hà Nội
3332. Nguyễn Văn Vinh, công dân, Hà Nam
3333. Hoàng Xuân Tuân, sinh viên, Hà Nam
3334. Trần Trọng Giả, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3335. Phạm Văn Tụ, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3336. Nguyễn Văn Chỉnh, công dân, Hà Nội
3337. Vũ Thị Huệ, nội trợ, Hà Nội
3338. Nguyễn Văn Vương, kỹ sư, Hà Nội
3339. Nguyễn Thị Huyền, dự tu, TP HCM
3340. Hoàng Đức Mai, cán bộ, Phú Thọ
3341. Nguyễn Thị Hào, nông dân, Bắc Giang
3342. Nguyễn Thị Ngàn, nông dân, Hà Nội
3343. Nguyễn Đình Ánh, nhân viên văn phòng, Hà Nội
3344. Nguyễn Văn Hùng, học sinh, Phúc Thọ
3345. Trần Thị Hường, kỹ sư, Hà Nội
3346. Trần Thị Hội, nội trợ, Hà Nội
3347. Trần Ngọc Bích, giáo viên, Hà Nội
3348. Trần Xuân Đoan, giáo viên, Hà Nội
3349. Lương Văn Mãn, hưu trí, Hà Nội
3350. Đõ Văn Xuân, hưu trí, Hà Nội
3351. Nguyễn Thanh Nhân, hưu trí, Hà Nội
3352. Phạm Vũ Hiệp, kỹ sư, Hà Nội
3353. Nguyễn Thị Thảo, Hà Nội
3354. Maria Tràn Mai Hiên, kỹ sư, Hà Nội
3355. Trần Văn Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
3356. Đào Xuân Đăng, thợ tiện, Nam Định
3357. Nguyễn Văn Đỗ, nội trợ, Nam Định
3358. Trần Công Thiện, sinh viên, Nam Định
3359. Lê Thị Kim Tiền, Hà Nội
3360. Phạm Văn Sơn, học sinh, Thái Nguyên
3361. Phạm Thị Hương, nội trợ, Hà Nam
3362. Đỗ Thị Thu Hiền, nhân viên, Hà Nội
3363. Trần Thị Hải, nội trợ, Hà Nội
3364. Nguyễn Hoàng Thu, nội trợ, Hà Nội
3365. Nguyễn Thị Thúy Nhi, Hà Nội
3366. Phan Tiến Khoa, sinh viên, Hà Nội
3367. Trịnh Kim Chi, sinh viên, Hà Nội
3368. Nguyễn Thị Cầu, nội trợ, Hà Nội
3369. Nguyễn Bá Nghĩa, Băc Ninh
3370. Nguyễn Thị Oanh, nông dân, Hà Nội
3371. Đỗ Viết Soát, hưu trí, Hà Nội
3372. Nguyễn Văn Đô, doanh nhân, Hà Nội
3373. Nguyến Bá Sơn, thợ thủ công, Hà Nội
3374. Nguyễn Văn Dũng, cơ khí, Hà Nội
3375. Nguyễn Văn Chiến, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3376. Nguyễn Thị Lai, nội trợ, Hà Đông
3377. Trần Thị Yến, sinh viên, Hà Nội
3378. Trần Mỹ Linh, sinh viên, Hà Nội
3379. Vũ Kim Dinh, Hà Nội
3380. Nguyễn Thị Xuân, sinh viên, Nam Định
3381. Đỗ Thị Liên, kinh doanh, Hà Nội
3382. Lê Thị Lan, giáo viên, Hà Nội
3383. Nguyễn Văn Quân, học sinh, Hà Nội
3384. Vũ Văn Bình, hưu trí, Hà Nội
3385. Lê Kim Anh, kinh doanh, Hà Nội
3386. Phạm Ngọc Quỳnh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3387. Phạm Đức Huyên, nhân viên kinh doanh, Hà Nội
3388. Nguyễn Nhật Minh, học sinh, Hà Nội
3389. Nguyễn Văn Hoài, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3390. Vũ Thị Hải Yến, nhân viên, Hà Nội
3391. Nguyễn Thị Hà, nghề nghiệp tự do, Hà Nôi
3392. Nguyễn Thị Hầu, nội trợ, Hà Nội
3393. Nguyễn Phi Thành, quản lý, Hà Nội
3394. Nguyễn Bá Hiền, học sinh, Nghệ An
3395. Nguyễn Phương Ly, giáo viên, Hà Nội
3396. Lê Minh Duy, học sinh, Hà Nội
3397. Nguyễn Thùy Dương, bán hàng, Hà Nội
3398. Bùi Thị Hoài, kế toán, Hà Nội
3399. Phạm Thị Hải, kế toán, Hà Nội
3400. Dương Trung Kiên, giáo viên, Hà Nội
3401. Đinh Thị Tuân, hưu trí, Hàm Long
3402. Hoàng Thị Liễu Liễu, Hà Nội
3403. Vũ Thị Tiến, Hà Nội
3404. Nguyễn Thị Lan, Hà Nội
3405. Đỗ Thị Soạn, Hà Nội
3406. Nguyễn Hương Giang, Hà Nội
3407. Nguyễn Thị Giang, sinh viên, Ninh Bình
3408. Là Thị Trá, Yên Bái
3409. Nguyễn Thị Lý, y sĩ, Hà Nội
3410. Nguyễn Thị Bích, nông dân, Hà Nội
3411. Nguyễn Hồng Phương, nhân viên, Hà Nội
3412. Nguyễn Trí Oanh, nhân viên, Hà Nội
3413. Nguyễn Thị Minh Ngọc, hưu trí, Hà Nội
3414. Vũ Thị Thiết, nông dân, Hà Nội
3415. Vũ Thu Trang, nông dân, Hà Nội
3416. Đặng Thu Trung, nhân viên, Hà Nội
3417. Vũ Thị Chang, sinh viên, Bắc Ninh
3418. Nguyễn Thị Hồng Tâm, Hà Nội
3419. Anna Tâm, Vĩnh Phúc
3420. Vũ Thị Thắm, bán quần áo, Nam Định
3421. Vũ Văn Lâm, Hà Nội
3422. Lương Đức Trung, chuyên viên, Hà Nội
3423. Hoàng Đức Kính, nhân viên, Hà Nội
3424. Nguyễn Thị Hường, nội trợ, Hà Nội
3425. Bùi Văn Yến, thương gia, Hà Nội
3426. Bùi Văn Lư, kinh doanh, Hà Nội
3427. Nguyễn Thị Phương, lao động, Hà Nội
3428. Nguyễn Thành Đô, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3429. Lại Thị Liên, sinh viên, Hà Nội
3430. Trần Văn Phát, lái xe, Hải Phòng
3431. Nguyễn Văn Nhản, sinh viên, Nghệ An
3432. Nguyễn Tiến Thi, nông dân, Hà Nội
3433. Lương Phong Cảnh, Nam Định
3434. Trương Thị Hoa, Nam Định
3435. Bùi Văn Dũng, Nam Định
3436. Hoàng Thị Thắm, Hà Nội
3437. Nguyễn Văn Biến, Nam Định
3438. Nguyễn Văn Trưởng, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3439. Đỗ Thị Mây, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3440. Phạm Quang Vĩnh, nghề nghiệp tự do, Phú Thọ
3441. Lệ Thị Oanh, học sinh, Hà Nội
3442. Nguyễn Văn Tam, nghề nghiệp tự do, Phú Thọ
3443. Trần Đăng Trương, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3444. Ngô Thị Quang, Hà Nội
3445. Vũ Thị Thoa, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3446. Trần Thi Nhị, Hà Nội
3447. Ngô Công Tuấn, hưu trí, Hà Nội
3448. Nguyễn Thị Dung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3449. Nguyễn Thị Phượng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3450. Nông Đính Hưng, hưu trí, Hà Nội
3451. Trương Thị Quỳnh Châu, Hà Nội
3452. Hoàng Thị Liễu, Hà Nội
3453. Đinh Văn Chinh, Thái Bình
3454. Phạm Thị Yến, sinh viên, Thanh Hóa
3455. Nguyễn Thị Thắm, nghề nghiệp tự do, Thanh Hóa
3456. Trần Văn Thiệu, kinh doanh, Hà Nội
3457. Trần Văn Quyên, sinh viên, Hà Nội
3458. Nguyễn Thị Phượng, kinh doanh, Hà Nội
3459. Mai Văn Tùng, nông dân, Hà Nội
3460. Lê Thị Lan, học sinh, Hà Nội
3461. Nguyễn Văn Xuân, cán bộ hưu trí, Hà Nội
3462. Dương Thị Nguyệt, nội trợ, Hà Nội
3463. Nguyễn Văn Thịnh, công nhân, Hà Nội
3464. Trần Thị Đoan, hưu trí, Hà Nội
3465. Nguyễn Thị Liên, Hà Nội
3466. Nguyễn Thị Lan, diêm dân, Hà Tĩnh
3467. Vũ Hóa, hưu trí, Hà Nội
3468. Đoàn Thị Vân Anh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3469. Nguyễn Văn Khiêm, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3470. Lê Thị Ái, y tá, Hà Tĩnh
3471. Ngô Trân Huy, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
3472. Vũ Thị Hồ, nghề nghiệp tự do, Thanh Hóa
3473. Ngô Hồng Vân, thợ may, Hà Nội
3474. Tràn Trọng Hiếu, sinh viên, Hà Nội
3475. Nguyên Thị Nga, sinh viên, Hà Nội
3476. Nguyễn Thị Hằng, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3477. Lê Thị Trung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3478. Nguyễn Việt Dũng, học sinh, Hà Nội
3479. Nguyễn Xuân Chức, công nhân, Hà Nội
3480. Nguyễn Bằng, Hà Nội
3481. Nguyễn Thị Oanh, nội trợ, Hà Nội
3482. Nguyễn Lập Kỳ, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3483. Nguyễn Thị Phương Duy, cán bộ, Hà Nội
3484. Vũ Hoàng Anh, học sinh, Hà Nội
3485. Bùi Việt Hoàng, Hà Nội
3486. Nguyễn Thị Thu, nội trợ, Hà Nội
3487. Trương Minh Nguyệt, công chức, Hà Nội
3488. Trần Văn Minh, kinh doanh, Hà Nội
3489. Nguyễn Văn Thống, nông dân, Nam Định
3490. Trần Thị Kim, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3491. Trần Thị Diệp, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3492. Đoàn Văn Dũng, xây dựng, Hà Nội
3493. Nguyễn Văn Hưởng, quản lý nông nghiệp, Hà Nội
3494. Ngô Thu Hoài, quản lý nông nghiệp, Hà Nội
3495. Lê Văn Biên, Hà Nội
3496. Dương Văn Lọi, dạy học, Hà Nội
3497. Phạm Văn Hùng, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
3498. Nguyễn Kim Xuân, nội trợ, Hà Nội
3499. Dương Thị Yến, nội trợ, Hà Nội
3500. Phạm Quang Thiệu, kỹ sư, Hà Nội
3501. Nguyễn Viết Dũng, kỹ sư, Hà Nội
3502. Đỗ Minh Tuấn, Hà Nội
3503. Nguyễn Ngọc Lan, nội trợ, Hà Nội
3504. Nguyễn Kim Ngọc, nội trợ, Hưng Yên
3505. Đỗ Thị Thanh Minh, kinh doanh, Hà Nội
3506. Nguyễn Văn Văn, buôn bán, Hà Nam
3507. Nguyễn Công Minh, sinh viên, Hà Nội
3508. Nguyễn Thị Nghĩa, nội trợ, Hà Nội
3509. Trần Xuân Hưng, học sinh, Hà Nội
3510. Nguyễn Thị Thanh, nhân viên, Nam Định
3511. Đỗ Đăng Khoa, kỹ sư, Nam Định
3512. Phan Kim Duy, nội trợ, Hà Nội
3513. Vũ Lan Anh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3514. Nguyễn Thanh Thủy, cán bộ, Hà Nội
3515. Trần Thị Hà, kinh doanh, Hà Nội
3516. Đỗ Thị Quỳnh, giáo viên, Hà Nội
3517. Trịnh Thị Duyên, nội trợ, Hà Nội
3518. Vũ Thị Hiền, công chức, Hà Nội
3519. Vũ Quang Hiếu, Hà Nội
3520. Lưu Huyền Trang, Hà Nội
3521. Nguyễn Văn Tỉnh, nông dân, Hà Nội
3522. Nguyễn Thanh Hồng, Hà Nội
3523. Lê Thị Lụa, nông dân, Ninh Bình
3524. Nguyễn Thị Tuyết, công nhân, Phú Thọ
3525. Đỗ Văn Biến, công nhân, Phú Thọ
3526. Đỗ Thị Chuyên, công nhân, Phú Thọ
3527. Đỗ Thị Lý, học sinh, Phú Thọ
3528. Đỗ Đức Hùng, học sinh, Phú Thọ
3529. Đỗ Trung Tuấn, học sinh, Phú Thọ
3530. Đỗ Thị Huyền, học sinh, Phú Thọ
3531. Trần Thị Huyền, học sinh, Phú Thọ
3532. Bùi Thị Hồng Nhung, học sinh, Phú Thọ
3533. Nguyễn Văn Hưởng, công nhân, Phú Thọ
3534. Đỗ Thị Hồng Nhung, học sinh, Phú Thọ
3535. Bùi Thị Lê, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3536. Nguyễn Hương Dậu, Công Chức, Hà Nội
3537. Nguyễn Văn Quỳnh, sinh viên, Phú Thọ
3538. Vũ Văn Bỉnh, sinh viên, Hà Nội
3539. Phạm Ngọc Luận, sinh viên, Hà Nội
3540. Trần Thị Mai Lao, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3541. Trần Thị Tú, Hà Nội
3542. Lê Thị Lan, Hà Nội
3543. Nguyễn Thị Quyên, Hà Nội
3544. Vũ Văn Lộc, Hà Nội
3545. Vũ Văn Ngọc, Hà Nội
3546. Mai Văn Huỳnh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3547. Phạm Thị Lương, nghề nghiệp tự do, Hải Dương
3548. Đào Xuân Tụng, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3549. Nguyễn Văn Lợi, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3550. Mai Văn Tùy, sinh viên, Nam Định
3551. Nguyễn Thị Hợp, nghề nghiệp tự do, Nam Định
3552. Đỗ Văn Ngọc, kỹ sư, Hà Nội
3553. Phan Văn Thạnh, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3554. Nguyễn Văn Hoàn, sinh viên, Hà Nội
3555. Vũ Thị Thu, công chức, Hà Nội
3556. Lương Thị Minh Thu, học sinh, Hà Nội
3557. Ngô Trọng Hiếu, Hà Nội
3558. Nguyễn Thị Nhung, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3559. Nguyễn Thị Út, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3560. Nguyễn Thị Nghi, nông dân, Hà Nội
3561. Ngô Thị Kim, Hà Nội
3562. Nguyễn Văn Hưng, buôn bán, Hà Nội
3563. Vũ Kim Duy, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
3564. Trần Quang Khanh, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
3565. Vũ Đình Khanh, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
3566. Trần Quốc Thủy, giảng viên, Nam Định
3567. Nguyễn Văn Hưng, kinh doanh, Hà Nội
3568. Nguyễn Thiên Mây, Hà Nội
3569. Vũ Thị Nhân, nghề nghiệp tự do, Vĩnh Phúc
3570. Nguyễn Kim Hiền, kinh doanh, Hà Nội
3571. Vũ Thị Thu Anh, hưu trí, Hà Nội
3572. Lê Thị Minh Lương, nghỉ hưu, Hà Nội
3573. Nguyên Lan, Hà Nội
3574. Đinh Thị Phương, công nhân, Hà Nội
3575. Nguyễn Thị Minh, hưu trí, Hà Nội
3576. Đinh Thị Kim Ngọc, nội trợ, Hà Nội
3577. Nguyễn Thị Cấp, nội trợ, Hà Nội
3578. Nguyễn Thị Cương, nội trợ, Hà Nội
3579. Nguyễn Thị Bạch Yến, nghề nghiệp tự do,
3580. Phan Thị Huê, sinh viên,
3581. Nguyễn Thị Hà, kế toán, Hà Nội
3582. Nguyễn Thị Hương Lan, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
3583. Phan Thị Lan, nội trợ, Hà Nội
3584. Phan Thị Huế, sinh viên, Hà Nội
3585. Nguyễn Thị Lành, hưu trí, Hà Nội
3586. Nguyễn Thị Gái, hưu trí, Hà Nội
3587. Phạm Thị Kim Thùy, Hà Nội
3588. Nguyễn Thu Giang, nguyên Phó Giám đốc Sở Tư pháp TP HCM, TP HCM
3589. Bùi Xuân Nhật, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Liên Hợp Quốc
3590. Lê Thấu, nhà văn, Hà Nội
3591. Nguyễn Tuấn Khanh, nhạc sĩ, TP HCM
3592. Lưu Đình Tú, cử nhân toán, dạy học, Hà Nội
3593. Hoàng Trọng Minh Tuấn, nghiên cứu sinh tại George Mason University, Hoa Kỳ
3594. Nguyễn Thành Trung, cán bộ nghiên cứu, Hà Nội
3595. Tống Cảnh Toàn, kiến trúc sư, Hà Nội
3596. Nguyễn Hà Luân, luật sư. Hà Nội
3597. Doan Thanh Tinh, TS, New Zealand
3598. Hoàng Xuân Sơn, thuộc đoàn luật sư TP HCM
3599. Hoàng Thiên Sơn, nhân viên bán hàng, Bình Dương
3600. Văn Lương, nhạc sĩ, thành viên Hội Cựu chiến binh TP Hồ Chí Minh, TPHCM
3601. Nguyễn Đức Tuấn, TP HCM
3602. Lê Thí, hưu trí, Đà Nẵng
3603. Dương Tiến Thọ, PGS, Đại học Kiến trúc Hà Nội, TP HCM
3604. Vũ Hoàng Đan, kỹ sư, chủ doanh nghiệp tư nhân, TP HCM
3605. Hoàng Văn Minh, kinh doanh, Hà Nội
3606. Pet Nguyễn Văn Bình, sinh viên, Huế
3607. Pham Van Minh, giáo viên, Nha Trang
3608. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên trường Đại học Agostinho Neto, Angola
3609. Thái Doãn Mại, giáo viên nghỉ hưu, Hà Nội
Lê Thị Định, giáo viên nghỉ hưu, Hà Nội

3610. Nguyễn Văn Trầm, Phó Chủ tịch Liên hiệp người Việt toàn Liên bang Đức, CHLB Đức
3611. Dương Quang Minh, kỹ sư, Huế
3612. Bùi Lộc, họa sĩ, Munich, CHLB Đức
3613. Lương Công Trung, giảng viên đại học, nghiên cứu sinh, Nha Trang
3614. Trần Quốc Hải, TS, Hà Nội
3615. Dinh Nhung, nghiên cứu viên, Hà Nội
3616. Lê Dũng, kỹ sư, Hà Nội
3617. Ngô Thái Văn, kỹ sư, Hoa Kỳ
3618. Ngô Ái Dân, công nhân, Hoa Kỳ
3619. Trần Thị Ánh Tuyết, công nhân, Hoa Kỳ
3620. Trần Thụy Ly, nội trợ, Hoa Kỳ
3621. Trần Hoàng Luân, công nhân, Hoa Kỳ
3622. Ngô Ái Thùy Trâm, học sinh, Hoa Kỳ
3623. Nguyễn Thụy Quỳnh Anh, học sinh, Hoa Kỳ
3624. Ngô Trần Ái Thiện, sinh viên, Hoa Kỳ
3625. Ngô Trần Thiện Mỹ, sinh viên, Hoa Kỳ
3626. Nguyễn Thanh Huy, nhân viên kỹ thuật, Tiền Giang
3627. Trần Minh Thịnh, kinh doanh, TP HCM
3628. Đặng Trường Nha, luật sư, Bình Định
3629. Nguyễn Duy Liêm, GS, Hoa Kỳ
3630. Tri Le, Electrical Engineer, Hoa Kỳ
3631. Nguyễn Văn Hùng, kỹ sư, Yên Bái
3632. Lê Đình Giáp, kiến trúc sư, TP HCM
3633. Nguyễn Chí Thanh, cựu phóng viên đài Tiếng nói Việt Nam, Hà Nội
3634. Ngo Ba Sung, công nhân, đã về hưu, Nghệ An
3635. Ho Thi Thoi, nhân viên ga Vinh đã nghỉ hưu, Nghệ An
3636. Ngo Ba Duy, lập trình viên, Nghệ An
3637. Nguyễn Đương, Bắc Giang
3638. Pham Ngoc Trai, bác sĩ, Hà Nội
3639. Nguyên Thiên Ý, Áo
3640. Đặng Hạ, nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục Đường sắt, lão thành cách mạng, 67 năm tuổi đảng, Hà Nội
3641. Trần Thị Lan Hương, TS, giảng viên, đã nghỉ hưu, Hà Nội
3642. Nguyễn Duy Trường, thạc sĩ, Hà Nội
3643. Ton Thi Ngoc Bao, TSKH, Pháp
3644. Vũ Đức Tưởng, sinh viên, TP HCM
3645. Trần Trung Hiếu, kỹ sư, Hải Dương
3646. Bùi Trung Nguyên, kỹ sư, Hà Nội
3647. Hồ Minh Đức, kỹ sư, TP HCM
3648. Nguyễn Thị Hồng Uyên, Hà Nội
3649. Trần Văn Vinh, hưu trí, Hà Nội
3650. Tran Mai Huy, MBA, Hoa Kỳ
3651. Nguyễn Thu Trang, kỹ sư, TP HCM
3652. Đào Tâm Michael, Hà Lan
3653. Nguyễn Hoàng Hiện, kiến trúc sư, Thuỵ Sĩ
3654. Phan dinh Hung, thanh tra đăng kiểm, Hải Phòng
3655. Lac Pham, Engineer, Hoa Kỳ
3656. Trần Hải Yến, Tư vấn/Đào tạo về Phát triển Tổ chức và Quản trị Nguồn Nhân lực, Hà Nội
3657. Phùng Chí Kiên, họa sĩ thiết kế, Hà Nội
3658. Bùi Phạm Hoàng Lượng, nguyên Chủ tịch MTTQ VN quận Phú Nhuận, TP HCM
3659. Trần Minh Quốc, giáo viên, hội viên CLB truyền thống kháng chiến TP HCM
3660. Lê Anh Việt Tú, sinh viên, Thanh Hoá
3661. Hồ Đình Tài, thực tập sinh, Nhật Bản
3662. Nguyen Manh Hung, kỹ sư, Hải Dương
3663. Nguyễn Hoàng Phúc, nhiếp ảnh, cựu hướng đạo sinh Việt Nam, TP HCM
3664. Nguyễn Quang Trung, CHLB Đức
3665. Nguyễn Thanh Hà, cựu phóng viên Thông tấn xã Việt Nam, hưu trí, Hưng Yên
3666. Nguyen Thi Duyên Tú, kỹ sư, Hà Nội
3667. Luong Thi Hoan, TP HCM
3668. Nguyễn Anh Tuấn, công dân, Hà Nội
3669. Trần Anh Đức, kỹ sư xây dựng, Nghệ An
3670. Pham Thi Nguyet, Hà Tĩnh
3671. Võ Minh Đức, sinh viên, Vĩnh Long
3672. Son Nguyen, Hoa Kỳ
3673. Vũ Hồng Cương, bác sĩ, Hà Nội
3674. Nguyễn Ngọc Bích, nhân viên văn phòng, TP HCM
3675. Nguyễn Thu, nhà báo tự do, Hoa Kỳ
3676. Trinh Kim Chi, hưu trí, Hoa Kỳ
3677. Đặng Minh Liên, nhà nghiên cứu, nhà báo, biên kịch, biên tập viên ngành film, Hà Nội
3678. Nguyễn Đình Trung, nghề tự do, Belorus
3679. Nguyễn Van Trung, học sinh, TP HCM
3680. Phan Thị Hoa, giáo viên, TP HCM
3681. Lê Minh Hoàng, công dân, TP HCM
3682. Nguyễn Đức Thanh, công dân, TP HCM
3683. Nguyễn Văn Tuyến, Đại tá, Hà Nội
3684. Phạm Văn Hiện, Đại tá, Hà Nội
3685. Nguyễn Thế Kỷ, Đại tá, Hà Nội
3686. Ngọc Thế Phương, cựu chiến binh, Hà Nội
3687. Nguyen Van Son, Hà Nội
3688. Trần Nhân Đức, nhà giáo, Ninh Bình
3689. Nam Duy Dinh, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
3690. Lý Khôi, học sinh, Hoa Kỳ
3691. Nguyen Dang Phuc, kỹ sư, Hà Nội
3692. Đỗ Hữu Chí, họa sĩ, Huế
3693. Dương Bích, bác sĩ, Hoa Kỳ
3694. Phạm Văn Trường, lao động tự do, Hà Nội
3695. Nguyen Duy Can, kỹ sư, Hà Nội
3696. Lê Danh Phương, TP HCM
3697. Trần Minh Thanh, giáo viên Piano, TP HCM
3698. Lê Thị Hồng Ngọc, Hà Nội
3699. Trần Hồng Khanh, kỹ sư, TP HCM
3700. Phạm Hoàng Long, kỹ sư, Giám đốc Cty ICHI Việt Nam, Hà Nội
3701. Dinh Trung Nghe, kỹ sư, Ba Lan
3702. Pham Huu Uyen, CH Czech
3703. Nguyễn Văn Quyên, nhà giáo 72 tuổi, Hà Nội
3704. Hoàng Nguyên, kỹ sư, Quảng Ngãi
3705. Đặng Thần Kỳ, công dân Việt Nam, hưu trí, Hà Nội
3706. Lê Trọng Nghi, kỹ sư, Hoa Kỳ
3707. Jo Vu, Hoa Kỳ
3708. Trần Việt, kỹ sư, CHLB Đức
3709. Vũ Đức Tĩnh, cán bộ công an nghỉ hưu, Hải Phòng
3710. Nguyễn Anh Ngọc, kỹ sư, Hà Nội
3711. Đặng Đình Hưng, Hà Nam
3712. Phạm Xuân Tỷ, công nhân đã nghỉ hưu, Quảng Ninh
3713. Pham Xuan Thang, MBA, Hà Nội
3714. Doan Dung, chuyên viên địa ốc, Hoa Kỳ
3715. Dương Ngọc Bảo, Project Manager (software department), TP HCM
3716. Nguyễn Trung Sỹ, bác sĩ, TP HCM
3717. D. Trần Minh Công, linh mục, Thụy Sĩ
3718. Phạm Nhân Căn, nhà giáo, Ninh Bình
3719. Nguyễn Huy Tường, sinh viên, Vũng Tàu
3720. Hồ Đại Đồng, kỹ sư, Hà Nội
3721. Phạm Phú Chữ, nông dân, Văn Giang
3722. Phạm Thị Thuý Nga, nông dân, Văn Giang
3723. Lê Văn Dũng, nông dân, Văn Giang
3724. Nguyễn Duy Chính, nông dân, Văn Giang
3725. Đàm Huy Tưởng, nông dân, Văn Giang
3726. Nguyễn Thị Hữu, nông dân, Văn Giang
3727. Đàm Huy Tường, nông dân, Văn Giang
3728. Nguyễn Thị Hường, nông dân, Văn Giang
