Chúng tôi, những người ký tên vào Tuyên bố này, cực lực phản đối hành động khiêu khích mới của nhà cầm quyền Trung Quốc cho in đường 9 đoạn bao trùm hầu hết Biển Đông (thường gọi là đường “lưỡi bò”) lên hộ chiếu cấp cho công dân nước mình. Hành động được tính toán này cho thấy nhà cầm quyền Trung Quốc ngoan cố tiếp tục thực hiện mọi thủ đoạn nhằm thôn tính Biển Đông, mở đường cho những bước leo thang mới của Trung Quốc trực tiếp xâm phạm chủ quyền quốc gia của các nước có liên quan trên Biển Đông, uy hiếp nghiêm trọng hòa bình và ổn định trong khu vực. Bước đi mới này bóc trần sự giả dối của các nhà lãnh đạo Trung Quốc khi nói tại Đại hội 18 của Đảng Cộng sản Trung Quốc cũng như tại Hội nghị cấp cao Đông Á lần thứ 7 mới đây về hòa bình, hữu nghị và hợp tác với các nước, đặc biệt là các nước ven Biển Đông.
Đã có nhiều nước trên thế giới nghiêm khắc lên án những hành động trái luât pháp quốc tế này của nhà cầm quyền Trung Quốc và không chấp nhận hộ chiếu của công dân Trung Quốc có in hình xâm phạm chủ quyền nước khác.
Chúng tôi ủng hộ tuyên bố ngày 22-11-2012 của người phát ngôn Bộ Ngoại giao nước CHXHCNVN, trong đó nêu rõ: “Việc làm trên của Trung Quốc đã vi phạm chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, cũng như chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam đối với các vùng biển liên quan đến Biển Đông”. Chúng tôi đồng tình với những việc làm của các nước trên thế giới lên án bước leo thang mới này của Trung Quốc trong việc thực hiện mưu đồ bành trướng.
Chúng tôi đòi nhà cầm quyền Trung Quốc phải:
- tôn trọng luật pháp quốc tế và chủ quyền của các quốc gia có liên quan trên Biển Đông,
- từ bỏ mọi âm mưu “bẻ từng cái đũa trong bó đũa” chia rẽ các nước ASEAN trong vấn đề Biển Đông cũng như mọi việc làm cản trở sự thông qua Quy tắc ứng xử (Code of Conduct – COC) mà tất cả các quốc gia liên quan phải tôn trọng trên Biển Đông.
Chúng tôi cùng nhân dân cả nước kiên quyết đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia đối với các vùng biển và hải đảo của nước mình trên Biển Đông, đồng thời đoàn kết và cùng hành động với nhân dân các nước hữu quan đấu tranh cho hòa bình, ổn định, hữu nghị, hợp tác và cùng phát triển trên Biển Đông.
Chúng tôi luôn luôn coi trọng tình hữu nghị với nhân dân Trung Quốc, mong nhân dân Trung Quốc hiểu đúng sự thật lịch sử và luật pháp quốc tế về biển, không bị lừa mị và kích động bởi chính sách bành trướng của nhà cầm quyền mang danh chủ nghĩa dân tộc.
Chúng tôi, những người ký đầu tiên vào tuyên bố này mong đồng bào ở trong và ngoài nước tham gia ký tên để biểu thị sự đoàn kết nhất trí của dân tộc ta kiên quyết chống mọi hành vi xâm phạm chủ quyền quốc gia.