3729. Nguyễn Thị Chốc, nông dân, Văn Giang
3730. Đàm Huy Thuật, nông dân, Văn Giang
3731. Đàm Thị Ngâm, nông dân, Văn Giang
3732. Nguyễn Thị Ngà, nông dân, Văn Giang
3733. Đặng Văn Dư, nông dân, Văn Giang
3734. Nguyễn Văn Mạnh, nông dân, Văn Giang
3735. Đàm Thị Tuyên, nông dân, Văn Giang
3736. Nguyễn Minh Vương, nông dân, Văn Giang
3737. Đàm Văn Tuấn, nông dân, Văn Giang
3738. Nguyễn Thị Nga, nông dân, Văn Giang
3739. Dương Văn Dương, nông dân, Văn Giang
3740. Lê Văn Sinh, nông dân, Văn Giang
3741. Lê Thị Đang, nông dân, Văn Giang
3742. Lê Thị Kỷ, nông dân, Văn Giang
3743. Phạm Văn Đạo, nông dân, Văn Giang
3744. Phan Thị Tỉnh, nông dân, Văn Giang
3745. Phạm Thị Huyên, nông dân, Văn Giang
3746. Phan Thị Toán, nông dân, Văn Giang
3747. Phạm Văn Tĩnh, nông dân, Văn Giang
3748. Nguyễn Thị Nam, nông dân, Văn Giang
3749. Nguyễn Văn Cường, nông dân, Văn Giang
3750. Nguyễn Văn Trình, nông dân, Văn Giang
3751. Nguyễn Thị Huệ, nông dân, Văn Giang
3752. Lê Đăng Lương, nông dân, Văn Giang
3753. Phan Thị Thách, nông dân, Văn Giang
3754. Lê Thị Thực, nông dân, Văn Giang
3755. Lê Thị Hướng, nông dân, Văn Giang
3756. Lê Thị Oanh, nông dân, Văn Giang
3757. Lê Thị Thu, nông dân, Văn Giang
3758. Đàm Thị Soát, nông dân, Văn Giang
3759. Đàm Thị Mừng, nông dân, Văn Giang
3760. Đàm Văn Ngọc, nông dân, Văn Giang
3761. Lê Thị Kỳ, nông dân, Văn Giang
3762. Đàm Văn Hưởng, nông dân, Văn Giang
3763. Lê Thị Phê, nông dân, Văn Giang
3764. Phan Thị Quyên, nông dân, Văn Giang
3765. Phan Thị Thắm, nông dân, Văn Giang
3766. Phan Thị Hằng, nông dân, Văn Giang
3767. Nguyễn Văn Đông, nông dân, Văn Giang
3768. Phan Thị Mỵ, nông dân, Văn Giang
3769. Nguyễn Văn Tuệ, nông dân, Văn Giang
3770. Nguyễn Văn Linh, nông dân, Văn Giang
3771. Phan Thị Vui, nông dân, Văn Giang
3772. Đàm Thị Thắm, nông dân, Văn Giang
3773. Phan Văn Thọ, nông dân, Văn Giang
3774. Nguyễn Thị Dung, nông dân, Văn Giang
3775. Phan Văn Trường, nông dân, Văn Giang
3776. Phan Thị Chinh, nông dân, Văn Giang
3777. Lê Văn Bắc, nông dân, Văn Giang
3778. Nguyễn Thị Lan, nông dân, Văn Giang
3779. Lê Văn Anh, nông dân, Văn Giang
3780. Đàm Đức Hạnh, nông dân, Văn Giang
3781. Nguyễn Thị Cần, nông dân, Văn Giang
3782. Đàm Thị Cúc, nông dân, Văn Giang
3783. Đàm Thị Lý, nông dân, Văn Giang
3784. Đàm Văn Quyết, nông dân, Văn Giang
3785. Đàm Văn Ấm, nông dân, Văn Giang
3786. Trần Thị Nhị, nông dân, Văn Giang
3787. Đàm Thị Nhần, nông dân, Văn Giang
3788. Đàm Văn Hoa, nông dân, Văn Giang
3789. Đàm Thị Huệ, nông dân, Văn Giang
3790. Đàm Thị Đào, nông dân, Văn Giang
3791. Nguyễn Văn Nhiếp, nông dân, Văn Giang
3792. Phan Thị Thuận, nông dân, Văn Giang
3793. Nguyễn Tuấn Anh, nông dân, Văn Giang
3794. Nguyễn Tấn Vi, nông dân, Văn Giang
3795. Nguyễn Thị Tú, nông dân, Văn Giang
3796. Nguyễn Thị Tươi, nông dân, Văn Giang
3797. Đàm Văn Tuân, nông dân, Văn Giang
3798. Phan Thị Quý, nông dân, Văn Giang
3799. Đàm Thị Hiên, nông dân, Văn Giang
3800. Đàm Thị Huệ, nông dân, Văn Giang
3801. Phan Văn Nhật, nông dân, Văn Giang
3802. Nguyễn Thị Toán, nông dân, Văn Giang
3803. Phan Thị Lựu, nông dân, Văn Giang
3804. Phan Văn Lai, nông dân, Văn Giang
3805. Phan Văn Bình, nông dân, Văn Giang
3806. Lê Thị Hưu, nông dân, Văn Giang
3807. Lê Văn Hiệu, nông dân, Văn Giang
3808. Phan Văn Hà, nông dân, Văn Giang
3809. Lê Thị Thảo, nông dân, Văn Giang
3810. Phan Văn Trường, nông dân, Văn Giang
3811. Nguyễn Văn Khoa, nông dân, Văn Giang
3812. Phan Thị Oanh, nông dân, Văn Giang
3813. Nguyễn Văn Khiêm, nông dân, Văn Giang
3814. Lê Văn Sanh, nông dân, Văn Giang
3815. Đàm Thị Thơm, nông dân, Văn Giang
3816. Lê Thị Thu Thuỷ, nông dân, Văn Giang
3817. Nguyễn Ngọc Nghiên, nông dân, Văn Giang
3818. Trần Khắc Du, tu sĩ, Nghệ An
3819. Nguyễn Bá Trung, giáo viên, Nghệ An
3820. Trần Khắc Diễn, kỹ sư, Nghệ An
3821. Nguyễn Văn Long, giáo viên, Nghệ An
3822. Nguyễn Thị Thịnh, sinh viên, Nghệ An
3823. Nguyễn Thị Hạnh, học sinh, Nghệ An
3824. Nguyễn Thị Phúc, học sinh, Nghệ An
3825. Nguyễn Phúc Hoàng, học sinh, Nghệ An
3826. Trần Khắc Đoán, học sinh, Nghệ An
3827. Nguyễn Thị Dung, học sinh, Nghệ An
3828. Trần Khắc Thăng, học sinh, Nghệ An
3829. Nguyễn Văn Cường, học sinh, Nghệ An
3830. Nguyễn Văn Lộc, học sinh, Nghệ An
3831. Nguyễn Văn Lượng, học sinh, Nghệ An
3832. Nguyễn Văn Cường, học sinh, Nghệ An
3833. Nguyễn Văn Tùng, học sinh, Nghệ An
3834. Nguyễn Văn Đức, học sinh, Nghệ An
3835. Nguyễn Huy Hoàng, học sinh, Nghệ An
3836. Nguyễn Văn Quốc, học sinh, Nghệ An
3837. Nguyễn Văn Thiều, học sinh, Nghệ An
3838. Nguyễn Thị Dương, học sinh, Nghệ An
3839. Nguyễn Thị Thu, học sinh, Nghệ An
3840. Nguyễn Văn Đương, học sinh, Nghệ An
3841. Nguyễn Văn Đông, học sinh, Nghệ An
3842. Nguyễn Thị Vi, học sinh, Nghệ An
3843. Phạm Thị Lượng, học sinh, Nghệ An
3844. Phạm Thị Niên, học sinh, Nghệ An
3845. Nguyễn Thị Hường, học sinh, Nghệ An
3846. Nguyễn Văn Trung, học sinh, Nghệ An
3847. Nguyễn Văn Tùng, học sinh, Nghệ An
3848. Trần Khắc Phong, học sinh, Nghệ An
3849. Nguyễn Văn Thịnh, học sinh, Nghệ An
3850. Nguyễn Văn Thành, học sinh, Nghệ An
3851. Nguyễn Văn Đại, làm ruộng, Nghệ An
3852. Nguyễn Văn Mười, làm ruộng, Nghệ An
3853. Trần Khắc Lĩnh, làm ruộng, Nghệ An
3854. Trần Khắc Diễn, làm ruộng, Nghệ An
3855. Nguyễn Thị Vinh, làm ruộng, Nghệ An
3856. Lê Thị Nguyệt, làm ruộng, Nghệ An
3857. Nguyễn Thị Hiền, làm ruộng, Nghệ An
3858. Nguyễn Văn Thiệu, làm ruộng, Nghệ An
3859. Phan Thị Dung, làm ruộng, Nghệ An
3860. Nguyễn Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
3861. Nguyễn Thị Bình, làm ruộng, Nghệ An
3862. Nguyễn Thị Cầm, làm ruộng, Nghệ An
3863. Nguyễn Phúc Thục, làm ruộng, Nghệ An
3864. Nguyễn Thị Vinh, làm ruộng, Nghệ An
3865. Trần Khắc Danh, làm ruộng, Nghệ An
3866. Lê Văn Túc, làm ruộng, Nghệ An
3867. Trần Khắc Quyết, làm ruộng, Nghệ An
3868. Nguyễn Văn Hùng, làm ruộng, Nghệ An
3869. Trần Thị Thương, làm ruộng, Nghệ An
3870. Phan Thị Hương, làm ruộng, Nghệ An
3871. Nguyễn Văn Pháp, làm ruộng, Nghệ An
3872. Trần Khắc Kính, làm ruộng, Nghệ An
3873. Nguyễn Văn Cương, làm ruộng, Nghệ An
3874. Trần Khắc Loan, làm ruộng, Nghệ An
3875. Nguyễn Bá Thắng, làm ruộng, Nghệ An
3876. Đặng Hữu Cường, làm ruộng, Nghệ An
3877. Trần Khắc Cung, làm ruộng, Nghệ An
3878. Trần Khắc Đồng, làm ruộng, Nghệ An
3879. Nguyễn Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
3880. Nguyễn Hoa, làm ruộng, Nghệ An
3881. Nguyễn Thị Tình, làm ruộng, Nghệ An
3882. Nguyễn Văn Ung, làm ruộng, Nghệ An
3883. Phan Văn Chính, làm ruộng, Nghệ An
3884. Phan Văn Liên, làm ruộng, Nghệ An
3885. Trần Khắc Lập, làm ruộng, Nghệ An
3886. Nguyễn Văn Thìn, làm ruộng, Nghệ An
3887. Trần Thị Ái, làm ruộng, Nghệ An
3888. Nguyễn Thị Tâm, làm ruộng, Nghệ An
3889. Nguyễn Văn Đức, làm ruộng, Nghệ An
3890. Trần Thị Hoa, làm ruộng, Nghệ An
3891. Trần Khắc Lành, làm ruộng, Nghệ An
3892. Trần Thị Phượng, làm ruộng, Nghệ An
3893. Nguyễn Văn Minh, làm ruộng, Nghệ An
3894. Nguyễn Công, làm ruộng, Nghệ An
3895. Võ Thị Tuyết, làm ruộng, Nghệ An
3896. Đặng Thị Bình, làm ruộng, Nghệ An
3897. Trần Thị Liên, làm ruộng, Nghệ An
3898. Trần Khắc Khấn, làm ruộng, Nghệ An
3899. Trần Khắc Chức, làm ruộng, Nghệ An
3900. Nguyễn Văn Triển , làm ruộng, Nghệ An
3901. Nguyễn Văn Trâm, làm ruộng, Nghệ An
3902. Trần Khắc Quy, làm ruộng, Nghệ An
3903. Nguyễn Văn Vinh, làm ruộng, Nghệ An
3904. Nguyễn Phúc Đương, làm ruộng, Nghệ An
3905. Nguyễn Phúc Thiên, làm ruộng, Nghệ An
3906. Nguyễn Văn Chương, làm ruộng, Nghệ An
3907. Trần Khắc Bảy, làm ruộng, Nghệ An
3908. Nguyễn Văn Diễn, làm ruộng, Nghệ An
3909. Trần Khắc Tài, làm ruộng, Nghệ An
3910. Trần Khắc Thiết, làm ruộng, Nghệ An
3911. Trần Khắc Tiền, làm ruộng, Nghệ An
3912. Trần Khắc Thịnh, làm ruộng, Nghệ An
3913. Trần Khắc Đại, làm ruộng, Nghệ An
3914. Nguyễn Phúc Hoài, làm ruộng, Nghệ An
3915. Trần Khắc Phúc, làm ruộng, Nghệ An
3916. Nguyễn Văn Hội, làm ruộng, Nghệ An
3917. Nguyễn Trọng Nhân, làm ruộng, Nghệ An
3918. Trần Thị Mến, làm ruộng, Nghệ An
3919. Trần Khắc Hoài, làm ruộng, Nghệ An
3920. Trần Văn Túc, làm ruộng, Nghệ An
3921. Trần Khắc Trung, làm ruộng, Nghệ An
3922. Nguyễn Văn Trúc, làm ruộng, Nghệ An
3923. Nguyễn Văn Tràng, làm ruộng, Nghệ An
3924. Nguyễn Văn Đình, làm ruộng, Nghệ An
3925. Nguyễn Văn Miện, làm ruộng, Nghệ An
3926. Lê Công Ba, làm ruộng, Nghệ An
3927. Nguyễn Văn Khương, làm ruộng, Nghệ An
3928. Võ Tá Hồng, làm ruộng, Nghệ An
3929. Nguyễn Văn Phúc, làm ruộng, Nghệ An
3930. Nguyễn Văn Hai, làm ruộng, Nghệ An
3931. Nguyễn Văn Công, làm ruộng, Nghệ An
3932. Trần Khắc Hiếu, làm ruộng, Nghệ An
3933. Phan Văn Kim, làm ruộng, Nghệ An
3934. Nguyễn Văn Phan, làm ruộng, Nghệ An
3935. Nguyễn Văn Nhân, làm ruộng, Nghệ An
3936. Trần Khắc Tuệ, làm ruộng, Nghệ An
3937. Nguyễn Văn Trọng, làm ruộng, Nghệ An
3938. Đoàn Văn Thủy, làm ruộng, Nghệ An
3939. Trần Khắc Phước, làm ruộng, Nghệ An
3940. Hoàng Văn Nghĩa, làm ruộng, Nghệ An
3941. Trần Khắc Oanh, làm ruộng, Nghệ An
3942. Nguyễn Văn Tuấn, làm ruộng, Nghệ An
3943. Đặng Ngọc Vũ, làm ruộng, Nghệ An
3944. Trần Kim Phụng, làm ruộng, Nghệ An
3945. Nguyễn Văn Công, làm ruộng, Nghệ An
3946. Nguyễn Thị Toàn, làm ruộng, Nghệ An
3947. Nguyễn Văn Túc, làm ruộng, Nghệ An
3948. Nguyễn Thị Trinh, làm ruộng, Nghệ An
3949. Nguyễn Văn Hùng, làm ruộng, Nghệ An
3950. Trần Khắc Trọng, làm ruộng, Nghệ An
3951. Ngô Văn Liên, làm ruộng, Nghệ An
3952. Nguyễn Văn Thiên, làm ruộng, Nghệ An
3953. Lê Văn Phượng, làm ruộng, Nghệ An
3954. Trần Thị Nguyệt, làm ruộng, Nghệ An
3955. Nguyễn Văn Thọ, làm ruộng, Nghệ An
3956. Nguyễn Văn Dụng, làm ruộng, Nghệ An
3957. Võ Tá Long, làm ruộng, Nghệ An
3958. Trần Khắc Thế, làm ruộng, Nghệ An
3959. Nguyễn Thị Hồng, làm ruộng, Nghệ An
3960. Nguyễn Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
3961. Nguyễn Thị Ân, làm ruộng, Nghệ An
3962. Nguyễn Thị Huệ, làm ruộng, Nghệ An
3963. Nguyễn Văn Tư, làm ruộng, Nghệ An
3964. Trần Thị Tuyết, làm ruộng, Nghệ An
3965. Nguyễn Thị Nhàn, làm ruộng, Nghệ An
3966. Nguyễn Văn Cường, làm ruộng, Nghệ An
3967. Nguyễn Thị Hương, làm ruộng, Nghệ An
3968. Nguyễn Văn Lân, làm ruộng, Nghệ An
3969. Nguyễn Văn Nguyên, làm ruộng, Nghệ An
3970. Nguyễn Văn Bát, làm ruộng, Nghệ An
3971. Nguyễn Văn Cương, làm ruộng, Nghệ An
3972. Nguyễn Thế Trực, làm ruộng, Nghệ An
3973. Trần Khắc Đoán, làm ruộng, Nghệ An
3974. Lê Văn Bình, làm ruộng, Nghệ An
3975. Nguyễn Văn Tường, làm ruộng, Nghệ An
3976. Nguyễn Văn Tịnh, làm ruộng, Nghệ An
3977. Nguyễn Văn Pháp, làm ruộng, Nghệ An
3978. Nguyễn Văn Dục, làm ruộng, Nghệ An
3979. Trần Khắc Tiến, làm ruộng, Nghệ An
3980. Nguyễn Văn Hữu, làm ruộng, Nghệ An
3981. Nguyễn Văn Hướng, làm ruộng, Nghệ An
3982. Nguyễn Văn Thắng, làm ruộng, Nghệ An
3983. Trần Khắc Dương, làm ruộng, Nghệ An
3984. Nguyễn Thị Hoa, làm ruộng, Nghệ An
3985. Ngô Trí Thông, làm ruộng, Nghệ An
3986. Nguyễn Văn Phước, làm ruộng, Nghệ An
3987. Nguyễn Văn sị, làm ruộng, Nghệ An
3988. Nguyễn Văn Hòa, làm ruộng, Nghệ An
3989. Nguyễn Văn Thành, làm ruộng, Nghệ An
3990. Nguyễn Văn Long, làm ruộng, Nghệ An
3991. Nguyễn Văn Khoa, làm ruộng, Nghệ An
3992. Trần Khắc Tường, làm ruộng, Nghệ An
3993. Nguyễn Đình Phước, làm ruộng, Nghệ An
3994. Nguyễn Văn Tùy, làm ruộng, Nghệ An
3995. Nguyễn Văn Trung, làm ruộng, Nghệ An
3996. Nguyễn Văn Nhàn, làm ruộng, Nghệ An
3997. NguyễnVăn Khoa, làm ruộng, Nghệ An
3998. Phan trọng Phong, làm ruộng, Nghệ An
3999. Nguyễn Văn Sơn, làm ruộng, Nghệ An
4000. Nguyễn Thị Mùi, làm ruộng, Nghệ An
4001. Trần Văn Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4002. Phạm Văn Kỳ, làm ruộng, Nghệ An
4003. Nguyễn Văn Thảo, làm ruộng, Nghệ An
4004. Phan Văn Trầm, làm ruộng, Nghệ An
4005. Nguyễn Văn Tám, làm ruộng, Nghệ An
4006. Trần Khắc Ban, làm ruộng, Nghệ An
4007. Nguyễn Văn Lành, làm ruộng, Nghệ An
4008. Phan Văn Lực, làm ruộng, Nghệ An
4009. Nguyễn Văn Danh, làm ruộng, Nghệ An
4010. Phan Văn Long, làm ruộng, Nghệ An
4011. Nguyễn Thị Mai, làm ruộng, Nghệ An
4012. Nguyễn Thị Hương, làm ruộng, Nghệ An
4013. Phan Thị Linh, làm ruộng, Nghệ An
4014. Phan Thanh Tuấn, làm ruộng, Nghệ An
4015. Nguyên Đức Lợi, làm ruộng, Nghệ An
4016. Trần Thị Dương, làm ruộng, Nghệ An
4017. Nguyễn Hữu Nghị, làm ruộng, Nghệ An
4018. Nguyễn Văn Khánh, làm ruộng, Nghệ An
4019. Nguyễn Văn Bính, làm ruộng, Nghệ An
4020. Nguyễn Công Danh, làm ruộng, Nghệ An
4021. Nguyễn Văn Tình, làm ruộng, Nghệ An
4022. Nguyễn Thế Hưng, làm ruộng, Nghệ An
4023. Nguyễn Doán Huy, làm ruộng, Nghệ An
4024. Nguyễn Văn Bình, làm ruộng, Nghệ An
4025. Nguyễn Thế Đường, làm ruộng, Nghệ An
4026. Nguyễn Văn quyền, làm ruộng, Nghệ An
4027. Phạm Xuân Thế, làm ruộng, Nghệ An
4028. Nguyễn Phúc Sinh, làm ruộng, Nghệ An
4029. Nguyễn Văn Kiên, làm ruộng, Nghệ An
4030. Nguyễn Thị Nhàn, làm ruộng, Nghệ An
4031. Nguyễn Thị Long, làm ruộng, Nghệ An
4032. Trần Khắc Oai, làm ruộng, Nghệ An
4033. Nguyễn Văn Kiên, làm ruộng, Nghệ An
4034. Trần Thị Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4035. Nguyễn Văn An, làm ruộng, Nghệ An
4036. Nguyễn Văn Tuấn, làm ruộng, Nghệ An
4037. Nguyễn Văn Đại, làm ruộng, Nghệ An
4038. Võ Tá Nghĩa, làm ruộng, Nghệ An
4039. Nguyễn Văn Bắc, làm ruộng, Nghệ An
4040. Nguyễn Văn Quỳnh, làm ruộng, Nghệ An
4041. Nguyễn Văn Phước, làm ruộng, Nghệ An
4042. Nguyễn Văn Sáu, làm ruộng, Nghệ An
4043. Phạm Xuân Truyền, làm ruộng, Nghệ An
4044. Phạm Văn Hoa, làm ruộng, Nghệ An
4045. Nguyễn Văn Ngạn, làm ruộng, Nghệ An
4046. Nguyễn Hữu Thành, làm ruộng, Nghệ An
4047. Phạm Văn Nhung, làm ruộng, Nghệ An
4048. Trần Khắc Hiếu, làm ruộng, Nghệ An
4049. Trần Khắc Cương, làm ruộng, Nghệ An
4050. Trần Thị Thủy, làm ruộng, Nghệ An
4051. Trần Khắc Tương, làm ruộng, Nghệ An
4052. Nguyễn Văn Nhật, làm ruộng, Nghệ An
4053. Trần Thị Tình, làm ruộng, Nghệ An
4054. Lê Văn Khẩn, làm ruộng, Nghệ An
4055. Trần Thị Trung, làm ruộng, Nghệ An
4056. Phan Hòa, làm ruộng, Nghệ An
4057. Trần Khắc Sỹ, làm ruộng, Nghệ An
4058. Nguyễn Thế Cương, làm ruộng, Nghệ An
4059. Nguyễn Văn Cường, làm ruộng, Nghệ An
4060. Trần Khắc Trường, làm ruộng, Nghệ An
4061. Trần Khắc Quyến, làm ruộng, Nghệ An
4062. Nguyễn Thị Trung, làm ruộng, Nghệ An
4063. Nguyễn Thị Liêm, làm ruộng, Nghệ An
4064. Nguyễn Vinh, làm ruộng, Nghệ An
4065. Đặng Ngọc Hoa, làm ruộng, Nghệ An
4066. Phan Thanh Mân, làm ruộng, Nghệ An
4067. Nguyễn Thị Lý, làm ruộng, Nghệ An
4068. Nguyễn Văn Sáng, làm ruộng, Nghệ An
4069. Nguyễn Văn Tư, làm ruộng, Nghệ An
4070. Nguyễn Văn Uy, làm ruộng, Nghệ An
4071. Phạm Thị Soa, làm ruộng, Nghệ An
4072. Phạm Thị Hoa, làm ruộng, Nghệ An
4073. Nguyễn Phúc Tư, làm ruộng, Nghệ An
4074. Phạm Hữu Lợi, làm ruộng, Nghệ An
4075. Trần Khắc Minh, làm ruộng, Nghệ An
4076. Nguyễn Phúc Lịch, làm ruộng, Nghệ An
4077. Bà Tư, làm ruộng, Nghệ An
4078. Trần Khắc Tuân, làm ruộng, Nghệ An
4079. Nguyễn Phúc Lệ, làm ruộng, Nghệ An
4080. Phạm Xuân Trắng, làm ruộng, Nghệ An
4081. Trần Khắc Hồng, làm ruộng, Nghệ An
4082. Trần Thị Hiền, làm ruộng, Nghệ An
4083. Phạm Thị Hương, làm ruộng, Nghệ An
4084. Nguyễn Văn Đức, làm ruộng, Nghệ An
4085. Nguyễn Thị Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4086. Trần Khắc Tông, làm ruộng, Nghệ An
4087. Phạm Thị Tuyết, làm ruộng, Nghệ An
4088. Nguyễn Thị Thiềm, làm ruộng, Nghệ An
Đợt 14:
4089. Nguyen Lam, computer programmer, Hoa Kỳ
4090. Vo Anh Minh, giáo viên, Bình Phước
4091. Nguyễn Sơn Minh, kỹ sư, Nha Trang
4092. Nguyễn Hữu Đạo, sinh viên, Hà Nội
4093. Phan Đức Thông, hưu trí, CHLB Đức
4094. Trần Văn Quang, sinh viên, Thanh Hóa
4095. Phan Phát Hoàng, cựu quân nhân Sư đoàn 7, Quân đoàn 4, Bình Dương
4096. Đặng Ngọc Hiến Chương, TP HCM
4097. Phạm Duy Tương, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà báo, Cần Thơ
4098. Nguyễn Văn Toán, kỹ sư, TP HCM
4099. Pham Quốc Long, nhà thơ, Đà Nẵng
4100. Nguyễn Huu Nhật, hưu trí, Hoa Kỳ
4101. Nghiem Hong Duc, lao động tự do, TP HCM
4102. Nguyễn Quang Đồng, sinh viên, Australia
4103. Nguyễn Phan Anh, thạc sĩ, nghiên cứu viên tại Đại học Chonnam, Hàn Quốc
4104. Luong Manh Chau, kỹ sư, Hoa Kỳ
4105. Trần Anh Khoa, sinh viên, TP HCM
4106. Nguyễn Hùng Cường, lao động tự do, Hà Nội
4107. Lê Hoài Nam, đảng viên, TP HCM
4108. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Hà Nội
4109. Lê Đình Huy, cử nhân, TP HCM
4110. Võ Thanh Ân, kỹ sư, Bến Tre
4111. Nguyễn Hoàng Hải, công dân Việt Nam, CHLB Đức
4112. Le Duy Thien, MBA, Australia
4113. Đỗ Minh Tiến, nông dân, TP HCM
4114. Huỳnh Thanh Bích Trâm, Trưởng phòng kinh doanh, TP HCM
4115. Vũ Thị Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
4116. Nguyen Minh Chau, CHLB Đức
4117. Cao Thanh Hà, giáo dân, TP HCM
4118. Nguyễn Tấn Thành, CEO, TP HCM
4119. Đặng Việt Hùng, kinh doanh, Hà Nội
4120. Phí Ngọc Thanh, kỹ sư, Australia
4121. Vanessa Tran, sinh viên, Australia
4122. Chau Tran, sinh viên, Australia
4123. Nguyễn Thanh Bình, nhân viên văn phòng, Long An
4124. Huan Dinh, kỹ sư, Hoa Kỳ
4125. Nguyễn Ngọc Dương, cán bộ hưu trí, 40 năm tuổi đảng, Lào Cai
4126. Vo Cong Ton, kỹ sư, Na Uy
4127. Tran Van Huynh, da nghi huu, Australia
4128. Nguyễn Ngọc Hoài Ân, kỹ sư, TP HCM
4129. Phạm Quang Tiến, Điện Biên
4130. Nguyen Minh Trung, thạc sĩ, bác sĩ, An Giang
4131. Trần Hoài Dương. Kontum
4132. Nguyễn Đăng Cao, Đại học Western Australia, Úc
4133. Trần Kim Tuyến, sinh viên, TP HCM
Nguyễn Văn Dung, cán bộ hưu trí, thương binh, Hải Dương

4134. Nguyễn Văn Xuê, cử nhân, Hà Nội
4135. Lê Bích Hòa, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, 30 năm tuổi đảng, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
4136. Nguyễn Duy Châu, giáo viên, Đà Nẵng
4137. Nguyễn Công Dân, hưu trí, Nghệ An
4138. Nguyen Cong Ly, cán bộ hưu, Hải Dương
4139. Vu Hai, CHLB Đức
4140. Nguyễn Sỹ Đáng, kiến trúc sư, Vũng Tàu
4141. Lê Văn Liên, công nhân, Bình Phước
4142. Bùi Tường Anh, đảng viên, nguyên cán bộ Vụ Thẩm định Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội
4143. Lã Quang Trung, Nam Định
4144. Lư Thị Thu Trang, thợ may, TP HCM
4145. Nguyễn Việt Thắng, luật sư, TP HCM
4146. Nguyễn Tấn Huynh, kinh doanh, TP.HCM
4147. Nguyễn Hải Minh, giáo viên, Nghệ An
4148. Hưng Quốc Nguyễn, kiểm toán viên, Đan Mạch
4149. Nguyễn Văn Mẫn, kỹ sư y, TP HCM
4150. Đào Trọng Hưng, TS, Hà Nội
4151. Dang Huu Quan, du học sinh, Đan Mạch
4152. Nguyễn Thị Dung, buôn bán nhỏ, Đà Nẵng
4153. Cấn Đình Việt, Hà Nội
4154. Lê Văn Gương, kỹ sư, kinh doanh, TP HCM
4155. Nguyễn Thị Lương, giáo viên, thạc sĩ, Nam Định
4156. Nguyễn Nam Tiến, đảng viên, Tuyên Quang
4157. Lê Anh Dũng, lao động tự do, Hải Phòng
4158. Phạm Quốc Tuấn, kỹ sư, giám đốc, Đà Nẵng
4159. Nguyễn Lê Vương, cử nhân, TP HCM
4160. Trần Văn Phúc, linh mục, Nghệ An
4161. Trần Khắc Du, linh mục, Dòng Phanxicô, TP HCM
4162. Nguyễn Văn Hùng, linh mục, Nghệ An
4163. Lê Thị Mến, tu sĩ, Nghệ An
4164. Phan Đức Trịnh, công chức, Nghệ An
4165. Phan Văn Định, hưu trí, Nghệ An
4166. Nguyễn Thị Chiến, dược sĩ, Nghệ An
4167. Nguyễn Văn Dũng, kế toán, Nghệ An
4168. Nguyễn Thị Liên, giáo viên, Nghệ An
4169. Nguyễn Thị Hoa, giáo viên, Nghệ An
4170. Nguyễn Thị Tuyết, sinh viên, Nghệ An
4171. Phan Thị Xinh, sinh viên, Nghệ An
4172. Lê Đức Anh, sinh viên, Nghệ An
4173. Nguyễn Phúc Tâm, sinh viên, Nghệ An
4174. Võ Tá Quỳnh, sinh viên, Nghệ An
4175. Nguyễn Thị Dung, sinh viên, Nghệ An
4176. Nguyễn Văn Nghiêm, sinh viên, Nghệ An
4177. Phan Thị Thiên, sinh viên, Nghệ An
4178. Trần Thị Châu, sinh viên, Nghệ An
4179. Nguyễn Thị Tâm, sinh viên, Nghệ An
4180. Trần Anh Tuấn, sinh viên, Nghệ An
4181. Nguyễn Quốc Đạt, sinh viên, Nghệ An
4182. Phan Trọng Chánh, sinh viên, Nghệ An
4183. Nguyễn Thị An, sinh viên, Nghệ An
4184. Nguyễn Thị Toàn, sinh viên, Nghệ An
4185. Lê Thị Kỷ, sinh viên, Nghệ An
4186. Nguyễn Văn Miên, sinh viên, Nghệ An
4187. Nguyễn Thị Thìn, sinh viên, Nghệ An
4188. Nguyễn Khắc Phương, sinh viên, Nghệ An
4189. Nguyễn Thị Sao Mai, học sinh, Nghệ An
4190. Phan Thị Trinh, học sinh, Nghệ An
4191. Nguyễn Thị Hương, học sinh, Nghệ An
4192. Nguyễn Công Tú, học sinh, Nghệ An
4193. Nguyễn Thị Thương, học sinh, Nghệ An
4194. Trần Khắc Phú, học sinh, Nghệ An
4195. Trần Thị Dân, học sinh, Nghệ An
4196. Nguyễn Văn Thắng, học sinh, Nghệ An
4197. Lê Văn Thung, học sinh, Nghệ An
4198. Nguyễn Thị Sao, học sinh, Nghệ An
4199. Nguyễn Văn Sáng, học sinh, Nghệ An
4200. Nguyễn Văn Tú, học sinh, Nghệ An
4201. Nguyễn Văn Thế, học sinh, Nghệ An
4202. Nguyễn Văn Triều, học sinh, Nghệ An
4203. Nguyễn Văn Hùng, học sinh, Nghệ An
4204. Hồ Xuân Cường, học sinh, Nghệ An
4205. Trần Khắc Tiến, học sinh, Nghệ An
4206. Nguyễn Thị Nhàn, học sinh, Nghệ An
4207. Nguyễn Thị Oanh, học sinh, Nghệ An
4208. Nguyễn Văn Thức, học sinh, Nghệ An
4209. Trần Khắc Dũng, học sinh, Nghệ An
4210. Nguyễn Thị Tâm, học sinh, Nghệ An
4211. Nguyễn Thị Hiền, học sinh, Nghệ An
4212. Nguyễn Hữu Thắng, học sinh, Nghệ An
4213. Nguyễn Thị Hiền, học sinh, Nghệ An
4214. Nguyễn Thị Hà, học sinh, Nghệ An
4215. Nguyễn Văn Đông, học sinh, Nghệ An
4216. Lê Thị Vi, học sinh, Nghệ An
4217. Nguyễn Văn Cường, học sinh, Nghệ An
4218. Trần Thị Oanh, học sinh, Nghệ An
4219. Nguyễn Hoàng Lai, học sinh, Nghệ An
4220. Trần Thị Trinh, học sinh, Nghệ An
4221. Đoàn Thị Lan, học sinh, Nghệ An
4222. Đoàn Thị Minh, học sinh, Nghệ An
4223. Đoàn Thị Thành, học sinh, Nghệ An
4224. Trần Khắc Nhẫn, học sinh, Nghệ An
4225. Nguyễn Thị Thơm, học sinh, Nghệ An
4226. Nguyễn Thị Hạnh, học sinh, Nghệ An
4227. Nguyễn Thị Trinh, học sinh, Nghệ An
4228. Nguyễn Văn Phương, thợ mộc, Nghệ An
4229. Nguyễn Văn Thế, làm ruộng, Nghệ An
4230. Nguyễn Thị Đào, làm ruộng, Nghệ An
4231. Trần Thị Đức, làm ruộng, Nghệ An
4232. Nguyễn Thị Hậu, làm ruộng, Nghệ An
4233. Nguyễn Thị Mười, làm ruộng, Nghệ An
4234. Nguyễn Hồng Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4235. Phạm Xuân Hoa, làm ruộng, Nghệ An
4236. Nguyễn Văn Bảy, làm ruộng, Nghệ An
4237. Lê Công Hoàn, làm ruộng, Nghệ An
4238. Lê Công Quý, làm ruộng, Nghệ An
4239. Nguyễn Văn Hoàn, làm ruộng, Nghệ An
4240. Nguyễn Văn Lý, làm ruộng, Nghệ An
4241. Nguyễn Thị Mai, làm ruộng, Nghệ An
4242. Nguyễn Trọng Ân, làm ruộng, Nghệ An
4243. Nguyễn Thị Thảo, làm ruộng, Nghệ An
4244. Trần Thị Duyên, làm ruộng, Nghệ An
4245. Trần Khắc Đề, làm ruộng, Nghệ An
4246. Lê Văn Lục, làm ruộng, Nghệ An
4247. Nguyễn Đình Phùng, làm ruộng, Nghệ An
4248. Phan Thanh Tâm, làm ruộng, Nghệ An
4249. Trần Thị Hiền, làm ruộng, Nghệ An
4250. Nguyễn Mỹ, làm ruộng, Nghệ An
4251. Trần Khắc Hợi, làm ruộng, Nghệ An
4252. Trần Khắc Lâm, làm ruộng, Nghệ An
4253. Nguyễn Thị Lan, làm ruộng, Nghệ An
4254. Nguyễn Thị Láng, làm ruộng, Nghệ An
4255. Nguyễn Văn Hưởng, làm ruộng, Nghệ An
4256. Nguyễn Nghệ, làm ruộng, Nghệ An
4257. Võ Văn Đình, làm ruộng, Nghệ An
4258. Nguyễn Văn Mỹ, làm ruộng, Nghệ An
4259. Nguyễn Thị Hà, làm ruộng, Nghệ An
4260. Lê Thị Bảy, làm ruộng, Nghệ An
4261. Lê Thị Thành, làm ruộng, Nghệ An
4262. Nguyễn Văn Hữu, làm ruộng, Nghệ An
4263. Nguyễn Văn Minh, làm ruộng, Nghệ An
4264. Phan Thanh Sang, làm ruộng, Nghệ An
4265. Nguyễn Thị Niệm, làm ruộng, Nghệ An
4266. Nguyễn Văn Nhân, làm ruộng, Nghệ An
4267. Nguyễn Thị Thương, làm ruộng, Nghệ An
4268. Trần Thị Mỹ, làm ruộng, Nghệ An
4269. Nguyễn Phúc Tâm, làm ruộng, Nghệ An
4270. Nguyễn Phúc Sáu, làm ruộng, Nghệ An
4271. Võ Tá Nghị, làm ruộng, Nghệ An
4272. Nguyễn Văn Hùng, làm ruộng, Nghệ An
4273. Nguyễn Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
4274. Nguyễn Văn Tin, làm ruộng, Nghệ An
4275. Lê Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
4276. Trần Thị Hạnh, làm ruộng, Nghệ An
4277. Phạm Hữu Trúc, làm ruộng, Nghệ An
4278. Lê Thị Toàn, làm ruộng, Nghệ An
4279. Nguyễn Văn Thủy, làm ruộng, Nghệ An
4280. Nguyễn Thị Long, làm ruộng, Nghệ An
4281. Nguyễn Doãn Dương, làm ruộng, Nghệ An
4282. Trần Khắc Cư, làm ruộng, Nghệ An
4283. Nguyễn Thị Tình, làm ruộng, Nghệ An
4284. Nguyễn Văn Thắng, làm ruộng, Nghệ An
4285. Nguyễn Thị Truyền, làm ruộng, Nghệ An
4286. Nguyễn Văn Trí, làm ruộng, Nghệ An
4287. Nguyễn Thị Hiền, làm ruộng, Nghệ An
4288. Trần Khắc Bảy, làm ruộng, Nghệ An
4289. Trần Khắc Hoan, làm ruộng, Nghệ An
4290. Nguyễn Văn Duyệt, làm ruộng, Nghệ An
4291. Nguyễn Văn Bình, làm ruộng, Nghệ An
4292. Nguyễn Thị Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4293. Lê Thị Hiền, làm ruộng, Nghệ An
4294. Nguyễn Thị Ngọc Nhi, làm ruộng, Nghệ An
4295. Nguyễn Văn Đạt, làm ruộng, Nghệ An
4296. Nguyễn Thị Ý, làm ruộng, Nghệ An
4297. Thái Thị Cậy, làm ruộng, Nghệ An
4298. Trần Khắc Sáng, làm ruộng, Nghệ An
4299. Trần Thị Hiến, làm ruộng, Nghệ An
4300. Nguyễn Văn Nghĩa, làm ruộng, Nghệ An
4301. Trần Thị Thiện, làm ruộng, Nghệ An
4302. Nguyễn Thị Trinh, làm ruộng, Nghệ An
4303. Trương Thị Chín, làm ruộng, Nghệ An
4304. Nguyễn Thị Phương, làm ruộng, Nghệ An
4305. Nguyễn Văn Bá, làm ruộng, Nghệ An
4306. Nguyễn Văn Châu, làm ruộng, Nghệ An
4307. Nguyễn Thị Tâm, làm ruộng, Nghệ An
4308. Trần Khắc Phụng, làm ruộng, Nghệ An
4309. Nguyễn Văn Thắng, làm ruộng, Nghệ An
4310. Phan Thị Khuyên, làm ruộng, Nghệ An
4311. Nguyễn Đình Công, làm ruộng, Nghệ An
4312. Nguyễn Thị Châu, làm ruộng, Nghệ An
4313. Nguyễn Thị Tám, làm ruộng, Nghệ An
4314. Nguyễn Thị Phúc, làm ruộng, Nghệ An
4315. Trần Khắc Túc, làm ruộng, Nghệ An
4316. Trần Thị Dương, làm ruộng, Nghệ An
4317. Trần Thị Tịnh, làm ruộng, Nghệ An
4318. Nguyễn Thị Lệ, làm ruộng, Nghệ An
4319. Nguyễn Văn Tám, làm ruộng, Nghệ An
4320. Nguyễn Thị Thương, làm ruộng, Nghệ An
4321. Nguyễn Thị Long, làm ruộng, Nghệ An
4322. Nguyễn Thị Vân, làm ruộng, Nghệ An
4323. Nguyễn Thị Ngân, làm ruộng, Nghệ An
4324. Nguyễn Thị Diễn, làm ruộng, Nghệ An
4325. Trần Khắc Bộ, làm ruộng, Nghệ An
4326. Nguyễn Văn Luyến, làm ruộng, Nghệ An
4327. Nguyễn Trọng Sáng, làm ruộng, Nghệ An
4328. Nguyễn Văn Danh, làm ruộng, Nghệ An
4329. Nguyễn Thị Cẩm, làm ruộng, Nghệ An
4330. Nguyễn Văn Sơn, làm ruộng, Nghệ An
4331. Nguyễn Phúc Khôi, làm ruộng, Nghệ An
4332. Nguyễn Văn Lực, làm ruộng, Nghệ An
4333. Trần Khắc Hội, làm ruộng, Nghệ An
4334. Nguyễn Văn Hải, làm ruộng, Nghệ An
4335. Nguyễn Văn Hiển, làm ruộng, Nghệ An
4336. Nguyễn Văn Thực, làm ruộng, Nghệ An
4337. Vũ Thị Dương, làm ruộng, Nghệ An
4338. Nguyễn Văn Đại, làm ruộng, Nghệ An
4339. Trần Khắc Hải, làm ruộng, Nghệ An
4340. Trần Khắc Ngọc, làm ruộng, Nghệ An
4341. Nguyễn Văn Hệ, làm ruộng, Nghệ An
4342. Phan Văn Dũng, làm ruộng, Nghệ An
4343. Trần Khắc Cửu, làm ruộng, Nghệ An
4344. Trần Khắc Quang, làm ruộng, Nghệ An
4345. Nguyễn Văn Tuấn, làm ruộng, Nghệ An
4346. Nguyễn Văn Năm, làm ruộng, Nghệ An
4347. Lê Thị Năm, làm ruộng, Nghệ An
4348. Đoàn Văn Bình, làm ruộng, Nghệ An
4349. Trần Thị Nhàn, làm ruộng, Nghệ An
4350. Nguyễn Thị Trường, làm ruộng, Nghệ An
4351. Nguyễn Thị Hoa, làm ruộng, Nghệ An
4352. Nguyễn Văn Niên, làm ruộng, Nghệ An
4353. Trần Khắc Ái, làm ruộng, Nghệ An
4354. Nguyễn Thị Xuân, làm ruộng, Nghệ An
4355. Hồ Hữu Thắng, làm ruộng, Nghệ An
4356. Đặng Đình Hồng, kinh doanh, Hà Nội
4357. Cao Vi Hiển, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Giám đốc Sở Thương mại – Du lịch tỉnh Kontum, đã nghỉ hưu
4358. Ung Ngoc Tam, kế toán, TP HCM
4359. Ngô S. Huyền Đồng, cử nhân, Hà Nội

nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/44912

 Đợt 15: 
  1. Nguyễn Văn Tuyến, Đại tá, cán bộ tiền khởi nghĩa, 66 tuổi Đảng, Hà Nội
  2. Bùi Ngọc Tấn, nhà văn, Hải Phòng
  3. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù Côn Đảo, TP HCM
  4. Lê Lý An, thạc sĩ, Pháp
  5. Cao Thế Phong, kỹ sư, Hà Nội
  6. Lê Quý Lộc, công dân ViệtNam, TP HCM
  7. Nguyễn Thị Hải Yến, TS, CHLB Đức
  8. Lữ Tấn Hoà, TP HCM
  9. Lê Quang Ánh, TS, Hoa Kỳ
  10. Nguyễn Thanh Tùng, GS TS,  Hoa Kỳ
  11. Trần TrọngDương,Canada
  12. Phạm Quang Bình, nhà giáo hưu trí, Hoa Kỳ
  13. Lê Văn Tuý, nhà giáo hưu trí, Đồng Nai
  14. Trần Thái Hùng, nhà giáo hưu trí, TP HCM
  15. Nguyễn Thành Dũng, nhà giáo hưu trí, Đồng Nai
  16. Tống Văn Nhàn, nhà giáo hưu trí, Đồng Nai
  17. Mai Trường Thanh, kỹ sư, Hà Nội
  18. Quang Nguyen, dược tá (pharmacy technician), Hoa Kỳ
  19. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
  20. Hoàng Anh Vũ, chuyên gia kỹ thuật, QuảngNam
  21. Đào Thu Hà, nội trợ, Hà Nội
  22. Nguyễn Vũ Diệu Linh, sinh viên, Hải Phòng
  23. Trịnh Quốc Huy, kĩ sư, TP HCM
  24. Lê Doãn Hòa, công nhân viên quốc phòng, đã nghỉ hưu, Nha Trang
  25. Nguyễn Ngọc Hải, kỹ sư, Vũng Tàu
  26. Nguyễn Hải Sơn, Huế 
  27. Lê Công Minh, kỹ sư hồi hưu, TP HCM
  28. Ngô Ngọc Qoang, kinh doanh, Vũng Tàu
  29. Đinh Vũ, kinh doanh, Hoa Kỳ
  30. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
  31. Hồ Minh Khôi, lái xe, TP HCM
  32. Phạm Thành Trung, kỹ sư, Huế
  33. Nguyễn Anh Hùng, kỹ sư, TP HCM
  34. Ngô Trung Dũng, sinh viên, Hưng Yên
  35. Nguyễn Đức, cử nhân, Hà Nội
  36. Trương Thị Thoa, kinh doanh, Hà Nội
  37. Nguyễn Ngọc Phước, buôn bán, TP HCM
  38. Tran Ha Phuc, chủ cửa hàng, TP HCM
  39. Thân văn Thắng, kỹ sư, Hà Nội
  40. Nguyễn Khắc Việt, Thiếu tá Quân đội Nhân dân ViệtNam, đã nghỉ hưu, Hà Nội
  41. Lưu Văn Vịnh, Giám đốc doanh nghiệp, Hải Dương
  42. Nguyễn Viết Quốc, kỹ sư, TP HCM
  43. Nguyen Van Cat, cựu chiến binh, TP HCM
  44. Trần Vũ Việt Trung, kỹ sư, hưu trí, cựu chiến binh, TP HCM
  45. Nguyen Chi Dao, Hà Nội
  46. Bùi Văn Lập, quay phim, TP HCM
  47. Phan Độc Lập, Phó Viện trưởng Viện Luyện kim đen, Hà Nội
  48. Thân Thành Vũ, Phó Chủ tịch thường trực, Tổng thư ký Hội Bất động sản Du Lịch Việt Nam,Ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội Bất động sản Việt Nam, TP HCM
  49. Vũ Đức Đông, nguyên cán bộ giảng dạy Khoa Luật, Đại học Quốcgia Hà Nội
  50. Nguyễn Ngọc Sơn, giáo viên, Hà Nội
  51. Trương Đăng Dung, PGS TS, nguyên Phó Viện trưởng Viện Văn học Việt Nam, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hà Nội
  52. Nguyễn Xuân Việt, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
  53. Phạm Úc, giáo viên nghỉ hưu, Đà Nẵng
  54. Nguyen Quang Dung, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, Ba Lan
  55. Hoàng Xuân Đôn, viên chức, Hà Giang
  56. Linh Anh, kỹ sư, Gia Lai
  57. Nguyễn Duy Trung, 63 tuổi đảng, giáo viên hưu trí, Thanh Xuân, Hà Nội
  58. Ngô Lê Xuân, bác sĩ, Thừa Thiên – Huế
  59. Huỳnh Tấn Vinh, kinh doanh, Đà Nẵng
  60. Trần Huy, công chức,Canada
  61. Thái Doãn Dũng, giáo viên, đã nghỉ hưu, Nghệ An
  62. Đàm Quốc Khánh, kỹ sư, đã nghỉ hưu, TP HCM
  63. Thái Doãn Sơn, TP HCM
  64. Mai Quang, kinh doanh, TP HCM
  65. Nguyễn Duy Độ, lao động phổ thông, Huế
  66. Lâm Mạnh, họa sĩ, công dân nước Việt Nam, Hà Nội
  67. Nguyễn Thế Sơn, phóng viên tự do, Nghệ An
  68. Mai Văn Hoài, công nhân, Hải Phòng
  69. Thân Trọng Nhân, trung tá, thạc sĩ, TP HCM
  70. Nguyễn Thanh Tùng, cử nhân, chủ doanh nghiệp, TP HCM
  71. Nguyễn Văn Thạnh, nhân viên văn phòng, TP HCM
  72. Vo Xuan Bá, giáo viên, Bình Phước
  73. Trần Văn Thanh, công nhân, Pháp
  74. Trinh Hoi, lawyer/MC, executive director, VOICE, Hoa Kỳ
  75. Nguyen Ngoc Cuong, Hoa Kỳ
  76. Vương Thị Nhàn, cán bộ hưu trí, Hà Giang
  77. Điều Thị Như Huệ, kinh doanh tự do, Hà Nội
  78. Đỗ Thị Nguyệt, kinh doanh tự do, Hà Giang
  79. Hanh Hedehus, thạc sĩ, Đan Mạch
  80. Nguyễn Doãn Trường, kỹ sư, Trưởng ban Biên tập báo điện tử eicvn.eu, Cộng hòa Czech
  81. Nguyễn Thái Tuấn Anh, du học sinh,Canada
  82. Lê Đình Thạch, giáo viên, Quảng Trị
  83. Lương Thị Kim Anh, kỹ sư, TP HCM
  84. Ngô Văn Giá, PGS TS, Hội viên Hội Nhà văn ViệtNam, Hà Nội
  85. Trần Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
  86. Nguyễn Đình Ánh, lao động tự do, TP HCM
  87. Lê Hiệp Đồng, nguyên thuyền trưởng, Đà Nẵng
  88. Đặng Hồng Hạnh, Hà Nội
  89. Vũ Đức Hoàng, thạc sĩ, Hà Nội
  90. Phạm Hoàng Tùng, nhà báo, Campuchia
  91. Nguyễn Văn Phượng, kinh doanh tự do, Lai Châu
  92. Phạm Quý Vị, kế toán, Thanh hóa
  93. Phạm Hữu Minh, thạc sĩ, cán bộ hưu trí, Hà Nội
  94. Cấn Văn Tuấn, kế toán, giám đốc, Hà Nội
  95. Nguyễn Hải Hoài, sinh viên, TP HCM
  96. Le Dinh Tin, MBA, TP HCM
  97. Nguyễn Thành Hà, Hoa Kỳ
  98. Nguyễn Ngọc Hùng, kinh doanh, Hà Nội
  99. Châu Ngọc Võ, kỹ sư, QuảngNam
  100. Nguyễn Quốc Bảo, sinh viên, Quảng Ngãi
  101. FX Phan Minh, phóng viên tự do, Nghệ An
  102. Vũ Hoàng Sơn, kỹ sư, Hà Nội
  103. Nguyễn Tấn Dụng, nông dân, Quảng Ngãi
  104. Nguyễn Hoàng Minh, cán bộ ngân hàng, Hà Nội
  105. Lê Vĩnh Thọ, cán bộ Viện Cơ, đã về hưu, Hà Nội
  106. Nguyễn Văn Thống, sinh viên, Đồng Nai
  107. Nguyễn Văn Công, sinh viên, Đồng Nai
  108. Nguyễn Văn Son, sinh viên, Đồng Nai
  109. Trần Văn Hải, bộ đội, Đồng Nai
  110. Đặng Văn Sáng, học sinh, Đồng Nai
  111. Lê VăN Diễm, học sinh, Đồng Nai
  112. Trần Văn Pháp, nông dân, Đồng Nai
  113. Nguyễn Phú Tân, cử nhân, Bà Rịa – Vũng Tàu
  114. Phạm Văn Hưng, nghề nghiệp tự do, Bắc Giang
  115. Trần Mạnh Thắng, bác sĩ, Hà Nội
  116. Vu Duc Minh, làm việc tự do, TP HCM
  117. Nguyen Tien Dung, kinh doanh, giam đốc, TP HCM
  118. Phạm Văn Duyệt, sinh viên, Hà Tĩnh
  119. Nguyễn Công Lập, làm ruộng, Hà Tĩnh
  120. Nguyễn Văn Tạo, làm ruộng, Hà Tĩnh
  121. Hoàng Văn Thám, làm ruộng, Hà Tĩnh
  122. Phạm Văn Toàn, sinh viên, Hà Tĩnh
  123. Nguyễn Văn Công, công nhân, Hà Tĩnh
  124. Nguyễn Văn Thiện, học sinh, Hà Tĩnh
  125. Nguyễn Văn Thương, sinh viên, Hà Tĩnh
  126. Hoàng Ngọc Biên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  127. Hoàng Ngọc Lành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  128. Nguyễn Hiền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  129. Hoàng Ngọc Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  130. Hoàng Thị Long, làm ruộng, Hà Tĩnh
  131. Hoàng Văn Hải, công nhân, Hà Tĩnh
  132. Hoàng Văn Hùng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  133. Hoàng Thị Nga, sinh viên, Hà Tĩnh
  134. Hoàng Thị Tình, công nhân, Hà Tĩnh
  135. Hoàng Thị Lam, sinh viên, Hà Tĩnh
  136. Hoàng Văn Thiết, sinh viên, Hà Tĩnh
  137. Hoàng Văn Nhân, công nhân, Hà Tĩnh
  138. Hoàng Ái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  139. Lê Thị Huệ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  140. Nguyễn Thị Thân, học sinh, Hà Tĩnh
  141. Hoàng Thị Thúy, học sinh, Hà Tĩnh
  142. Nguyễn Đình Mân, sinh viên, Hà Tĩnh
  143. Phạm Đình Văn, sinh viên, Hà Tĩnh
  144. Nguyễn Nâu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  145. Phạm Văn Minh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  146. Nguyễn Trọng Kim, làm ruộng, Hà Tĩnh
  147. Nguyễn Quốc Danh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  148. Phạm Văn Hải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  149. Nguyễn Thái Triệu, học sinh, Hà Tĩnh
  150. Phạm Văn Bính, làm ruộng, Hà Tĩnh
  151. Nguyễn Hoài Ân, sinh viên, Hà Tĩnh
  152. Hoàng Văn Long, làm ruộng, Hà Tĩnh
  153. Lê Thị Kiều, làm ruộng, Hà Tĩnh
  154. Phạm Văn Tuấn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  155. Phạm Văn Chính, làm ruộng, Hà Tĩnh
  156. Hoàng Trường Thiện, học sinh, Hà Tĩnh
  157. Phạm Quốc Kỳ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  158. Nguyễn Công Huân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  159. Phạm Bá Đề, học sinh, Hà Tĩnh
  160. Nguyễn Văn Ca, làm ruộng, Hà Tĩnh
  161. Nguyễn Văn Bính, làm ruộng, Hà Tĩnh
  162. Hoàng Văn Hùng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  163. Hoàng Văn Anh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  164. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Tĩnh