Hà Nội – Huế – Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25.11.2012
ĐỒNG KÝ TÊN:
1. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM
2. Hoàng Tụy, GS TS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Viện IDS
3. Trần Việt Phương, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
4. Trần Đức Nguyên, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
5. Vũ Quốc Tuấn, nguyên Trợ lý Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
6. Huỳnh Công Minh, Linh mục, Giáo phận Sài Gòn
7. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên UBTƯMTTQVN, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ TP HCM, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin Sáng
8. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
9. Lê Xuân Khoa, GS, Hoa Kỳ
10. Hà Dương Tường, nguyên GS Đại học Công nghệ Compiègne, Pháp
11. Đặng Lương Mô, GS TS, nguyên Viện trưởng Học viện Quốc gia Kỹ thuật Sài Gòn, nguyên GS Đại học Hosei, Tokyo, hiện là cố vấn Đại học Quốc gia TP HCM
12. Trần Văn Thọ, GS TS, Đại học Waseda, Tokyo
13. Lê Văn Tâm, TS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên chủ tịch Hội Người Việt Nam ở Nhật, Tokyo
14. Nguyễn Ngọc Giao, dạy học, Pháp
15. Lê Đăng Doanh, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ, nguyên Viện trưởng Viện Quản lý Kinh tế Trung ương
16. Nhà thơ Hoàng Hưng, TP HCM
17. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
18. Nguyễn Văn Dũng, võ sư, thành phố Huế
19. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, hiện cư trú tại Cộng hòa Czech
20. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên của Viện IDS
21. Đào Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM
22. Trần Quốc Thuận, Luật sư, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
23. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
24. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
25. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại Thành phố HCM, TP HCM
26. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn (Saigontourist), TP HCM
27. Kha Luơng Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn giải phóng
28. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
29. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức Yêu nước Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
30. Phạm Phú Ngọc Trai, Chủ tịch, Tổng Giám đốc Cty Tư vấn Hội nhập toàn cầu GIBC, Chủ tich Câu lạc bộ dẫn đầu LBC (Leading Business Club, VCCI), nguyên Chủ tịch, TGĐ PepsiCo, Indochina
31. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Đại biểu Quốc hội, Hà Nội
32. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, Đại học Sư phạm TP HCM
33. Đào Duy Chữ, TS, Phú Mỹ Hưng, TP HCM
34. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
35. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị, Pháp
36. Nguyễn Trọng Bình, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Tại chức Hải Phòng
37. Lê Thân, Cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Tổng Giám Đốc Riverside, Nha Trang
38. Tống Văn Công, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Lao Động
39. Phạm Xuân Phương, đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
40. Phạm Khiêm Ích, PGS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin thuộc Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam
41. Nguyễn Huệ Chi, GS, Hà Nội
42. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Đại học Bách khoa, Đà Nẵng, Phó Tổng thư ký Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam
43. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
44. Hoàng Dũng, PGS TS, Đại học Sư phạm TP HCM
45. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, nguyên giảng viên Đại học UPPA (Pau, Pháp)
46. Nguyễn Phúc Cương, PGS TS, bác sĩ, Hà Nội
47. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Hà Nội
48. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, giảng viên cao cấp Đại học Quốc gia Hà Nội
49. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
50. Nguyễn Thịnh Lê, TS, nghiên cứu giảng dạy tại Clausthal University of Technology, CHLB Đức
51. Nguyễn Thế Thanh, nguyên Phó Giám đốc Sở VH-TT TP HCM
52. Phạm Chi Lan, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ (1996-2006), Hà Nội
53. Phạm Công Cường, TS, Hà Nội
54. Trần Minh Hải, Linh mục Công giáo, Gwangju, Hàn Quốc
55. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
56. Nguyễn Xuân Diện, TS, Viện Hán Nôm, Hà Nội
57. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo
58. Nguyễn Quang Lập, nhà văn
59. Võ Quang Dũng, Việt Kiều, CHLB Đức
60. Phạm Quang Tú, Phó Viện trưởng Viện Tư vấn phát triển
61. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư cấp thoát nước TP HCM
62. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
63. Nguyễn Vạn Hồng (Cung Văn), nhà báo, nguyên Tổng Thư ký BCH SV Đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965
64. Lương Thị Thuỷ, Hà Nội
65. Nguyễn Thị Khánh Trâm, TP HCM
66. Trần Ngọc Tuấn, nhà báo, nhà văn, báo Xa Xứ tại Cộng Hòa Czech
67. Tô Văn Trường, TS, nguyên Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam
68. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
69. Phạm Gia Khánh, cán bộ hưu trí, 92 tuổi, TP HCM
70. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
71. Nguyễn Xuân Hoan, chuyên viên kinh tế, TP Pleiku, Gia Lai
72. Lê Duy Mạnh, Sinh viên, Trung Đô – Vinh – Nghệ An
73. Nguyễn Quang Thạch, phụ trách chương trình sách hóa nông thôn Việt Nam, Hà Tĩnh
74. Đại tá Bùi Văn Bồng, Cần Thơ
75. Vũ Kim Hạnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh và Hỗ trợ doanh nghiệp – BSA
76. Nguyễn Kim Khánh, nhà báo nữ, Phó Tổng biên tập Tạp chí Thương gia, Hà Nội
77. Dennis Ho, Hoa Kỳ
78. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
79. Phạm Thanh Liêm, Vũng Tàu
80. Nguyễn Trung Dân, nhà báo, Giám đốc Chi nhánh phía Nam NXB Hội Nhà văn
81. Tô Oanh, TP Bắc Giang
82. Khai Tâm, Nhật Bản
83. Phí Văn Lịch, nguyên Vụ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
84. Đạt Nguyễn, Surveyor, Australia
85. Trần Hữu Khánh, hưu trí, TP HCM
86. Nguyễn Công Thanh, TP HCM
87. Nguyễn Đăng Hưng, GS TSKH, Giáo sư Danh dự Thực thụ Đại học Liège
88. Nguyễn Hoàng Hải, CHLB Đức
89. Nguyễn Hồng Phương, CHLB Đức
90. Minh Trình Nguyễn, cựu chiến binh, cựu cán bộ nghiên cứu Viện Mác-Lênin, Hà Nội, CHLB Đức
91. Thị Bích Hằng Nguyễn, CHLB Đức
92. Trần Quang Thái, Tổng Thư ký, Phó Chủ tịch thường trực, Hội Hữu nghị Việt-Séc TP. Hồ Chí Minh
93. Nguyễn Cảnh, Hoa Kỳ
94. Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc Sở Giáo dục Lâm Đồng, Đà Lạt
95. Mai Thái Lĩnh, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Đà Lạt
96. Huỳnh Nhật Hải, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng Lâm Đồng