  165. Hoàng Văn Nhâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  166. Hoàng Ngọc Danh, công nhân, Hà Tĩnh
  167. Nguyễn Lý Huỳnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  168. Phạm Đình Nghĩa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  169. Hoàng Văn Thiện, công nhân, Hà Tĩnh
  170. Hoàng Văn Hai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  171. Lê Đình Điền, Hà Tĩnh
  172. Hoàng Xuân Lài, làm ruộng, Hà Tĩnh
  173. Hoàng Đình Hậu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  174. Nguyễn Văn Thuận, sinh viên, Hà Tĩnh
  175. Hoàng Hoa Thám, công nhân, Hà Tĩnh
  176. Nguyễn Quốc Hội, học sinh, Hà Tĩnh
  177. Nguyễn Tuấn Anh, sinh viên, Hà Tĩnh
  178. Nguyễn Thị Hoài Thanh, học sinh, Hà Tĩnh
  179. Hoàng Thị Sương, học sinh, Hà Tĩnh
  180. Hoàng Thị Thơ, học sinh, Hà Tĩnh
  181. Hoàng Thị Trà, học sinh, Hà Tĩnh
  182. Hoàng Thanh Tuyền, Hà Tĩnh
  183. Nguyễn Khắc Quý, sinh viên, Hà Tĩnh
  184. Phạm Văn Tiến, sinh viên, Hà Tĩnh
  185. Hoàng Văn Quyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  186. Hoàng Ngọc Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  187. Lê Văn Thúy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  188. Hoàng Văn Trình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  189. Phạm Văn Hải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  190. Phạm Bảo Sơn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  191. Hoàng Văn Quế, làm ruộng, Hà Tĩnh
  192. Nguyễn Thị Xoan, sinh viên, Hà Tĩnh
  193. Hoàng Xuân Bình, Hà Tĩnh
  194. Phạm Thị Hoàng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  195. Nguyễn Hữu Tài, Hà Tĩnh
  196. Nguyễn Văn Minh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  197. Lê Đức Tùng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  198. Hoàng Hữu Tiến, làm ruộng, Hà Tĩnh
  199. Hoàng Ngọc Khoái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  200. Hoàng Văn Đề, làm ruộng, Hà Tĩnh
  201. Hoang Văn Kiên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  202. Nguyễn Ngọc Tâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  203. Lê Thị An, làm ruộng, Hà Tĩnh
  204. Nguyễn Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  205. Nguyễn Thanh Thi, sinh viên, Hà Tĩnh
  206. Hoàng Thị Nga, sinh viên, Hà Tĩnh
  207. Hoàng Thị Mơ, sinh viên, Hà Tĩnh
  208. Nguyễn Văn Hùng, làm ruộng,Giáo xứ Kẻ Đông, Hà Tĩnh
  209. Hoàng Ngọc Lan, làm ruộng, Giáo xứ Kẻ Đông, Hà Tĩnh
  210. Hoàng Văn Tuất, làm ruộng, Giáo xứ Kẻ Đông, Hà Tĩnh
  211. Hoàng Văn Sơn, làm ruộng, Giáo xứ Kẻ Đông, Hà Tĩnh
  212. Hoàng Văn Dũng, sinh viên, Hà Tĩnh
  213. Hoàng Thị Hoa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  214. Hoàng Thị Khuyên, sinh viên, Hà Tĩnh
  215. Hoàng Thị Thơ, sinh viên, Hà Tĩnh
  216. Hoàng Thị Xoan, sinh viên, Hà Tĩnh
  217. Hoàng Thị Trà, sinh viên, Hà Tĩnh
  218. Hoàng Thị Kim Ngân, sinh viên, Hà Tĩnh
  219. Hoàng Thị Linh, sinh viên, Hà Tĩnh
  220. Nguyễn Thị Lan Anh, sinh viên, Hà Tĩnh
  221. Nguyễn Thị Thanh Thảo, sinh viên, Hà Tĩnh
  222. Hoàng Văn Trường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  223. Hoàng Văn Hải, Hà Tĩnh
  224. Hoàng Văn Minh, sinh viên, Hà Tĩnh
  225. Hoàng Văn Vĩnh, học sinh, Hà Tĩnh
  226. Hoàng Văn Thuần, làm ruộng, Hà Tĩnh
  227. Phan Quế, làm ruộng, Hà Tĩnh
  228. Nguyễn Văn Hoàng, công nhân, Hà Tĩnh
  229. Nguyễn Văn Trung, làm ruộng, Hà Tĩnh
  230. Phan Diện, làm ruộng, Hà Tĩnh
  231. Phan Văn Thắng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  232. Phạm Văn Hội, sinh viên, Hà Tĩnh
  233. Phạm Cừ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  234. Phạm Khang, làm ruộng, Hà Tĩnh
  235. Phạm Văn Liễu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  236. Nguyễn Văn Thiện, kỹ sư, Hà Tĩnh
  237. Phạm Văn Tùng, Hà Tĩnh
  238. Nguyễn Thị Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  239. Lâm Nhật Tâm, lái xe, Hà Tĩnh
  240. Nguyễn Thị Trí, làm ruộng, Hà Tĩnh
  241. Phạm Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  242. Phan Văn Liên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  243. Nguyễn Văn Thanh, kỹ sư, Hà Tĩnh
  244. Dương Trình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  245. Nguyễn Viết Huân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  246. Nguyễn Thị Xuân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  247. Hoàng Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  248. Dương Thị Duyên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  249. Nguyễn Mậu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  250. Phạm Nhị, làm ruộng, Hà Tĩnh
  251. Phạm Lan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  252. Nguyễn Đàn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  253. Phạm Điểu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  254. Phạm Tương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  255. Nguyễn Thị Kim Phượng, sinh viên, Hà Tĩnh
  256. Nguyễn Thị Thỏa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  257. Phạm Thị Thoải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  258. Nguyễn Thị Thiệu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  259. Nguyễn Thị Gương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  260. Lê Thị Lịch, làm ruộng, Hà Tĩnh
  261. Phạm Thị Hường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  262. Phạm Trọng Quỳnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  263. Phạm Huy Quyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  264. Phạm Danh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  265. Phạm Văn Lân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  266. Phạm Văn Quang, kỹ sư, Hà Tĩnh
  267. Phạm Chí, làm ruộng, Hà Tĩnh
  268. Phạm Văn Truyền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  269. Nguyễn Văn Tuất, làm ruộng, Hà Tĩnh
  270. Phạm An, làm ruộng, Hà Tĩnh
  271. Nguyễn Hiếu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  272. Dương Văn Diễn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  273. Phạm Văn Phổ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  274. Dương Hương, giáo dân, Hà Tĩnh
  275. Nguyễn Văn Hòa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  276. Nguyễn Đình Long, làm ruộng, Hà Tĩnh
  277. Nguyễn Quốc Hanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  278. Phạm Chương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  279. Nguyễn Văn Hà, công nhân, Hà Tĩnh
  280. Nguyễn Phạm Tường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  281. Nguyễn Ngọc Thành, kỹ sư, Hà Tĩnh
  282. Phạm Dũng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  283. Lê Linh Liên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  284. Phạm Đăng Phúc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  285. Phạm Thị Tuệ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  286. Nguyễn Xuân Hòa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  287. Phạm Hậu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  288. Phạm Thị Phúc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  289. Phan Sơn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  290. Nguyễn Ban, làm ruộng, Hà Tĩnh
  291. Phạm Văn Linh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  292. Phạm Văn Thuận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  293. Phạm Thị Ngô, làm ruộng, Hà Tĩnh
  294. Phạm Thị Túy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  295. Nguyễn Thị Thúy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  296. Dương Thị Lai, sinh viên, Hà Tĩnh
  297. Nguyễn Kiều Diễm, học sinh, Hà Tĩnh
  298. Phạm Thị Mỹ Linh, học sinh, Hà Tĩnh
  299. Phạm Thị Khiêm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  300. Phạm Thị V Quỳnh, học sinh, Hà Tĩnh
  301. Nguyễn Ngọc Linh Chi, học sinh, Hà Tĩnh
  302. Phạm Quỳnh Phượng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  303. Nguyễn Công Văn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  304. Phạm Văn Đàm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  305. Phạm Đình Lương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  306. Nguyễn Công Ân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  307. Phạm Văn Châu, cơ khí, Hà Tĩnh
  308. Phạm Tấn Luận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  309. Phạm Văn Dũng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  310. Nguyễn T Thông, nhân viên, Hà Tĩnh
  311. Phạm Thị Lan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  312. Võ Thị Đường, nha khoa, Hà Tĩnh
  313. Võ Tá Đức, buôn bán, Hà Tĩnh
  314. Phạm Thị Phong, nhân viên, Hà Tĩnh
  315. Phạm Thị Liên, nông dân, Hà Tĩnh
  316. Phạm Thị Phúc, nông dân, Hà Tĩnh
  317. Nguyễn Thị Nhuận, nông dân, Hà Tĩnh
  318. Nguyễn Thị Khái, nông dân, Hà Tĩnh
  319. Phạm Thị Bùi, nông dân, Hà Tĩnh
  320. Phạm Thị Hồng, nông dân, Hà Tĩnh
  321. Phạm Thị Ánh Tuyết, sinh viên, Hà Tĩnh
  322. Phạm Thị Trinh, học sinh, Hà Tĩnh
  323. Phạm Thị Linh, nông dân, Hà Tĩnh
  324. Phạm Thị Lương, kinh doanh, Hà Tĩnh
  325. Nguyễn Thị Lành, nông dân, Hà Tĩnh
  326. Võ Thị Lan, nông dân, Hà Tĩnh
  327. Phạm Hồng, nông dân, Hà Tĩnh
  328. Phạm Thị Thái, nông dân, Hà Tĩnh
  329. Phạm Thái Hòa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  330. Hoàng Bảo Công, học sinh, Hà Tĩnh
  331. Phạm Hoàng Thượng, học sinh, Hà Tĩnh
  332. Nguyễn Đình Khôi, học sinh, Hà Tĩnh
  333. Nguyễn Viết Thành, sinh viên, Hà Tĩnh
  334. Hoàng Hoa Mận, người cao tuổi, Hà Tĩnh
  335. Hoàng Xuân Quyết, cơ khí, Hà Tĩnh
  336. Phan Văn Thuết, sinh viên, Hà Tĩnh
  337. Võ T Phước, làm ruộng, Hà Tĩnh
  338. Hoàng Thị THủy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  339. Nguyễn Thị Tuyết, học sinh, Hà Tĩnh
  340. Hoàng Thị Lý, công nhân, Hà Tĩnh
  341. Phạm Thị Lý, công nhân, Hà Tĩnh
  342. Hoàng Thị Hạnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  343. Nguyễn Thị Liên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  344. Hoàng Thị Khanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  345. Nguyễn Thị Vy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  346. Nguyễn Thị Điền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  347. Hoàng Thị Thương, công nhân, Hà Tĩnh
  348. Hoàng Thị Hương, học sinh, Hà Tĩnh
  349. Hoàng Văn Kỳ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  350. Phạm Văn Hiếu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  351. Phạm V Đăng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  352. Tạ An Tâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  353. Dương Minh Châu, cựu chiến binh, Hà Tĩnh
  354. Dương Minh Đào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  355. Nguyễn Hữu Để, làm ruộng, Hà Tĩnh
  356. Nguyễn Văn Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  357. Lê Thị Hiền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  358. Phạm Khả, làm ruộng, Hà Tĩnh
  359. Nguyễn Văn Lành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  360. Phạm Thị Tại, làm ruộng, Hà Tĩnh
  361. Phạm Thị Huyền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  362. Phạm Thị Bình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  363. Phạm Thị Vinh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  364. Phạm Danh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  365. Phạm T Vinh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  366. Nguyễn Thị Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  367. Nguyễn T Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  368. Phạm Thị Thông, làm ruộng, Hà Tĩnh
  369. Nguyễn Thị Thủy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  370. Trần T Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  371. Nguyễn T Mai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  372. Nguyễn Xuân Ngọc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  373. Nguyễn Minh Tâm, sinh viên, Hà Tĩnh
  374. Nguyễn Khắc Quang, làm ruộng, Hà Tĩnh
  375. Nguyễn Văn Năng, sinh viên, Hà Tĩnh
  376. Nguyễn Hoa, Hà Tĩnh
  377. Hoàng T Sáng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  378. Nguyễn Thị Xoan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  379. Lê Thị Hằng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  380. Hoàng Thị Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  381. Lê Thị Vân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  382. Hoàng Thị Ân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  383. Nguyễn Thị Hoa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  384. Phạm Thị Khuê, làm ruộng, Hà Tĩnh
  385. Nguyễn Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  386. Nguyễn Thị Trúc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  387. Lê Thị Lam, làm ruộng, Hà Tĩnh
  388. Phạm Thị Xuân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  389. Nguyễn Thị Thanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  390. Phạm Thị Thế, làm ruộng, Hà Tĩnh
  391. Phạm Thị Khiêm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  392. Hoàng Thị Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  393. Nguyễn Thị Lộc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  394. Võ Thị Dung, làm ruộng, Hà Tĩnh
  395. Nguyễn Thị Huệ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  396. Nguyễn Thị Nhân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  397. Nguyễn Thị Bính, làm ruộng, Hà Tĩnh
  398. Phạm Thị Hiển, làm ruộng, Hà Tĩnh
  399. Nguyễn Thị Hoa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  400. Hoàng Thị Hải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  401. Nguyễn Thị Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  402. Nguyễn Thị Huyền, học sinh, Hà Tĩnh
  403. Hoàng Văn Tuệ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  404. Nguyễn Đình Sang, làm ruộng, Hà Tĩnh
  405. Nguyễn Đức Phố, làm ruộng, Hà Tĩnh
  406. Hoàng Xuân Tài, làm ruộng, Hà Tĩnh
  407. Lê Thị Hương, sinh viên, Hà Tĩnh
  408. Hoàng Văn Chuẩn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  409. Phạm Thanh Tịnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  410. Nguyễn Đức Khanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  411. Hoàng Trung Kiên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  412. Hoàng Văn Cách, làm ruộng, Hà Tĩnh
  413. Nguyễn Ninh Dung, làm ruộng, Hà Tĩnh
  414. Nguyễn Duy Lữ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  415. Nguyễn Đình Phúc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  416. Hoàng Văn Hương, sinh viên, Hà Tĩnh
  417. Lê Văn Phương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  418. Hoàng Văn Hùng, học sinh, Hà Tĩnh
  419. Nguyễn Đ Thái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  420. Nguyễn Trình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  421. Hoàng Văn Nhân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  422. Hoàng Thị Liễu, công nhân, Hà Tĩnh
  423. Nguyễn Văn Hạnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  424. Nguyễn Văn Quyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  425. Phạm Văn Đào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  426. Phạm Văn Tạo, làm ruộng, Hà Tĩnh
  427. Hoàng Thị Nhu, sinh viên, Hà Tĩnh
  428. Hoàng Thị Lộc, sinh viên, Hà Tĩnh
  429. Lê Đức Hiền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  430. Hoàng Xuân Huỳnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  431. Hoàng Văn Nhân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  432. Hoàng Văn Tân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  433. Hoàng Chiết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  434. Phạm Thanh Hảo, làm ruộng, Hà Tĩnh
  435. Phạm Anh Dũng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  436. Phạm Đắc Tiến, làm ruộng, Hà Tĩnh
  437. Phạm Huy Hoàng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  438. Lê Đình Hòa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  439. Nguyễn Đình Văn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  440. Nguyễn Văn Mơi, làm ruộng, Hà Tĩnh
  441. Nguyễn Q Chung, làm ruộng, Hà Tĩnh
  442. Lê Văn Thạch, làm ruộng, Hà Tĩnh
  443. Phạm Văn Tuấn, công nhân, Hà Tĩnh
  444. Nguyễn Văn Hải, công nhân, Hà Tĩnh
  445. Nguyễn Thị Trang, sinh viên, Hà Tĩnh
  446. Nguyễn Thị Hiền, sinh viên, Hà Tĩnh
  447. Nguyễn Thị Hân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  448. Phạm Thị Toản, làm ruộng, Hà Tĩnh
  449. Nguyễn Thị Sơn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  450. Lê Thị Nhân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  451. Hoàng Thị Trâm, sinh viên, Hà Tĩnh
  452. Nguyễn Thị Huyền, học sinh, Hà Tĩnh
  453. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Tĩnh
  454. Hoàng Thị Lệ, học sinh, Hà Tĩnh
  455. Hoàng Thị Ngân, học sinh, Hà Tĩnh
  456. Hoàng Thị Mỹ, học sinh, Hà Tĩnh
  457. Hoàng Văn Dần, làm ruộng, Hà Tĩnh
  458. Phạm Văn Tiến, công nhân, Hà Tĩnh
  459. Hoàng Văn Sự, làm ruộng, Hà Tĩnh
  460. Hoàng Văn Hỏi, công nhân, Hà Tĩnh
  461. Hoàng Văn Dinh, công nhân, Hà Tĩnh
  462. Lê Đình Thất, làm ruộng, Hà Tĩnh
  463. Hoàng Nhiên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  464. Lê Thuận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  465. Hoàng Văn Công, sinh viên, Hà Tĩnh
  466. Hoàng Hòa, làm ruộng, Giáo xứ Kẻ Đông, Hà Tĩnh
  467. Nguyễn Văn Hậu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  468. Hoàng Văn Duẩn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  469. Hoàng Văn Luận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  470. Nguyển Văn Công, xây dựng, Hà Tĩnh
  471. Nguyễn Xuân Mạnh, xây dựng, Hà Tĩnh
  472. Hoàng Văn Lâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  473. Lê Hoàng Dũng, nhân viên, Hà Tĩnh
  474. Hoàng Thị Vân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  475. Nguyễn Quốc Hội, sinh viên, Hà Tĩnh
  476. Nguyễn Văn Cảnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  477. Lê Thị Hòa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  478. Nguyễn Thị Lữ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  479. Hoàng Thị Lai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  480. Phạm Xuân Lạc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  481. Hoàng Văn Thiết, Hà Tĩnh
  482. Hoàng Văn Lanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
 Đợt 16:
  1. Phạm Thị Lài, làm ruộng, Hà Tĩnh
  2. Nguyễn Thị Lai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  3. Nguyễn Thị Sáng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  4. Lê Thị Hóa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  5. Quảng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  6. Nguyễn Thị Lư, làm ruộng, Hà Tĩnh
  7. Nguyễn Thị Dung, học sinh, Hà Tĩnh
  8. Nguyễn Văn Tạo, làm ruộng, Hà Tĩnh
  9. Nguyễn Thị Ngọc Ánh, học sinh, Hà Tĩnh
  10. Phạm Ngọc Minh, học sinh, Hà Tĩnh
  11. Nguyễn Đình Phú, làm ruộng, Hà Tĩnh
  12. Phạm Thông, sinh viên, Hà Tĩnh
  13. Hoàng Văn Sang, sinh viên, Hà Tĩnh
  14. Hoàng Xuân Chất, học sinh, Hà Tĩnh
  15. Hoàng Xuân Thành, bác sĩ, Hà Tĩnh
  16. Nguyễn Bích Nhi, giáo viên, Hà Tĩnh
  17. Hoàng Văn Hào, kỹ sư, Hà Tĩnh
  18. Trần Thị Nhiên, công nhân, Hà Tĩnh
  19. Nguyễn Mạnh Cường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  20. Trần Văn Nam, sinh viên, Hà Tĩnh
  21. Nguyễn Ngọc Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  22. Nguyễn Thị Thành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  23. Nguyễn Thị Ly, làm ruộng, Hà Tĩnh
  24. Hoàng Thị Phượng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  25. Hoàng Thị Đường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  26. Hoàng Thị Bình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  27. Hoàng Thị Oanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  28. Nguyễn Thị Hòa, công nhân viên chức, Hà Tĩnh
  29. Hoàng Thị Huế, làm ruộng, Hà Tĩnh
  30. Hoàng Thị Phương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  31. Lê Thị Hiên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  32. Hoàng Thị Lành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  33. Võ Thị Nguyệt, làm ruộng, Hà Tĩnh
  34. Nguyễn Thị Sen, làm ruộng, Hà Tĩnh
  35. Hoàng Thị Đào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  36. Phạm Thị Phương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  37. Hoàng Thị Thành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  38. Hoàng Thị Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  39. Phạm Thị Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  40. Nguyễn Thị Công, làm ruộng, Hà Tĩnh
  41. Phạm Văn Phương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  42. Nguyển Thị Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  43. Hoàng Thị Nga, làm ruộng, Hà Tĩnh
  44. Hoàng Ngọc Ánh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  45. Nguyễn T Bộ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  46. Hoàng Thị Vi, làm ruộng, Hà Tĩnh
  47. Hoàng Văn Oanh, công nhân, Hà Tĩnh
  48. Hoàng Thị Giang, sinh viên, Hà Tĩnh
  49. Hoàng Văn Quyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  50. Phạm Quốc Khởi, lao động, Hà Tĩnh
  51. Hoàng Văn Hảo, sinh viên, Hà Tĩnh
  52. Nguyễn Hoàng Thái Tuấn Nhật, sinh viên, Hà Tĩnh
  53. Nguyễn Xuân Hoàng, học sinh, Hà Tĩnh
  54. Nguyễn Văn Diễn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  55. Lương Văn Danh, học sinh, Hà Tĩnh
  56. Hoàng Thị Lương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  57. Phạm Đình Sỹ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  58. Hoàng Văn Hiếu, công nhân, Hà Tĩnh
  59. Hoàng Văn Bảo, công nhân, Hà Tĩnh
  60. Hoàng Văn Tuấn, học sinh, Hà Tĩnh
  61. Hoàng Thị Thuận, công nhân, Hà Tĩnh
  62. Hoàng Thị Phong, công nhân, Hà Tĩnh
  63. Hoàng Thị Lan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  64. Lê Thị Phận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  65. Lê Thị Châu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  66. Lê Quang, làm ruộng, Hà Tĩnh
  67. Hoàng Thị Nhân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  68. Nguyễn Huy Ký, làm ruộng, Hà Tĩnh
  69. Hồ Ngọc Nga, làm ruộng, Hà Tĩnh
  70. Dương Thị Mỹ Hoa, bác sĩ, Hà Tĩnh
  71. Hoàng Thị Như Quỳnh, học sinh, Hà Tĩnh
  72. Nguyễn Xuân Bình, y sĩ, Hà Tĩnh
  73. Hoàng Văn Hạnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  74. Phạm Văn Vinh, sinh viên, Hà Tĩnh
  75. Phạm Văn Phương, sinh viên, Hà Tĩnh
  76. Hoàng Văn Phúc, sinh viên, Hà Tĩnh
  77. Nguyễn Đình Tuấn, sinh viên, Hà Tĩnh
  78. Hoàng Văn Bình, công nhân, Hà Tĩnh
  79. Nguyễn Đình Hải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  80. Phạm Văn Tiến, sinh viên, Hà Tĩnh
  81. Hoàng Văn Minh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  82. Hoàng Văn Trình, làm ruộng, Hà Tĩnh
  83. Nguyễn Văn Sách, học sinh, Hà Tĩnh
  84. Hoàng Ngọc Thuận, học sinh, Hà Tĩnh
  85. Nguyễn Quang Lộc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  86. Nguyễn Huy Hoàng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  87. Hoàng Hữu Chất, học sinh, Hà Tĩnh
  88. Hoàng Văn Ban, học sinh, Hà Tĩnh
  89. Hoàng Văn Châu, học sinh, Hà Tĩnh
  90. Phạm Xuân Hùng, học sinh, Hà Tĩnh
  91. Hoàng Kim Sơn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  92. Phạm Xuân Từ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  93. Nguyễn Quốc Nhật, làm ruộng, Hà Tĩnh
  94. Nguyễn Đình Thông, làm ruộng, Hà Tĩnh
  95. Lê Hồng Lợi, làm ruộng, Hà Tĩnh
  96. Hoàng Duy Tài, làm ruộng, Hà Tĩnh
  97. Võ Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  98. Nguyễn Khắc Quảng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  99. Hoàng Văn La, làm ruộng, Hà Tĩnh
  100. Hoàng Thị Thắng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  101. Nguyễn Quốc Chung, sinh viên, Hà Tĩnh
  102. Hoàng Thị Hạnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  103. Nguyễn Thị Thanh Tình, sinh viên, Hà Tĩnh
  104. Trần Thị Thu Hà, sinh viên, Hà Tĩnh
  105. Hoàng Thị Trang, sinh viên, Hà Tĩnh
  106. Hoàng Thị Luân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  107. Hoàng Thị Hằng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  108. Nguyễn Thị Ái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  109. Phạm Thị Liễu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  110. Hoàng Lan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  111. Lê Thị Ái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  112. Hoàng Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  113. Nguyễn Thị Diện, làm ruộng, Hà Tĩnh
  114. Hoàng Lâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  115. Hoàng Thị Hiền, sinh viên, Hà Tĩnh
  116. Nguyễn Thị Sương, sinh viên, Hà Tĩnh
  117. Hoàng H Thu, sinh viên, Hà Tĩnh
  118. Hoàng Công Đào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  119. Nguyễn Văn Tự, làm ruộng, Hà Tĩnh
  120. Nguyễn Địa Lâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  121. Hoàng Văn Viết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  122. Nguyễn N Tâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  123. Hoàng Tần, làm ruộng, Hà Tĩnh
  124. Nguyễn Khắc Quang, làm ruộng, Hà Tĩnh
  125. Nguyễn Xuân Chiến, làm ruộng, Hà Tĩnh
  126. Nguyễn Thị Thu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  127. Nguyễn Minh Phượng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  128. Nguyễn Hồng Sơn, giám đốc, Hà Tĩnh
  129. Nguyễn Công Tuấn, giám đốc, Hà Tĩnh
  130. Hoàng Thị Hoài, học sinh, Hà Tĩnh
  131. Nguyễn Văn Thìn, sinh viên, Hà Tĩnh
  132. Hoàng Thị Thức, làm ruộng, Hà Tĩnh
  133. Hoàng Văn Luân, làm ruộng, Hà Tĩnh
  134. Hoàng Thanh Thịnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  135. Nguyen Tien Phat, giám đốc, TP HCM
  136. Dinh Van Nam, kinh doanh, Hà Tĩnh
  137. Phan Sĩ, Bình Dương
  138. Nguyễn Minh Mẫn. cựu thanh niên xung phong, Bình Thuận
  139. Nguyễn GiangNam, TP HCM
  140. Minh Nguyễn, cựu sinh viên Luật, và Thương mại, Hà Nội
  141. Nguyễn Hữu Duy, Tiền Giang
  142. Nguyễn Xuân Thắng, kỹ sư, Hà Nội
  143. Hồ Duy Ngôn, TP HCM
  144. Huỳnh Vũ Thân Vinh, giáo viên, TP HCM
  145. Nguyễn Thị Ngọc Thủy, giáo viên, Đồng Nai
  146. Võ Luận, nông dân, Dak Lak
  147. Vũ Thạch Lân, Phó Giám đốc, Hà Nội
  148. Nguyễn Trường Giang, cán bộ, Bắc Ninh
  149. Lê Nam Khánh, kỹ sư, Hà Nội
  150. Hoàng Thị Lệ Quyên, kỹ sư, TP HCM
  151. Nguyễn Văn Thái, công nhân, Bắc Giang
  152. Phạm Thu Giang, giáo viên, Hà Nội
  153. Nguyễn Đăng Sâm, dược sĩ, Hoa Kỳ
  154. Đinh Anh Tài, nhân viên văn phòng, TP HCM
  155. Nguyễn Văn Trường, kỹ sư, TP HCM
  156. Trương Văn Công Nhật, kinh doanh, Ninh Thuận
  157. Hồ Minh Đạt, kỹ sư, TP HCM
  158. Dinh Quang The, hưu trí, Hà Nội
  159. Lê Tấn Nguyên, y sĩ, Đồng Nai
  160. Nguyễn Thị Văn, thạc sĩ, Viện Xã hội học, Hà Nội
  161. Pham Như Mai, kỹ sư, Hà Nội
  162. Đặng HữuNam, linh mục quản xứ Bình Thuận, Giáo phận Vinh
  163. Nguyễn Minh Hải, kỹ sư, Bình Dương
  164. Lê Phước Lộc, làm thuê, Đồng Tháp
  165. Trần Đăng Nghi, hưu trí, Hà Nội
  166. Cao Xuân Linh, kỹ sư, nguyên Thiếu tá Quân đội, Pleiku
  167. Phạm Thị Ánh Tuyết, lao động tự do, Nghệ An
  168. Lê Ngọc Cường, sinh viên, Vinh
  169. Nguyễn Thị Thu, học sinh, Nghệ An
  170. Nguyễn Ngọc Ánh, sinh viên, Vinh
  171. Lê Danh Hải, thợ điện, Hà Tĩnh
  172. Nguyễn Xuân Việt Nhân, nghiên cứu sinh tiến sĩ, Đại học Aix Marseille, Pháp
  173. Bùi Văn Sơn, Lào Cai
  174. Nguyễn Đăng Hiếu, Viện Nghiên cứu Cơ khí (Bộ Công thương), Hà Nội
  175. Hoàng Thị Bình, cán bộ hưu trí Viện Khoa học và Công nghệ ViệtNam, Hà Nội
  176. Lại Đắc Lạp, kỹ sư, Bắc Ninh
  177. Nguyen Manh Thang, TS, CHLB Đức
  178. Dang Quang Vinh, về hưu, Hoa Kỳ
  179. Lê Thanh Hải, giáo viên, Quảng Bình
  180. Tran Duc Chinh, Hoa Kỳ
  181. Hà Văn Khánh, nhân viên văn phòng, cử nhân, TP HCM
  182. Trần Văn Terry, công nhân, Hoa Kỳ
  183. Trần Văn Đằng, nghỉ hưu, Hải Phòng
  184. Vũ Quỳnh Liên, cán bộ ngân hàng, kiểm soát viên, Hà Nội
  185. Diệp Nhựt Thanh Giao, TP HCM
  186. Trần Toàn Thắng, kỹ sư, Hà Nội
  187. Trần Văn Học, kỹ sư, Đà Nẵng
  188. Lê Văn Toàn, sinh viên, Bình Định
  189. Tăng Bá Hùng, dạy học, Hải Dương
  190. Nguyễn Đình Tự, kỹ sư, Hà Nội
  191. Nguyen Binh, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
  192. Trương Khắc Hùng, kỹ sư, TP HCM
  193. Nguyễn Thanh Hải, chuyên gia kinh tế cao cấp, TP HCM
  194. Nguyễn Trung Hiếu, nhân viên ngân hàng, Hà Tĩnh
  195. Nguyễn Anh Minh, quản lý kinh tế, cử nhân, Hà Nội
  196. Trần Sơn, kỹ sư, Nghệ An
  197. Nguyen Me Linh, TS, TP HCM
  198. Phạm Chi Mai, nguyên cán bộ giảng dạy trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
  199. Hoàng Văn Hùng, cử nhân kinh tế, kế toán trưởng, Hà Nội
  200. Lê Viết Hà, kỹ sư, Đà Nẵng
  201. Lê Đức Huy, bảo vệ, Nha Trang
  202. Nguyễn Đình Thanh, Hải Dương
  203. Nguyễn Văn Vinh, kỹ sư, Quảng Ngãi
  204. Lý QuốcNam, cử nhân, TP HCM
  205. Bui Minh Vu, Bình Dương
  206. Nguyễn Thị Hà, công dân ViệtNam, TP HCM
  207. Nguyễn Công Bắc, Nghệ An
  208. Lê Văn Hơp, cử nhân, Tuyên Quang
  209. Nguyễn Đức Thọ, kiến trúc sư, Giám đốc công ty tự nhân, TP HCM
  210. Dương Sơn Linh, Giám đốc, doanh nghiệp xây dựng, Hà Nội
  211. Dương Thị Thư, Hà Nội
  212. Tran Kim Sang, thợ cơ khí, Đồng Nai
  213. Dương Châu, Quảng Nam
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/45052

Đợt 17:
  1. Văn Tạo, GS, nguyên Viện trưởng Viện Sử học, Hà Nội
  2. Trịnh Thanh Tùng, hoạ sĩ, TP HCM
  3. Đinh Quang Tuy, lao động phổ thông,NamĐịnh
  4. Hoàng Văn Chiến, nghề tự do, Hà Nội
  5. Trần Văn Luyện, sĩ quan dự bị, Thái Bình
  6. Lê Thị Thanh, lao động phổ thông, Hà Nội
  7. Hoàng Thị Thoa, giáo viên, Hà Nội
  8. Nguyễn Văn Phú, công nhân, Thanh Hóa
  9. Trần Vũ Thanh Trúc, sinh viên, Thanh Hóa
  10. Phạm Văn Thảo, lao động phổ thông,NamĐịnh
  11. Hồ Thị Hường, lao động phổ thông, Nghệ An
  12. Vũ Hiến, lao động phổ thông, HàNam
  13. Phạm Vũ Hào, lao động phổ thông, HàNam
  14. Hoàng Văn Đường, nghề tự do,NamĐịnh
  15. Phạm Văn Thoán, nghề tự do,NamĐịnh
  16. Hoàng Văn Lang, nghề tự do,NamĐịnh
  17. Bùi Duy Thiện, kinh doanh, Hà Nội
  18. Nguyễn Văn Nghĩa, công nhân, Thái Bình
  19. Nguyễn Văn Hoàn, nhân viên,NamĐịnh
  20. Lê Văn Trình, lao động phổ thông,NamĐịnh
  21. Đinh Văn Phát, lao động phổ thông,NamĐịnh
  22. Nguyễn Văn Đoàn, lao động phổ thông,NamĐịnh
  23. Nguyễn Văn Tâm, lao động phổ thông,NamĐịnh
  24. Nguyễn Văn Viên, lao động phổ thông,NamĐịnh
  25. Tòng Văn Tháp, lao động phổ thông,NamĐịnh
  26. Đỗ Văn Đình, lao động phổ thông, Thái Bình
  27. Hoàng Như Quỳnh, nghề tự do, Hà Nội
  28. NguyễnNamAn, sinh viên, Hà Nội
  29. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
  30. Phạm Đức Huy, công nhân, Hà Nội
  31. Phạm Khánh Huyền, học sinh, Hà Nội
  32. Nguyễn Thị Liên, cán bộ, Hà Nội
  33. Nguyễn Thị Thoan, sinh viên,NamĐịnh
  34. Phạm Thị Nguyệt, nhân viên văn phòng, Hưng Yên
  35. Nguyễn Đăng Doanh, sinh viên, Thái Bình
  36. Nguyễn Thị Thủy, nghề tự do, Thái Bình
  37. Nguyễn Văn Báu, hưu trí, Hà Nội
  38. Nguyễn Hằng Nga, kế toán, Hà Nội
  39. Trần Thị Nhung, làm ruộng,NamĐịnh
  40. Phạm Bá Thống, lái xe, Hà Nội
  41. Nguyễn Thị Nga, kế toán, Hà Nội
  42. Vũ Thị Thu, làm ruộng,NamĐịnh
  43. Ngô Thị Tuyết, kinh doanh, Hà Nội
  44. Vũ Thị Loan, làm ruộng,NamĐịnh
  45. Nguyễn Hoài Thu, dược sĩ, Hà Nội
  46. Đỗ Anh Tuấn, học sinh, Hà Nội
  47. Nguyễn Văn Quyết, học sinh, Hà Nội
  48. Nguyễn Văn Hiến, sinh viên,NamĐịnh
  49. Trần Văn Tuấn, công nhân, Thái Bình
  50. Nguyễn Hữu Đan, sinh viên, Thái Bình
  51. Đinh Văn Toan, lao động tự do,NamĐịnh
  52. Phạm Văn Toàn, lao động tự do, Hà Nội
  53. Hoàng Thị Thơm, nội trợ, HàNam
  54. Đặng Lan Phương, giáo viên, Hà Nội
  55. Phạm Thị Thúy, sinh viên, Thái Bình
  56. Nguyễn Thị Hân, lao động tự do, Hà Nội
  57. Lê Thị Thành, hưu trí,NamĐịnh
  58. Ngô Thị Báu, hưu trí, Hà Nội
  59. Vũ Ánh Đức, nghề tự do, Hà Nội
  60. Nguyễn Văn Nam, học sinh, Hà Nội
  61. Nguyễn Văn Lập, hưu trí, Hà Nội
  62. Nguyễn Thị Thu Hiền, học sinh, Hà Nội
  63. Nguyễn Đức Hải, học sinh, Hà Nội
  64. Nguyễn Thị Vinh, nghề tự do, Hà Nội
  65. Phạm Thị Hiền, hưu trí, Hà Nội
  66. Đỗ Thị Cúc, nghề tự do, Hà Nội
  67. Nguyễn Văn Quang, sinh viên, Hà Nội
  68. Nguyễn Tiến Khanh, sinh viên, Hà Nội
  69. Trần Minh Quang, hưu trí, Hà Nội
  70. Nguyễn Thị Mỹ Thanh, sinh viên, Hà Nội
  71. Phạm Quang Tiến, nghề tự do, Thái Bình
  72. Nguyễn Mai Trang, nghề tự do, Thái Nguyên
  73. Trần Khánh Linh, học sinh, Hà Nội
  74. Hoàng Đình Quý, công nhân, Nghệ An
  75. Lương Thị Tuyết, nghề tự do,NamĐịnh
  76. Nguyễn Thị Thảo, nghề tự do, Phú Thọ
  77. Nguyễn Thị Hiền, nghề tự do, Phú Thọ
  78. Nguyễn Thị Hoan, nghề tự do, Phú Thọ
  79. Trần Văn Hùng, nghề tự do, Hà Nội
  80. Trần Văn Hồng, nghề tự do, Hà Nội
  81. Trương Thị Tâm, kinh doanh, Hà Nội
  82. Hoàng Quỳnh, nghề tự do, Hà Nội
  83. Phan Thị Hoa, kinh doanh, Hà Nội
  84. Nguyễn Văn Băng, kinh doanh, Hà Nội
  85. Nguyễn Thị Lài, nghề tự do,NamĐịnh
  86. Trần Đức Phú, học sinh, Hà Nội
  87. Nguyễn Văn Phú, sinh viên, Hà Nội
  88. Bùi Thế Ngọc, học sinh, Hà Nội
  89. Ngô Thục Hiền, học sinh, Hà Nội
  90. Nguyễn Thị Bích Huệ, kinh doanh, Phú Thọ
  91. Vũ Hải Đông, kinh doanh,NamĐịnh
  92. Nguyễn Thị Duy, kinh doanh,NamĐịnh
  93. Nguyễn Văn Thắng, nghề tự do,NamĐịnh
  94. Nguyễn Xuân Thắng, sĩ quan về hưu, Thái Bình
  95. Ngô Thị Nhàn, nghề tự do, Hà Nội
  96. Lê Bích Hương, bác sĩ, Hà Nội
  97. Nguyễn Thị Kim Oanh, nhân viên, Hà Nội
  98. Mai Phương Thảo, công nhân, Hà Nội
  99. Nguyễn Cao Trí, công nhân, Hà Nội
  100. Nguyễn Thị Hiền, hưu trí, Hà Nội
  101. Ngô Đức Thành, hưu trí, Hà Nội
  102. Vũ Mộng Lộc, kinh doanh, Hà Nội
  103. Phan Văn Chung, lái xe, Phú Thọ
  104. Phương Thu, nghề tự do, Hà Nội
  105. Ngô Quốc Hưng, nghề tự do, Hà Nội
  106. Nguyễn Công Từ, lái xe, Nam Định
  107. Lê Thị Bình, kế toán, Nam Định
  108. Nguyễn Thị Nhung, hưu trí, Hà Nội
  109. Đào Hữu Mẫm, hưu trí, Hà Nội
  110. Lưu Văn Luân, thợ điện, Nam Định
  111. Phạm Văn Phi, kỹ sư, Nam Định
  112. Đặng Thị Hồng, nghề tự do, Phú Thọ
  113. Nguyễn Văn Chiến, nghề tự do, Nam Định
  114. Nguyễn Tuấn Thắng, cơ khí xây dựng, Hà Nội
  115. Trần Thanh Hải, lao động phổ thông, Hà Nội
  116. Trần Thanh Hương, kinh doanh, Hà Nội
  117. Trần Thị Thảo, giáo viên, Hà Nội
  118. Trần Thị Tuyết, kế toán, Hà Nội
  119. Phạm Xuân Mạnh, kinh doanh, Hà Nội
  120. Trần Viết Nhĩ, lao động phổ thông, Hà Nội
  121. Nguyễn Văn Nhật, lao động phổ thông, Nam Định
  122. Nguyễn Thúy Kiều, kinh doanh, Thái Nguyên
  123. Phạm Giang Nam, kinh doanh, Hà Nội
  124. Trần Thị Giang, lao động phổ thông, Ninh Bình
  125. Nguyễn Thị Hiến, lao động phổ thông, Nam Định
  126. Thái Quang Vũ, giáo viên, Sài Gòn
  127. Mai Xuân Cường, lao động phổ thông, Thanh Hóa
  128. Mai Văn Tuyến, nghề tự do, Nam Định
  129. Phạm Văn Đức, nghề tự do, Nam Định
  130. Phạm Văn Hoàng, nghề tự do, Ninh Bình
  131. Phan Thị Hoa, nghề tự do, Nam Định
  132. Nguyễn Thị Thanh, nghề tự do, Nam Định
  133. Phạm Thu Hiền, lao động phổ thông, Nam Định
  134. Nguyễn Thị Hậu, nông dân, Hà Nội
  135. Đặng Văn Dũng, nghề tự do, Thái Bình
  136. Ngô Văn Diện, quản lý, Hà Nội