97. Nguyễn Quang Nhàn, hưu trí, Đà Lạt
98. Phan Đắc Lữ, nhà thơ
99. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
100. Đinh Xuân Dũng, cựu dân biểu Sài Gòn, Hoa Kỳ
101. Đỗ Trung Quân, nhà thơ, TP HCM
102. Đặng Ngọc Quang, Phú Thọ
103. Lương Đình Cường, Tổng biên tập báo điện tử NguoiViet, CHLB Đức
104. Phạm Lê Vương Các, sinh viên Luật, TP HCM
105. Nguyễn Đình Hòa, Sales Engineer Văn phòng đại diện AL-KO THERM
106. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
107. Huy Đức, nhà báo, TP HCM
108. Hồ Văn Chiến, hưu trí, TP HCM
109. Lê Tấn Hùng, TP HCM
110. Hoàng Quý Thân, PGS TS
111. Lê Mạnh Chiến, hưu trí, Hà Nội
112. Trần Xuân Huyền, lao động tự do, Nghệ An
113. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng chiến tranh ngoài trời Vực Quành, Quảng Bình
114. Nguyễn Đức Thọ, Hà Nội
115. André Menras – Hồ Cương Quyết, Pháp
116. Nguyễn Văn Kích, nguyên Vụ trưởng, thành viên Ban Nghiên cứu Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
117. Phạm Quang Tú, Phó Viện trưởng Viện Tư vấn phát triển, Hà Nội
118. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
119. Trần Minh Phú, Đà Nẵng
120. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư cấp thoát nước, TP HCM
121. Đặng Danh Ánh, hưu trí, TP HCM
122. Nguyễn Văn Mỹ, Giám đốc công ty du lịch Lửa Việt
123. Nguyễn Quốc An, hưu trí, Hà Nội
124. Bùi Phương Linh, chuyên viên, Hà Nội
125. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
126. Hoàng Thị Nhật Lệ, cán bộ về hưu, TP HCM
127. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM
128. Võ Văn Tạo, nhà báo, Nha Trang, Khánh Hòa
129. Phạm Văn Quang, TS, giảng viên đại học, Đồng Nai
130. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
131. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình phim, Hà Nội
132. Nguyễn Thị Minh Lê, Hà Nội
133. Nguyen Thi Minh Dung, Doctor of Pharmacy, Hoa Kỳ
134. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái Bình
135. Tôn Đức Hải, kỹ sư, hai.ton@truongtonco.com
136. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng biên tập báo Kiến trúc và Đời sống
137. Mai Nguyen, giáo viên, Hoa Kỳ
138. Nguyễn Cảnh, Hoa Kỳ
139. Nguyễn Quốc Cẩm, công dân Hà Nội
140. Nguyễn Mạnh Cường, kỹ sư, luật sư, TP HCM
141. Nguyễn Tiến Tài, hưu trí, Hà Nội
142. Phạm Quỳnh Hương, nhà xã hội học, Hà Nội
143. Tương Lai, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, thành viên của Viện IDS, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/42999
======================================================================
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TIẾP NHẬN CHỮ KÝ VÀO BẢN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ
CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC IN HÌNH “LƯỠI BÒ” LÊN HỘ CHIẾU CÔNG DÂN
150. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng
151. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
152. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
153. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
154. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
155. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
156. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
157. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
158. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
159. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh,Bulgaria
160. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
161. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
162. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
163. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
164. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
165. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
166. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
167. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
168. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
169. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
170. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
171. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
172. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
173. Tô Quang Vinh, Hà Nội
174. Vũ Thị Nhuận, TheUniversity ofTokyo, Nhật Bản
175. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
176. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
177. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
178. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
179. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
180. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
181. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
182. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
183. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
184. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
185. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
186. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
187. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
188. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
189. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo ViệtNam
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43069
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT
3
190. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM
191. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
192. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
193. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
194. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, Pháp
195. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
196. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
197. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
198. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
199. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
200. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
201. Huỳnh VănNam, Nhật Bản
202. Lê Hồng Quang, Hà Nội
203. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
204. Nguyễn Anh, Đài Loan
205. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
206. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
207. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
208. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
209. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí ViệtNam, HCM
210. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
211. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
212. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
213. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
214. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
215. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
216. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
217. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
218. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
219. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
220. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
221. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
222. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
223. Nguyễn Hùng, kỹ sư,Australia
224. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
225. Lê Văn Chương, Cần Thơ
226. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
227. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
228. Nguyen Manh, Czech
229. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
230. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
231. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
232. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
233. Trần Quốc Hùng, TP HCM
234. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
235. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
236. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
237. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
238. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
239. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
240. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
241. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
242. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
243. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
244. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
245. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
246. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
247. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
248. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
249. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
250. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
251. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
252. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
253. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
254. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
255. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
256. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
257. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
258. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
259. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
260. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
261. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
262. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
263. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
264. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
265. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
266. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
267. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
268. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
269. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
270. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
271. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải ViệtNam, hưu trí, Nha Trang
272. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
273. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
274. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
275. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
276. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
277. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
278. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
279. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
280. Tô Thanh Bình, Hà Nội
281. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
282. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
283. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
284. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
285. Nguyễn HữuNam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
286. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
287. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
288. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
289. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
290. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
291. Truong The Minh, Hoa Kỳ
292. Chu Sơn, công dân ViệtNam, TP HCM
293. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân ViệtNam, TP HCN
294. Lê Bắc, TP HCM
295. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
296. Thanh Dang, Hoa Kỳ
297. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
298. Đinh Văn Thành, TP HCM
299. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
300. Chung Hoang Chuong, GS, Đại họcSan Francisco, Hoa Kỳ
301. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
302. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, St Genis Pouilly, Pháp
303. Lê Đình Hùng, công dân ViệtNam, TP HCM
304. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
305. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
306. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
307. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
308. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
309. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
310. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
311. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
312. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
313. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại ViệtNam, Hà Nội
314. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
315. Hoàng LêNam, kỹ sư, Hà Nội
316. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
317. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
318. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
319. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
320. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
321. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
322. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
323. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người ViệtNam tại Pháp
324. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
325. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
326. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
327. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
328. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
329. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
330. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
331. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
332. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
333. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
334. Le Thanh Hai, Ba Lan
335. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
336. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
337. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
338. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
339. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
340. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
341. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
342. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
343. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
344. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
345. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
346. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
347. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
348. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử ViệtNam
349. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí,Australia
350. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
351. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
352. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
353. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
354. Tran Trong Duc, TP HCM
355. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
356. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43067
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 4
357. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
358. Bà Trần Quang Cơ
359. Lưu Thụy, công nhân,Australia
360. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
361. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
362. Nguyễn Xuân Trường, sinh viênMBAtrườngUniversity ofMissouri,Columbia, Hoa Kỳ
363. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
364. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
365. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
366. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
367. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
368. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
369. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
370. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
371. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
372. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
373. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả,Canada
374. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
375. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
376. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
377. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
378. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
379. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
380. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
381. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
382. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
383. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
384. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
385. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
386. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
387. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
388. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
389. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
390. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
391. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
392. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
393. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
394. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
395. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
396. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
397. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
398. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
399. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
400. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
401. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
402. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
403. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
404. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
405. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
406. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
407. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
408. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
409. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
410. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
411. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
412. Trần Kim Thập, giáo viên,Australia
413. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
414. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
415. Phan Thanh Minh, viết báo, QuảngNam
416. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
417. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
418. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
419. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
420. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
421. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
422. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
423. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
424. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
425. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
426. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
427. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
428. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh,University ofTwente, Hà Lan
429. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
430. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
431. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
432. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
433. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
434. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
435. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
436. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
437. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
438. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
439. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
440. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
441. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
442. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
443. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
444. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang TechnologicalUniversity,Singapore
445. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
446. Quý Đỗ, thạc sĩ,Australia
447. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
448. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
449. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư,Washington, HoaKy
450. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
451. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
452. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
453. Lã Quang Trung, thạc sĩ,Nam Định
454. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
456. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
457. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
458. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
459. Cao Nguyên Tường, du học sinh trườngUniversity ofSouthern California USC, Hoa Kỳ
460. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
461. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
462. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
463. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
464. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
465. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
466. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
467. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
468. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miềnNam, TP HCM
469. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miềnNam, TP HCM
470. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
471. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, TP HCM
472. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
473. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
474. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
475. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước vàMekong, Hà Nội
476. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
477. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
478. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
479. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
480. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
481. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
482. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
483. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
484. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí,Australia
485. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
486. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
487. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
488. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
489. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
490. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
491. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
492. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, QuảngNam
493. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
494. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
495. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư, TP HCM
496. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
497. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
498. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
499. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
500. Lê Anh Hùng, Hà Nội
501. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
502. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
503. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
504. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
505. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
506. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
507. Trương Văn Minh, TP HCM
508. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
509. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
510. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
511. TranNgoc Tuan,Australia
512. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43117
======================================================================
TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI “HỘ CHIẾU LƯỠI BÒ” – BẢN TIẾNG HOA, TIẾNG ĐỨC VÀ TIẾNG NHẬT
我们,在本“宣布”上签署的人,强烈反对中国当局在中国公民护照内页印制九段线图 (俗称U形图)涵盖了东海大部分的新挑衅行为。此计划行为揭示了中国当局继续铁杆实行并吞东海的着数,开辟中国的新升级阶段直接侵犯东海有关国家的主权, 严重地威胁该地区的和平与稳定。此新步骤揭穿了中国领导人在中国共产党第18届大会以及在第7次东亚峰会上演讲与各国尤其东海沿海国家的和平、友谊及合作 的虚伪。
已有诸国严厉地谴责中国当局违反了国际法的行为并不接受中国公民护照上印制侵犯他国主权的地图。
我们支持越南社会主义共和国外交部发言人于2012/11/22日的宣布,其中明确:“中国上诉之行为已违犯越南对黄沙及长沙两个群岛的主权,以及越南对东海各海域的主权及管辖权”。我们同情世上诸国谴责中国在实行扩张图谋的新升级的动作。
我们要求中国当局:
- 尊重国际法和东海有关国家的主权,
- 除去“一把筷子一根一筷子折断”的各图谋来分裂东盟各国在东海问题以及遏止通过“东海各方行为准则”(Code of Conduct – COC)而有关国家在东海应尊重的。
我们与全国人民坚定斗争捍卫母国在东海海域及海岛的国家主权,同时与有关各国人民团结及共同为东海的和平、稳定、友谊、合作和发展而斗争。
我们一直珍视中国人民的友谊,希望中国人民理解历史的真实及国际海洋法,而不被中国当局以民族主义的名称来扩张政策欺骗而煽动。
我们,在本“宣布”上先签署的人盼望国内外同胞一起签字以表示我民族的一致团结并坚定反抗侵犯国家主权的各行为。
河内 – 顺化 – 胡志明市,于2012/11/25日
BẢN TIẾNG HOA - CHỮ PHỒN THẾ
反對中國當局在中國公民護照內頁印製“U形”圖之宣布
我們,在本“宣布”上簽署的人,強烈反對中國當局在中國公民護照內頁印製九段線圖 (俗稱U形圖)涵蓋了東海大部分的新挑釁行為。此計劃行為揭示了中國當局繼續鐵桿實行併吞東海的著數,開闢中國的新升級階段直接侵犯東海有關國家的主權, 嚴重地威脅該地區的和平與穩定。此新步驟揭穿了中國領導人在中國共產黨第18屆大會以及在第7次東亞峰會上演講與各國尤其東海沿海國家的和平、友誼及合作 的虛偽。
已有諸國嚴厲地譴責中國當局違反了國際法的行為並不接受中國公民護照上印製侵犯他國主權的地圖。
我們支持越南社會主義共和國外交部發言人於2012/11/22日的宣布,其中明確:“中國上訴之行為已違犯越南對黃沙及長沙兩個群島的主權,以及越南對東海各海域的主權及管轄權”。我們同情世上諸國譴責中國在實行擴張圖謀的新升級的動作。
我們要求中國當局:
- 尊重國際法和東海有關國家的主權,
- 除去“一把筷子一根一筷子折斷”的各圖謀來分裂東盟各國在東海問題以及遏止通過“東海各方行為準則”(Code of Conduct – COC)而有關國家在東海應尊重的。
我們與全國人民堅定鬥爭捍衛母國在東海海域及海島的國家主權,同時與有關各國人民團結及共同為東海的和平、穩定、友誼、合作和發展而鬥爭。
我們一直珍視中國人民的友誼,希望中國人民理解歷史的真實及國際海洋法,而不被中國當局以民族主義的名稱來擴張政策欺騙而煽動。
我們,在本“宣布”上先簽署的人盼望國內外同胞一起簽字以表示我民族的一致團結並堅定反抗侵犯國家主權的各行為。
河內 – 順化 – 胡志明市,於2012/11/25日
DEKLARATION GEGEN DIE CHINESISCHEN MACHTHABER,
die Bürger-Pässen mit expandierenden „Bull-Zunge“ auszugeben
Wir, die Unterzeichnenden dieser Deklaration, erklären den starken Protest gegen die neue Provokation der chinesischen Behörden für die Ausgaben der mit 9 Linien (so genannte, fast völlig das Südchinesische Meer deckende “Bull-Zunge”) gedruckten Pässen an ihre Bürger. Diese durchdachte Aktion zeigt deutlich, dass die chinesischen Behörden weiterhin hartnäckig alle Tricks durchführen, um das gesamte Gebiet des Südchinesische Meeres zu erobern, öffnet den Weg für die neue Eskalation gegen die nationalen Souveränität der betroffenen Länder auf die Ostküste, und ist somit die ernste Bedrohung für Frieden und Stabilität in der Region. Dieser Schritt der Expansionspolitik Chinas entlarvt den verlogenen Charakter der chinesischen Führer, nachdem sie die Worten über Frieden, Freundschaft und Zusammenarbeit mit allen Ländern, besonders mit den an Ostküste, auf dem 18. Kongress der Kommunistischen Partei Chinas sowie auf der 7. Gipfel-Konferenz von Ländern Ostasiens geworfen haben.
Viele Länder auf der ganzen Welt verurteilen strengstens gegen diese auf internationale Rechtsordnungen rücksichtlose Aktion der chinesischen Behörden und akzeptieren keine Pässe mit oben genannter Formulierung gegen die Souveränität anderer Länder der chinesischen Staatsbürger.