  137. Hoàng Văn Tuấn, kinh doanh, Hà Nội
  138. Phạm Thị Phương, lao động phổ thông, Hà Nội
  139. Nguyễn Thị Hạ, lao động phổ thông, Hà Nội
  140. Đặng Văn Chung, lao động phổ thông, Hà Nội
  141. Nguyễn Thu Nhường, lao động phổ thông, Hà Nội
  142. Dương Văn Thắng, lao động phổ thông, Hà Nội
  143. Nguyễn Đức Huy, học sinh, Hà Nội
  144. Dđinh Thị Thủy, học sinh, Nam Định
  145. Võ Thị Sánh, ngân hàng, Hà Nội
  146. Ngô Thị Yến, sinh viên, Hà Nội
  147. Đặng Văn Duẩn, nhân viên kinh doanh, Hà Nội
  148. Lê Thị Thơm, nghề tự do, Nam Định
  149. Phạm Thị Tin, lao động phổ thông, Nam Định
  150. Nguyễn Xuân Phúc, lao động phổ thông, Phú Thọ
  151. Trần Thị Thơm, sinh viên, Nam Định
  152. Trần Thị Ninh, sinh viên, Hà Nội
  153. Phạm Thị Tuyết, kinh doanh, Nam Định
  154. Vũ Văn Tuân, sinh viên, Nam Định
  155. Phạm Thị Oanh, kế toán, Nam Định
  156. Lương Thị Ngân Giang, kế toán, Phú Thọ
  157. Lương Thị Hiệp, nhân viên văn phòng, Phú Thọ
  158. Nguyễn Thị Hoa, công nhân, Hà Nội
  159. Nguyễn Thị Thanh Thanh, sinh viên, Yên Bái
  160. Nguyễn Thị Giáp, nội trợ, Hà Nội
  161. Phạm Thị Tiến, nghề tự do, Hà Nội
  162. Mai Thị Thương, dược sĩ, Nam Định
  163. Nguyễn Thị Thoa, sinh viên, Thái Bình
  164. Vũ Thanh Mỹ, sinh viên, Hà Nội
  165. Ngô Thị Thêu, nghề tự do, Nam Định
  166. Nguyễn Thị Sim, lao động phổ thông, Nam Định
  167. Phạm Thị Thơm, giáo viên, Hà Nội
  168. Đặng Văn Duẩn, nghề tự do, Hà Tĩnh
  169. Nguyễn Văn Trường, nghề tự do, Hà Tĩnh
  170. Trần Thị Nhung, nghề tự do, Hà Nam
  171. Ngô Trọng Đại, nghề tự do, Nam Định
  172. Bùi Thị Tuất, nghề tự do, Nam Định
  173. Nguyễn Tiến Trường, nghề tự do, Hà Nội
  174. Ngô Văn Thắng, nghề tự do, Thanh Hóa
  175. Phan Thị Hoa, nghề tự do, Nam Định
  176. Trịnh Thị Thu Hằng, nghề tự do, Phú Thọ
  177. Nguyễn Thị Huệ, nghề tự do, Hưng Yên
  178. Mông Thị Lý, hưu trí, Hà Nội
  179. Vũ Thị Oanh, nghề tự do, Thanh Hóa
  180. Ngô Thị Hạnh, nghề tự do, Thái Bình
  181. Đào Minh Tuấn, lao động phổ thông, Hà Nội
  182. Trần Thị Nhung, sinh viên, Nam Định
  183. Vũ Thị Hiền, công nhân, Hải Dương
  184. Bùi Thị Hà Trang, nghề tự do, Hưng Yên
  185. Nguyễn Văn Tuấn, lao động phổ thông, Nam Định
  186. Đặng Thị Ngà, nghề tự do, Hà Nam
  187. Nguyễn Thị Thập, lao động phổ thông, Hà Nam
  188. Nguyễn Xuân Phúc, nghề tự do, Hà Nam
  189. Nguyễn Thị Huyên, nghề tự do, Phú Thọ
  190. Phạm Thanh Thủy, công nhân, Hà Nội
  191. Bùi Văn Tuyên, công nhân, Hà Nội
  192. Trần Thị Hường, nghề tự do, Nam Định
  193. Phan Thị Huế, nghề tự do, Nam Định
  194. Nguyễn Văn Kiên, sinh viên, Nam Định
  195. Trần Thanh Mai, nghề tự do, Hà Nội
  196. Trần Thị Nhung, làm ruộng, Nam Định
  197. Phạm Thanh Tuấn, sinh viên, Thái Bình
  198. Vũ Văn Ngân, lao động phổ thông, Hà Nội
  199. Trương Văn Hưng, nghề tự do, Hà Nội
  200. Trần Văn Thắng, kỹ sư, Nam Định
  201. Ngô Kỳ Tài, họa sĩ, Nam Định
  202. Nguyễn Thị Chung, nội trợ, Hà Nội
  203. Đỗ văn Phong, nghề tự do, Thái Bình
  204. Trần Văn Thủy, kinh doanh, Thái Bình
  205. Lê Văn Triều, nghề tự do, Nam Định
  206. Nguyễn Thị Duyên, sinh viên, Hà Nội
  207. Hồ Thị Phương, kinh doanh, Hà Nội
  208. Nguyễn Thị Len, nghề tự do, Hà Nam
  209. Phạm Quang Trung, nghề tự do, Hà Nam
  210. Đinh Văn Thiên, nghề tự do, Hà Nam
  211. Nguyễn Thị Mỹ, lao động phổ thông, Hà Tĩnh
  212. Nguyễn Văn Hùng, nghề tự do, Phú Thọ
  213. Trần Văn Xuân, lái xe, Thái Bình
  214. Vũ Thị Hồng Duyên, sinh viên, Thái Bình
  215. Vũ Thaành Chi, thợ kim hoàn, Thái Binh
  216. Nguyễn Thị Nguyệt, nghề tự do, Nam Định
  217. Nguyễn Văn Việt, sinh viên, Nam Định
  218. Nguyễn Thị Kiều Oanh, sinh viên, Lạng Sơn
  219. Nguyễn Xuân Toàn, lái xe, Lạng Sơn
  220. Ngô Thị Ngà, kinh doanh, Lạng Sơn
  221. Nguyễn Xuân Cường, sinh viên, Lạng Sơn
  222. Nguyễn Thị Vinh, kinh doanh, Lạng Sơn
  223. Nguyễn Xuân Tùng, nghề tự do, Lạng Sơn
  224. Nguyễn Thị Lụa, sinh viên, Nam Định
  225. Nguyễn Xuân Bình, công nhân, Lạng Sơn
  226. Nguyễn Thị An, kinh doanh, Lạng Sơn
  227. Nguyễn Xuân Thắng, nghề tự do, Lạng Sơn
  228. Nguyễn Thị Tươi, nghề tự do, Lạng Sơn
  229. Nguyễn Thị Thảo, sinh viên, Lạng Sơn
  230. Nguyễn Thị Phương, sinh viên, Lạng Sơn
  231. Trần Văn Lượng, kỹ sư, Nam Định
  232. Nguyễn Thị Kim Thanh, nghề tự do, Hà Nội
  233. Phạm Thu Hà, học sinh, Hà Nội
  234. Mai Văn Khánh, kinh doanh, Hà Nội
  235. Phùng Thị Diệu Linh, sinh viên, Hà Nội
  236. Đỗ Thị Vui, nghề tự do, Nam Định
  237. Phạm Minh Đáp, sinh viên, Thanh Hóa
  238. Phạm Thị Dung, sinh viên, Thanh Hóa
  239. Đỗ Thị Nhung, sinh viên, Hà Nội
  240. Nguyễn Thị Nụ, công nhân, Nam Định
  241. Nguyễn Thị Chanh, sinh viên, Nam Định
  242. Trần Thị Nhung, sinh viên, Nam Định
  243. Lê Danh Duẩn, công nhân, Hà Nội
  244. Trần Thế Vinh, công nhân, Hà Nội
  245. Phạm Đình Long, công chức, Hà Nội
  246. Nguyễn Ngọc Tất, sinh viên, Hà Nội
  247. Nguyễn Văn Lâm, sinh viên, Hà Nội
  248. Nguyễn Văn Hoàng, kinh doanh, Hà Nội
  249. Trần Văn Phố, sinh viên, Hà Nội
  250. Tăng Thị Phương, giáo viên, Hà Nội
  251. Lương Văn Thiện, nhân viên, Hà Nội
  252. Dương Thu Thủy, học sinh, Hà Nội
  253. Nguyễn Mai Anh, nghề tự do, Hà Nội
  254. Nguyễn Thị Chiên, nghề tự do, Hà Nội
  255. Trần Văn Anh, nghề tự do, Thái Binh
  256. Đinh Thị Tươi, bác sĩ, Thanh Hóa
  257. Nguyễn Văn Huân, nghề tự do, Hà Nội
  258. Phạm Tôn Tẫn, sinh viên, Hà Nội
  259. Phạm Thị Liên, nhân viên văn phòng, Hà Nội
  260. Trần Văn Lượng, kỹ sư, Thái Bình
  261. Phan Văn Đoàn, quản lý, Hà Nam
  262. Nguyễn Văn Thu, kỹ sư, Thanh Hóa
  263. Trương Ngoc Anh, lái xe, Hà Nội
  264. Cao Quang Thiện, lái xe, Nam Định
  265. Đỗ Kim Ngân, nghề tự do, Phú Thọ
  266. Phạm Thanh Sim, nghề tự do, Phú Thọ
  267. Lê Văn Nam, lái xe, Nam Định
  268. Đinh Văn Thuyên, lái xe, Nam Định
  269. Phạm Văn Huy, sinh viên, Hà Nam
  270. Nguyễn Đức Quân, lái xe, Nam Định
  271. Đinh Xuân Hải, nghề tự do, Hà Nội
  272. Dương Thị Thao, công nhân, Hà Nội
  273. Nguyễn Văn Năm, hưu trí, Hà Nội
  274. Trần Trọng Thiềm, công nhân, Hà Nội
  275. Trần Tuấn Hưng, sinh viên, Nam Định
  276. Nguyễn Công Nhân, kỹ sư, Hải Phòng
  277. Vũ Thị Hương, nghề tự do, Hà Nội
  278. Nguyễn Tiến Dũng, điện lực, Ninh Bình
  279. Nguyễn Đức Chính, sinh viên, Hà Nội
  280. Nguyễn Văn Quang, sinh viên, Phú Thọ
  281. Nguyễn Văn Chỉ, nghề tự do, Hà Nội
  282. Nguyễn Văn Dũng, lao động phổ thông, Hà Nam
  283. Đặng Hữu Hùng, sinh viên, Nghệ An
  284. Lê Thị Ly Na, sinh viên, Nghệ An
  285. Mai Văn Trung, kỹ sư, Nam Định
  286. Nguyễn Văn Linh, kiến trúc sư, Thái Bình
  287. Nguyễn Minh Thu, sinh viên, Hà Nội
  288. Phan Thúc Định, công nhân, Nam Định
  289. Hà Hữu Hoàn, kỹ sư, Thái Binh
  290. Nguyễn Thị Ngọc Hồng, y tá, Nghệ An
  291. Nguyễn Thị Thùy, thu ngân, Hà Nội
  292. Vũ Thị Nhài, sinh viên, Hà Nội
  293. Phạm Văn Toàn, lái xe, Nam Định
  294. Nguyễn Công Sợ, nghề tự do, Phú Thọ
  295. Phạm Thanh Tuấn, sinh viên, Thái Bình
  296. Nguyễn Văn Viên, công nhân, Nam Định
  297. Trần Phúc Thắng, nhân viên, Hà Nội
  298. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
  299. Lê Văn Hội, kỹ sư, Hà Nội
  300. Trần Thị Hằng, lao động phổ thông, Hà Nội
  301. Nguyễn Văn Luyện, kiến trúc sư, Hà Nội
  302. Đinh Thế Linh, kỹ sư, Hà Nội
  303. Vũ Văn Phúc, sinh viên, Hà Nội
  304. Trần Văn Dương, kỹ sư, Hà Nội
  305. Đào Thị Dung, lao động phổ thông, Hà Nội
  306. Nguyễn Thị Quý, sinh viên, Hà Nội
  307. Vũ Văn Yên, họa sĩ, Hà Nội
  308. Trần Văn Huy, sinh viên, Ninh Bình
  309. Hoàng Văn Diệu, sinh viên, Nghệ An
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/45128

Đợt 18:
  1. Lê Thị Sơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  2. Dương Thị Chỉnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  3. Tòa Hòa, nghề tự do, Hà Tĩnh
  4. Ông Phúc, nghề tự do, Hà Tĩnh
  5. Bùi Ngọc Tài, nghề tự do, Hà Tĩnh
  6. Dặng Quốc Phúc, nghề tự do, Hà Tĩnh
  7. Dương Văn Tông, nghề tự do, Hà Tĩnh
  8. Bùi Ngọc Quỳnh, công nhân, Hà Tĩnh
  9. Lê Văn Lâm, công nhân, Hà Tĩnh
  10. Nguyễn Hồng Kỳ, công nhân, Hà Tĩnh
  11. Nguyễn Kim Điền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  12. Hoàng Sĩ Cúc, học sinh, Hà Tĩnh
  13. Bùi Thị Việt, học sinh, Hà Tĩnh
  14. Lê Thị Hà, học sinh, Hà Tĩnh
  15. Dương Thị Lam, học sinh, Hà Tĩnh
  16. Lê Thị Xuân, học sinh, Hà Tĩnh
  17. Trần Thị Xa Ra, học sinh, Hà Tĩnh
  18. Bùi Thị Phương, học sinh, Hà Tĩnh
  19. Lê Thị Hồng, học sinh, Hà Tĩnh
  20. Lê Thị Mỹ Linh, học sinh, Hà Tĩnh
  21. Trần Thị Lê, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  22. Lê Thị Tài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  23. Bùi Thị Linh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  24. Trần Thị Nguyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  25. Đậu Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  26. Dương Thị Thảo, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  27. Dương Thị Niên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  28. Nguyễn Thị Thúy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  29. Lê Thị Bích, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  30. Trần Thị Mai, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  31. Lê Thị Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  32. Đậu Thị Tin, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  33. Đậu Thị Tín, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  34. Dương Thị luyến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  35. Nguyễn Thị An, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  36. Bùi Thị Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  37. Bùi Thị Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  38. Lê Thị Hạnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  39. Trần Thị Nga, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  40. Bùi Thị Liên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  41. Bùi Văn Sơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  42. Nguyễn Văn Trong, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  43. Trọng Nhân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  44. Nguyễn Hữu Vị, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  45. Lê Thị Phương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  46. Lê Thị Mận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  47. Phan Thị Thìn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  48. Trần Thị Thu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  49. Lê Thị Nhiên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  50. Võ Thị Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  51. Nguyễn Thị Hai, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  52. Nguyễn Thị Quang, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  53. Bùi Văn Hải, công nhân, Hà Tĩnh
  54. Lê Thịn Vi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  55. Lê Thịn Vỵ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  56. Bùi Thị Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  57. Lê Thị Tuyết, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  58. Trần Thị Thanh, nhân viên, Hà Tĩnh
  59. Bùi Thị Cậy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  60. Lê Thị Hiền, học sinh, Hà Tĩnh
  61. Đặng Thị Xoan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  62. Bùi Thị Nguyệt, nhân viên, Hà Tĩnh
  63. Nguyễn Thị Dung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  64. Bùi Thị Tuyết, nhân viên, Hà Tĩnh
  65. Lê Thị Oanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  66. Lê Thị Phước, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  67. Lê Thị Vâng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  68. Lê Thị Thiện, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  69. Phan Thị Hiếu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  70. Nguyễn Thị Loan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  71. Nguyễn Thị Lam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  72. Nguyễn Thị Hạnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  73. Lê Thị Thanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  74. Lê Thị Thúy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  75. Bùi Thị Hường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  76. Nguyễn Thị Phúc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  77. Lê Văn Thái, nghề tự do, Hà Tĩnh
  78. Nguyễn Văn Trường, nghề tự do, Hà Tĩnh
  79. Phan Văn Tài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  80. Bùi Văn Tài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  81. Nguyễn Hữu Phúc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  82. Dương Quốc Long, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  83. Phan Ngọc Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  84. Hoàng Trọng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  85. Lê Văn Trường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  86. Lê Danh Nhàn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  87. Bùi Văn Phi, học sinh, Hà Tĩnh
  88. Bùi Ngọc Bình, học sinh, Hà Tĩnh
  89. Nguyễn Hữu Toàn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  90. Trần Bá Lượng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  91. Hùng Văn Phi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  92. Lê Văn Yêu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  93. Bùi Văn Tình, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  94. Phan Văn Linh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  95. Dương Văn Tuấn, công nhân, Hà Tĩnh
  96. Lê Văn Long, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  97. Bùi Thị Quyên, công nhân, Hà Tĩnh
  98. Đặng Quốc Kỳ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  99. Nguyễn Trọng Tài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  100. Nguyễn Văn Thiên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  101. Lê Danh Duyên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  102. Nguyễn Văn Đào, lái xe, Hà Tĩnh
  103. Dặng Quốc Việt, học sinh, Hà Tĩnh
  104. Lê Danh Hải, bác sĩ, Hà Tĩnh
  105. Bùi Văn Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  106. Bùi Văn Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  107. Dương Văn Quang, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  108. Phan Văn Chung, sinh viên, Hà Tĩnh
  109. Bùi Văn Hùng, thợ mộc, Hà Tĩnh
  110. Lê Danh Tĩnh, nghề tự do, Hà Tĩnh
  111. Lê Danh Cứ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  112. Lê Danh Diệp, sinh viên, Hà Tĩnh
  113. Lê Văn Hùng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  114. Nguyễn Văn Khiêm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  115. Lê Văn Đoàn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  116. Nguyễn Văn Lượng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  117. Trần Văn Châu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  118. Dương Quốc Bình, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  119. Lê Hoàng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  120. Lê Danh Ánh, sinh viên, Hà Tĩnh
  121. Lê Danh Tuyển, sinh viên, Hà Tĩnh
  122. Lê Văn Linh, cơ khí, Hà Tĩnh
  123. Trần Xuân Chỉnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  124. Lê Danh Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  125. Lê Văn Hào, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  126. Lê Văn Trung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  127. Bùi Văn Linh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  128. Lê Danh Toàn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  129. Lê Danh Ý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  130. Lê Văn Cường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  131. Trần Văn Khánh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  132. Bùi Văn Nhật, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  133. Trần Văn Duyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  134. Lê Văn Pháp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  135. Nguyễn Thường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  136. Dương Quỳnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  137. Lê Danh Hòa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  138. Trần Châu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  139. Lê Danh Hùng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  140. Đặng Hèo, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  141. Lê Văn Pháp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  142. Lê Thị Oanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  143. Nguyễn Thị Mận, giáo viên, Hà Tĩnh
  144. Hoàng Nguyễn Tiến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  145. Phan Thị Hồng, học sinh, Hà Tĩnh
  146. Lê Thị Liên, công nhân, Hà Tĩnh
  147. Nguyễn Thị Thủy, nhân viên văn phòng, Hà Tĩnh
  148. Hoàng Thị Dương Vân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  149. Lê Hữu Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  150. Lê Danh Cát, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  151. Lê Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  152. Dương Văn Mến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  153. Lê Tiến Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  154. Bùi Văn Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  155. Lê Văn Tâm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  156. Lê Danh Tâm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  157. Bùi Văn Thông, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  158. Nguyễn Thông, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  159. Nguyễn Hân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  160. Bùi Văn Thưởng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  161. Bùi Văn Hưởng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  162. Đậu Hà Dũng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  163. Nguyễn Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  164. Dương Văn Diến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  165. Lê Văn Lâm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  166. Dương Văn Lợi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  167. Trần Văn Ninh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  168. Trần Văn Tuấn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  169. Bùi Văn Sâm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  170. Nguyễn Trọng Hùng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  171. Bùi Văn Khởi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  172. Dương Văn Sáng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  173. Trần Văn Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  174. Trần Thanh Lịch, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  175. Đậu Văn Trung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  176. Lê Văn Hiến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  177. Lê Thị Lam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  178. Dương Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  179. Lê Thị Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  180. Dương Thị thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  181. Lê Thị Niện, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  182. Lê Thị Điều, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  183. Lê Thị Lích, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  184. Bùi Thị Yêu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  185. Lê Thị Thiện, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  186. Nguyễn Thị Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  187. Đặng Thị Nga, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  188. Lê Thị Lam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  189. Lê Thị Việt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  190. Lê Thị Lam, sinh viên, Hà Tĩnh
  191. Dương Thị Loan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  192. Nguyễn Thị Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  193. Bùi Thị Dung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  194. Trần Thị Phượng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  195. Trần Thị vân Anh, bán thuốc, Hà Tĩnh
  196. Bùi Thị Lự, bán thuốc, Hà Tĩnh
  197. Trần Thị Hóa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  198. Nguyễn Thị Liên, cán bộ xã, Hà Tĩnh
  199. Lê Thị Tuyết, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  200. Nguyễn Thị Thăng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  201. Lê Thị Thương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  202. Lê Thị Quyền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  203. Hoàng Thị Hiên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  204. Phạm Thị Lan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  205. Mai Thị Vân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  206. Lê Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  207. Lê Thị Hiền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  208. Dương Thị Xuân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  209. Trần Thị Kiều, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  210. Trần Thị Kim Dung, cán bộ y tế, Hà Tĩnh
  211. Nguyễn Thị Hòa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  212. Trần Thị Liệu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  213. Bùi Thị Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  214. Trần Thị Xuân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  215. Bùi Thị Vịnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  216. Dương Văn Hạp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  217. Hoàng Chiến Quyết, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  218. Trần Văn Công, kỹ thuật máy tính, Hà Tĩnh
  219. Phan Văn Cường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  220. Lê Danh Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  221. Lê Danh Mỹ, dược, Hà Tĩnh
  222. Võ Danh Anh, sinh viên, Hà Tĩnh
  223. Võ Danh Phương, sinh viên, Hà Tĩnh
  224. Dương Văn Nhân, công nhân, Hà Tĩnh
  225. Dương Văn Kính, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  226. Văn Khởi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  227. Văn Hiển, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  228. Bùi Văn Ngọc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  229. Bùi Xuân Quế, hưu trí, Hà Tĩnh
  230. Nguyễn Trọng Thiện, công nhân, Hà Tĩnh
  231. Nguyễn Trọng Từ, sinh viên, Hà Tĩnh
  232. Lê Danh Lập, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  233. Bùi Ngọc Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  234. Lê Danh Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  235. Bùi Văn Luật, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  236. Lê Danh Hoàng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  237. Hoàng Văn Cường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  238. Trần Đức Huân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  239. Lê Danh Công, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  240. Dương Danh Đức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  241. Đậu Tá Điệp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  242. Dương Văn Phấn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  243. Trần Pháp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  244. Bùi Văn Ngà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  245. Trọng Huyền, bác sĩ, Hà Tĩnh
  246. Bùi Văn Hậu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  247. Dương Văn Hà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  248. Trần Đức Huân, cán bộ, Hà Tĩnh
  249. Nguyễn Triều Thiên, cán bộ, Hà Tĩnh
  250. Lê Văn Tường, cán bộ, Hà Tĩnh
  251. Nguyễn Bá Định, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  252. Bùi Thuận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  253. Phan Văn Liên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  254. Lê Văn Nghị, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  255. Bùi Văn Thắng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  256. Đậu Tiến Sỹ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  257. Lê Văn Kỳ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  258. Đặng Thị Lan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  259. Bùi Thị Nhiên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  260. Trần Thị Nguyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  261. Trần Thị Thanh Lệ, dược, Hà Tĩnh
  262. Dương Thị Chước, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  263. Bùi Thị Hà, sinh viên, Hà Tĩnh
  264. Trần Thị Tuyến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  265. Bùi Thị Từ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  266. Lê Thị Oanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  267. Nguyễn Thị Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  268. Lê Thị Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  269. Bùi Thị Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  270. Trần Thị Loan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  271. Lê Thị Lợi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  272. Lê Thị Hương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  273. Bùi Thị Liêm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  274. Nguyễn Thị Sỹ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  275. Dương Thị Hoài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  276. Bùi Thị Nguyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  277. Dương Thị Phương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  278. Dương Thị Lịnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  279. Nguyễn Thị Luận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  280. Nguyễn Thị Dung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  281. Nguyễn Thị Phong, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  282. Hồ Thị Lộc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  283. Võ Thị Hiền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  284. Bùi Thị Lịnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  285. Nguyễn Thị Dung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  286. Nguyễn Thị Ly, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  287. Trần Thị Trâm, học sinh, Hà Tĩnh
  288. Bùi Thị Xuân, học sinh, Hà Tĩnh
  289. Trần Thị Thảo, học sinh, Hà Tĩnh
  290. Trần Thị Thảo, dược tá, Hà Tĩnh
  291. Dương Thị Linh Chi, học sinh, Hà Tĩnh
  292. Trần Lê Thị Thành, học sinh, Hà Tĩnh
  293. Nguyễn Thị Nhung, học sinh, Hà Tĩnh
  294. Bùi Thị Thúy, học sinh, Hà Tĩnh

nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/45169

ĐỢT 19
  1. Trần Thị Hà, học sinh, Hà Tĩnh
  2. Trần Thị Kim Hoàn, học sinh, Hà Tĩnh
  3. Nguyễn Thị Hương Giang, học sinh, Hà Tĩnh
  4. Lê Thị Dung, học sinh, Hà Tĩnh
  5. Dương Thị Bích, học sinh, Hà Tĩnh
  6. Nguyễn Thị Trà My, học sinh, Hà Tĩnh
  7. Nguyễn Thị Thu Dâng, học sinh, Hà Tĩnh
  8. Dương Đình Hoàn, cán thép, Hà Tĩnh
  9. Bùi Văn Hậu, công dân, Hà Tĩnh
  10. Bùi Văn Lự, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  11. Nguyễn Văn Hùng, công nhân, Hà Tĩnh
  12. Bùi Văn Thành, công nhân, Hà Tĩnh
  13. Nguyễn Văn Anh, học sinh, Hà Tĩnh
  14. Lê Văn Dung, học sinh, Hà Tĩnh
  15. Lê Duy Linh, sinh viên, Hà Tĩnh
  16. Dương Văn Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  17. Lê Thị Ánh, sinh viên, Hà Tĩnh
  18. Lê Thị Hà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  19. Bùi Thị Nguyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  20. Lê Thị Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  21. Lê Thị Xuân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  22. Lê Thị Thanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  23. Phan Thị Nhân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  24. Nguyễn Thị Phúc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  25. Phan Quốc Ái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  26. Từ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  27. Lê Thị Oanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  28. Nguyễn Thị Nhận, giáo viên, Hà Tĩnh
  29. Phan Thị Hồng, học sinh, Hà Tĩnh
  30. Lê Thị Liên, công nhân, Hà Tĩnh
  31. Nguyễn Thị Thủy, nhân viên văn phòng, Hà Tĩnh
  32. Hoàng Thị Hường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  33. Nguyễn Huệ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  34. Bùi Ngọc Quang, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  35. Lê Danh Hường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  36. Phan Văn Châu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  37. Lê Danh Pháp, kế toán, Hà Tĩnh
  38. Trần Văn Nam, kế toán, Hà Tĩnh
  39. Lê Văn Thành, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  40. Bùi Văn Chinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  41. Trương Quốc Thiết, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  42. Dương Văn Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  43. Bùi Ngọc Thọ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  44. Hoàng Văn Quốc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  45. Trần Văn Nam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  46. Đặng Quốc Thường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  47. Lê Danh Thanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  48. Nguyễn Văn Nhân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  49. Lê Văn Định, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  50. Trần Văn Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  51. Đậu Đình Ái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  52. Bùi Văn Thơ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  53. Hoàng Văn Thái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  54. Dương Đình Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  55. Trần Văn An, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  56. Nguyễn Tường Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  57. Phạm Văn Chức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  58. Lê Vân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  59. Bùi Văn Pháp, nhân viên kinh doanh, Hà Tĩnh
  60. Bùi Thị Nhân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  61. Nguyễn Thị Thúy, kế toán, Hà Tĩnh
  62. Lê Danh Nhật, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  63. Bùi Văn Nam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  64. Nguyễn Thị Hoa, giáo viên, Hà Tĩnh
  65. Bùi Thị Thực, làm ruộng, Hà Tĩnh
  66. Dương Thị Mai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  67. Bùi Thị Hồng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  68. Lê Thị Linh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  69. Nguyễn Thị Hướng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  70. Bùi Thị Cần, làm ruộng, Hà Tĩnh
  71. Bùi Thị Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  72. Nguyễn Thị Loan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  73. Trần Thị Lam, làm ruộng, Hà Tĩnh
  74. Dương Thị Nga, làm ruộng, Hà Tĩnh
  75. Dương Thị Văn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  76. Bùi Thị Ái, làm ruộng, Hà Tĩnh
  77. Lê Thị Thảo, làm ruộng, Hà Tĩnh
  78. Phạm Thị Tâm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  79. Lê Thị Hiệu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  80. Dương Thị Hào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  81. Bùi Thị Tín, làm ruộng, Hà Tĩnh
  82. Bùi Thị Phú, làm ruộng, Hà Tĩnh
  83. Võ Thị Dụng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  84. Dương Thị Hoàng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  85. Lê Thị Kiều, làm ruộng, Hà Tĩnh
  86. Lê Thị Thơ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  87. Trần Thị Phư, làm ruộng, Hà Tĩnh
  88. Bùi Thị Sợi, làm ruộng, Hà Tĩnh
  89. Nguyễn Lương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  90. Nguyễn Ơn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  91. Nguyễn Vượng, làm ruộng, Hà Tĩnh
  92. Trần Thị Loan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  93. Đậu Thị Chung, làm ruộng, Hà Tĩnh
  94. Nguyễn Thị Minh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  95. Dương Thị Hạnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  96. Nguyễn Thị Thanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  97. Nguyễn Thị Mận, làm ruộng, Hà Tĩnh
  98. Lê Thị Hạnh, sinh viên, Hà Tĩnh
  99. Lê Thị Dâng, sinh viên, Hà Tĩnh
  100. Nguyễn Thị Xuân, sinh viên, Hà Tĩnh
  101. Phan Thị Anh, sinh viên, Hà Tĩnh
  102. Dương Thị Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  103. Bùi Thị Hân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  104. Lê Thị Thanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  105. Trần Thị Nữ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  106. Lê Thị Thiện, làm ruộng, Hà Tĩnh
  107. Bùi Thị Hiếu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  108. Phan Thị Anh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  109. Dương Thị Hải, làm ruộng, Hà Tĩnh
  110. Dương Thị An, làm ruộng, Hà Tĩnh
  111. Nguyễn Thị Hoa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  112. Bùi Thị Yêu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  113. Lê Thị Lĩnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  114. Đặng Thị Nga, làm ruộng, Hà Tĩnh
  115. Lê Thị Lam, làm ruộng, Hà Tĩnh
  116. Lê Thị Việt, làm ruộng, Hà Tĩnh
  117. Dương Văn Ninh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  118. Lê Thị Thủy, làm ruộng, Hà Tĩnh
  119. Nguyễn Thị Thanh Hiền, làm ruộng, Hà Tĩnh
  120. Bùi Thị Lan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  121. Trần Thị Mai, làm ruộng, Hà Tĩnh
  122. Trần Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  123. Trần Thị Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  124. Nguyễn Thị Tuyết, làm ruộng, Hà Tĩnh
  125. Lê Thị Loan, làm ruộng, Hà Tĩnh
  126. Bùi Thị Huệ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  127. Lê Thị Việt, làm ruộng, Hà Tĩnh
  128. Bùi Thị Châu, làm ruộng, Hà Tĩnh
  129. Dương Thị Ngọc, làm ruộng, Hà Tĩnh
  130. Trần Thị Nga, giáo viên, Hà Tĩnh
  131. Trần Thị Vân Anh, giáo viên, Hà Tĩnh
  132. Lê Thị Hằng, giáo viên, Hà Tĩnh
  133. Lê Thị Hoa, học sinh, Hà Tĩnh
  134. Bùi Thị Đức, làm ruộng, Hà Tĩnh
  135. Lê Thị Hà, làm ruộng, Hà Tĩnh
  136. Nguyễn Thị Phước, làm ruộng, Hà Tĩnh
  137. Bùi Thị Quyên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  138. Trần Thị Vân Anh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  139. Lê Thị Hoa, học sinh, Hà Tĩnh
  140. Lê Thị Hào, làm ruộng, Hà Tĩnh
  141. Trần Thị Hứa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  142. Đâuụ Thị Vinh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  143. Lê Thị Tịnh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  144. Lê Thị Năm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  145. Phan Thị Lợi, làm ruộng, Hà Tĩnh
  146. Lê Thị Hành, làm ruộng, Hà Tĩnh
  147. Nguyễn Thị Phương, sinh viên, Hà Tĩnh
  148. Nguyễn Thị Danh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  149. Nguyễn Thị Cầm, làm ruộng, Hà Tĩnh
  150. Dương Thị Thanh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  151. Nguyễn Thị Tuyên, làm ruộng, Hà Tĩnh
  152. Phan Thị Thuần, làm ruộng, Hà Tĩnh
  153. Nguyễn Thị Phương, sinh viên, Hà Tĩnh
  154. Bùi Ngọc Tính, sinh viên, Hà Tĩnh
  155. Lê Thị Diên, sinh viên, Hà Tĩnh
  156. Hoàng Thị Hường, sinh viên, Hà Tĩnh
  157. Nguyễn Thị Lam, sinh viên, Hà Tĩnh
  158. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Tĩnh
  159. Lê Thị Liên, công nhân, Hà Tĩnh
  160. Nguyễn Thị Mậu, giáo viên, Hà Tĩnh
  161. Phan Thị Hồng, học sinh, Hà Tĩnh
  162. Nguyễn Thị Sáng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  163. Nguyễn Thị Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  164. Lê Thị Liên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  165. Nguyễn Thị Thường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  166. Dương Thị Trinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  167. Nguyễn Thị Định, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  168. Phan Thị Phương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  169. Lê Thị Liệu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  170. Lê Thị Ngọc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  171. Phan Thị Thường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  172. Lê Thị Hoàng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  173. Bùi Ngọc Tính, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  174. Lê Thị Diên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  175. Hoàng Thị Vương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  176. Nguyễn Thị Lam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  177. Nguyễn Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  178. Bùi Thị Mỹ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  179. Lê Thị Luận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  180. Nguyễn Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  181. Bùi Thị Huệ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  182. Bùi Thị Kính, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  183. Đặng Thị Thuận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  184. Lê Thị Thái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  185. Phan Thị Thảo, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  186. Lê Thị Dương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  187. Lê Thị Sơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  188. Dương Thị Chỉnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  189. Trần Thị Lưu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  190. Bùi Thị Liệu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  191. Nguyễn Thị Nghĩa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  192. Phan Thị Hảo, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  193. Đậu Thị Ơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  194. Dương Thị Lài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  195. Phan Thị Giám, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  196. Trần Thị Hương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  197. Phan Thị Mỹ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  198. Bùi Thị Thủy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  199. Lê Thị Hường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  200. Đặng Thị Tuấn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  201. Nguyễn Thị vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  202. Bùi Thị Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  203. Bùi Hữu Cầu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  204. Bùi Văn Nội, hưu trí, Hà Tĩnh
  205. Lê Danh Cao, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  206. Phan Văn Biên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  207. Nguyễn Hương Thảo, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  208. Nguyễn Thị Hiền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  209. Phan Thị Như Quỳnh, học sinh, Hà Tĩnh
  210. Phan Thị Duyên, học sinh, Hà Tĩnh
  211. Lê Thị Thắm, học sinh, Hà Tĩnh
  212. Nguyễn Thị Hải, học sinh, Hà Tĩnh
  213. Nguyễn Thị Khánh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  214. Nguyễn Thị Huấn, làm ruộng, Hà Tĩnh
  215. Bùi Thị Vinh, làm ruộng, Hà Tĩnh
  216. Dương Thị Hương, làm ruộng, Hà Tĩnh
  217. Nguyễn Thị Hóa, làm ruộng, Hà Tĩnh
  218. Bùi Thị Tú, làm ruộng, Hà Tĩnh
  219. Dương Thị Xứ, làm ruộng, Hà Tĩnh
  220. Phan Thị Hường, làm ruộng, Hà Tĩnh
  221. Bùi Thị Hường, trồng trọt, Hà Tĩnh
  222. Bùi Thị Hóa, trồng trọt, Hà Tĩnh
  223. Nguyễn Hương Thảo, sinh viên, Hà Tĩnh
  224. Lê Minh Thất, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  225. Phan Quốc Ái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  226. Hồ Thị Nhung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  227. Lê Thị Yêu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  228. Nguyễn Thị Thanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  229. Bùi Thị Nga, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  230. Nguyễn Thị Thu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  231. Lê Thị Hiền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  232. Lê Thị Châu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  233. Dương Thị Khánh Hòa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  234. Dương Thị Sơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  235. Đinh Thị Mười, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  236. Lê Thị Hạnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  237. Dương Thị Hiển, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  238. Trần Thị Điệp, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  239. Trần Thị Dương, dược sĩ, Hà Tĩnh
  240. Phan Thị Hà, sinh viên, Hà Tĩnh
  241. Phan Thị Nguyệt, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  242. Bùi Thị Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  243. Lê Thị Phượng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  244. Lê Thị Thuận, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  245. Bùi Thị Hà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  246. Đặng Thị Lịch, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  247. Phan Thị Tuyên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  248. Đậu Thị Triều, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  249. Lê Thị Huyền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  250. Bùi Thị Hải Yến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  251. Lê Thị Trí, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  252. Nguyễn Thị Thoan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  253. Lê Thị Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  254. Lê Thị Phúc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  255. Lê Thị Hương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  256. Trần Thị Loan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  257. Bùi Thị Thái, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  258. Lê Thị Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  259. Nguyễn Thị Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  260. Lê Thị Lợi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  261. Trần Thị Lâm, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  262. Hoàng Thị Lộc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  263. Lê Thị Mai, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  264. Lê Thị Miên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  265. Phan Thị Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  266. Bùi Thị Hải Yến, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  267. Lê Thị Nguyên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  268. Lê Thị Nhân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  269. Lê Thị Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  270. Võ Thị Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  271. Võ Thị Hậu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  272. Lê Thị Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  273. Lê Thị Thi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  274. Đậu Thị Vui, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  275. Võ Thị Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  276. Trần Thị Ngân Hà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  277. Lê Thị Hân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  278. Nguyễn Thị Nga, giáo viên, Hà Tĩnh
  279. Trần Thị Vân Anh, giáo viên, Hà Tĩnh
  280. Lê Thị Hồng Thủy, giáo viên, Hà Tĩnh
  281. Lê Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  282. Lê Thị Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  283. Nguyễn Thanh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  284. Trần Thị Vân Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  285. Trần Thị Hải Yến, sinh viên, Hà Tĩnh
  286. Hoàng Trọng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  287. Trần Đọa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  288. Danh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  289. Thông, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  290. Hùng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  291. Bùi Sơn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  292. Đặng Quốc Hồng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  293. Lê Văn Năng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  294. Bùi Văn Trường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  295. Nguyễn Công Hoan, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  296. Lê Văn Hải, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  297. Lê Danh An, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  298. Nguyễn Phước, Lamg Gỗ, Hà Tĩnh
  299. Nguyễn Văn Dâng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  300. Đậu Tá Duẩn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  301. Lê Minh Đường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  302. Lê Văn Tú, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  303. Nguyễn Văn Thể, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  304. Dương Văn Phấn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  305. Lê Danh Ngô, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  306. Nguyễn Văn Việt, tu sinh, Hà Tĩnh
  307. Lê Danh Đường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  308. Lê Danh Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  309. Dương Văn Kính, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  310. Bùi Văn Lưc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  311. Nguyễn Trọng Thắng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  312. Nguyễn Văn Hòa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  313. Dương Văn Hinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  314. Bùi Văn Nam, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  315. Trần Văn Thành, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  316. Dương Văn Bình, công nhân, Hà Tĩnh
  317. Dương Văn Vũ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  318. Bùi Văn Dung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  319. Bùi Văn Hà, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  320. Lê Văn Thìn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  321. Bùi Văn Công, sinh viên, Hà Tĩnh
  322. Trần văn Thành, học sinh, Hà Tĩnh
  323. Dương Công Tường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  324. Trần Chân Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  325. Dương Công Hiệu, nghề tự do, Hà Tĩnh
  326. Phan văn Hoàng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  327. Dương Khánh Hòa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  328. Trần Thoại, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  329. Trần Văn Duẩn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  330. Trần Văn Hệ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  331. Bùi Văn Trọng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  332. Đặng Quốc Bảy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  333. Phan Văn Liệu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  334. Lê Văn Dũng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  335. Phan Văn Hùng, sinh viên, Hà Tĩnh
  336. Nguyễn Trọng Vương, nghề tự do, Hà Tĩnh
  337. Bùi Văn Ân, nghề tự do, Hà Tĩnh
  338. Dương Công Thiên, nghề tự do, Hà Tĩnh
  339. Lê Danh Thuấn, nghề tự do, Hà Tĩnh
  340. Lê Đại Vi, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  341. Lê Minh Đức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  342. Bùi Văn Hải, công nhân, Hà Tĩnh
  343. Lê Danh Duẩn, công nhân, Hà Tĩnh
  344. Trần Văn Công, công nhân, Hà Tĩnh
  345. Ông Thoại, công nhân, Hà Tĩnh
  346. Dương Khánh Hào, công nhân, Hà Tĩnh
  347. Nguyễn Văn Hạnh, công nhân, Hà Tĩnh
  348. Nguyễn Văn Lâm, công nhân, Hà Tĩnh
  349. Lê Văn Quyền, công nhân, Hà Tĩnh
  350. Lê Văn Sâm, công nhân, Hà Tĩnh
  351. Lê Danh Quang, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  352. Nguyễn Văn Thế, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  353. Bùi Văn Phúc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  354. Lê Văn Dũng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  355. Nguyễn Văn Giang, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  356. Lê Văn Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  357. Bùi Văn Hiện, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  358. Bùi Văn Tình, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  359. Nguyễn Trọng Trí, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  360. Trầng Văn Ngọc, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  361. Lê Danh Bình, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  362. Bùi Văn Thiên, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  363. Vũ Danh Đức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  364. Trần Ngọc Ánh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  365. Lê Văn Cửu, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  366. Lê Quốc Văn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  367. Nguyễn Đình Trung, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  368. Dương Văn Hoa, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  369. Phan Văn Sỹ, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  370. Nguyễn Văn Kính, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  371. Lê Văn Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  372. Trần Văn Vinh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  373. Bùi Văn Hương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  374. Lê Văn Nhật, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  375. Nguyễn Văn Tuyền, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  376. Lê Văn Bân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  377. Dương Công Quế, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  378. Nguyễn Hữu Đức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  379. Trần Văn Luật, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  380. Lê Danh Thưởng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  381. Trần Văn Thành, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  382. Trần Văn Doãn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  383. Bùi Công Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  384. Lê Văn Doãn, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  385. Lê Canh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  386. Lê Danh Lý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  387. Lê Phước, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  388. Lê Văn Dân, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  389. Bùi Sáng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  390. Trần Úy, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  391. Trần Dương Hoài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  392. Dương Hoài, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  393. Dương Tùng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  394. Đặng Quốc Phong, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  395. Trần Mạnh Quý, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  396. Bùi Văn Phương, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  397. Nguyễn Văn Anh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  398. Trần Văn Tá, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  399. Lê Danh Thức, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  400. Dương Văn Thông, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  401. Dương Văn Mạnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  402. Bùi Văn Cảnh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  403. Dương Văn Dũng, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  404. Dương Văn Nhường, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  405. Bùi Văn Minh, nông nghiệp, Hà Tĩnh
  406. Lê Danh Đề, nông nghiệp, Hà Tĩnh
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/45291
======================================================================
Chú ý: Nhấn vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
          Sẽ xóa những comment nói tục
          Thinhoi001

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chú ý: Điền vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
Sẽ xóa những comment không phù hợp
Thinhoi001