Wir unterstützten die am 22.11.2012 gegebene Erklärung von dem Sprecher des Ministeriums für auswärtige Angelegenheiten S.R.Vietnams, in denen es heißt: “Die oben genannte Handlung von China hat die Souveränität Vietnams über Hoang Sa und Truong Sa Inselgruppen, als auch die Souveränität und Jurisdiktion Vietnams an das Südchinesische Meer verletzt”. Wir schließen uns an Verurteilungen von Ländern der Welt gegen diesen neuen Schritt der Eskalation von China bei der Durchführung ihres expansionistischen Planes.
Wir fordern die chinesischen Behörden:
- Respekt für internationales Recht und die Souveränität der betroffenen Länder an der Ostküste,
- Stoppt die Politik „Einzel vom Haufen brechen“ gegen die Ländern ASEAN in der Frage der südchinesischen Meer, um die ASEAN-Staaten geteilt zu erzielen, sowie stoppt alle Behinderungen gegen die Bestätigung von Verhaltenskodex (Code of Conduct – COC), die alle betroffenen Länder an der Ostküste zu respektieren haben.
Mit dem ganzen Volk unseres Landes kämpfen wir entschlossen für die nationale Souveränität über das Meer und die Inseln an der Ostküste; Gleichzeitig halten wir die Solidarität und Kooperation mit den Völkern in den betroffenen Ländern für Frieden, Stabilität, Freundschaft, Zusammenarbeit und Entwicklung an der Ostküste.
Wir legen großen Wert auf die Freundschaft mit dem chinesischen Volk und wünschen die Chinesischen Bürgern den Verständnis, die wahre Geschichte und internationales Recht des Meeres wahr zu nehmen, nicht von ihren Behörden – im Namen von so genannten Nationalismus um expansionistische Politik zu führen – betrügen und provozieren lassen.
Wir, als Vorbereiter und erste Unterzeichnenden dieser Erklärung rufen warmherzig die Unterstützung mit eigener Unterschrift aller Landsleute in und außerhalb des Landes als Ausdruck der Solidarität unserer Nation und unserer Entschlossenheit gegen jede Verletzung unserer nationalen Souveränität.
Hanoi– Hue– Ho Chi Minh Stadt, den 25.11.2012
Nguồn: xuandienhannom.blogspot.com/2012/11/tuyen-bo-phan-oi-ho-chieu-luoi-bo-ban.html
中国国民のパスポートに、東海上の9本の短い線を結び、東海のほとんどを占める海域を自国の領土であるとして載せた中国当局に、私たちは断固抗議してこの声明文に署名する。
この中国当局の計画的な行動は、彼らが頑固にあらゆる手段を継続的に用いて、東海を占拠し、東海に接する国々の主権を侵す歩みを一歩進め、この地域の平和と安定を脅かすものである。
この新しいステップは、中国共産党第18回大会、および第7回東アジア首脳会議において、平和と友好・諸国、特に東海と接する国々との協力について、中国が語ったことが全くのウソであることを示した。
この中国当局の国際法に反する行動を、世界の多くの国は厳しく非難し、他国の主権を侵す写真があるパスポートを認めない。
私たちは、2012年11月22日のベトナム外務省スポークスマンの発言 “上記の中国の行動は、ホアンサとチュオンサについてのベトナムの主権、東海と接する海域の主権と裁判権を侵すものである” を支持する。
私たちは中国当局に次のことを要求する :
- 国際法と東海に接する国々の主権を尊重すること。
- 東海の問題についてアセアン諸国を分断し、各国が尊重しなければならない“行動の規範“の合意を妨げる陰謀を止めること。
私たちは、自国の領海と東海にあるベトナムの島々の国家主権の防衛のため、全国民と共に闘うとともに、関係する諸国の人々と、東海の平和、友好、協力、発展のために連帯し、行動を共にする。
私たちは、中国人民との友好関係を大切にし、歴史的事実と海洋法を正しく理解し、民族主義の下、中国政府の扇動に騙されないように強く望む。
ここに最初に署名した私たちは、国内外の同胞がこの声明文に署名し、国家主権に対するあらゆる侵犯に断固反対する全国民の団結を示すよう呼び掛ける。
2012年11月25日
ハノイ ・ フエ ・ ホーチミンにて
150名一同
起草 トゥオン ライ(TUONG LAI) 教授
元ヴォ ヴァン キエト首相の顧問班委員、元ベトナム社会科学院院長
Viện Nghiên cứu Phát triển IDS (Institutes of Development Studies – IDS)の会員
(*1) 歴史の事実を無視して中国が勝手に東海(中国の言う南シナ海)の大半を今
になって主張している海域。中国人のパスポートに載せた地図は、“牛の舌”のような形なので、“牛舌の地図”と言う。また、別名“九つの短い線を繋いだ海域の地図”とも言われている。
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43148
======================================================================
149. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
150. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
151. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
152. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
153. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
154. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
155. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
156. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
157. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh,Bulgaria
158. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
159. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
160. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
161. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
162. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
163. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
164. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
165. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
166. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
167. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
168. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
169. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
170. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
171. Tô Quang Vinh, Hà Nội
172. Vũ Thị Nhuận, TheUniversity ofTokyo, Nhật Bản
173. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
174. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
175. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
176. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
177. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
178. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
179. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
180. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
181. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
182. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
183. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
184. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
185. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
186. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
187. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo Việt Nam
189. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
190. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
191. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
192. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, Pháp
193. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
194. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
195. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
196. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
197. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
198. Huỳnh VănNam, Nhật Bản
199. Lê Hồng Quang, Hà Nội
200. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
201. Nguyễn Anh, Đài Loan
202. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
203. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
204. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
205. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
206. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí ViệtNam, HCM
207. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
208. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
209. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
210. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
211. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
212. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
213. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
214. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
215. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
216. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
217. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
218. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
219. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
220. Nguyễn Hùng, kỹ sư,Australia
221. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
222. Lê Văn Chương, Cần Thơ
223. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
224. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
225. Nguyen Manh, Czech
226. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
227. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
228. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
229. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
230. Trần Quốc Hùng, TP HCM
231. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
232. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
233. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
234. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
235. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
236. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
237. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
238. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
239. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
240. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
241. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
242. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
243. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
244. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
245. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
246. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
247. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
248. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
249. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
250. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
251. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
252. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
253. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
254. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
255. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
256. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
257. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
258. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
259. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
260. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
261. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
262. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
263. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
264. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
265. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
266. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
267. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
268. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải ViệtNam, hưu trí, Nha Trang
269. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
270. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
271. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
272. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
273. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
274. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
275. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
276. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
277. Tô Thanh Bình, Hà Nội
278. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
279. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
280. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
281. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
282. Nguyễn HữuNam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
283. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
284. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
285. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
286. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
287. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
288. Truong The Minh, Hoa Kỳ
289. Chu Sơn, công dân ViệtNam, TP HCM
290. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân ViệtNam, TP HCN
291. Lê Bắc, TP HCM
292. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
293. Thanh Dang, Hoa Kỳ
294. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
295. Đinh Văn Thành, TP HCM
296. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
297. Chung Hoang Chuong, GS, Đại họcSan Francisco, Hoa Kỳ
298. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
299. Lê Đình Hùng, công dân ViệtNam, TP HCM
300. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
301. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
302. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
303. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
304. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
305. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
306. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
307. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
308. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
309. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại ViệtNam, Hà Nội
310. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
311. Hoàng LêNam, kỹ sư, Hà Nội
312. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
313. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
314. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
315. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
316. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
317. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
318. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
319. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người ViệtNam tại Pháp
320. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
321. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
322. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
323. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
324. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
325. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
326. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
327. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
328. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
329. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
330. Le Thanh Hai, Ba Lan
331. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
332. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
333. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
334. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
335. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
336. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
337. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
338. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
339. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
340. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
341. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
342. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
343. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
344. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
345. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí,Australia
346. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
347. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
348. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
349. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
350. Tran Trong Duc, TP HCM
351. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
352. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
354. Bà Trần Quang Cơ
355. Lưu Thụy, công nhân,Australia
356. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
357. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
358. Nguyễn Xuân Trường, sinh viênMBAtrườngUniversity ofMissouri,Columbia, Hoa Kỳ
359. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
360. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
361. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
362. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
363. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
364. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
365. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
366. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
367. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
368. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
369. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả,Canada
370. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
371. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
372. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
373. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
374. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
375. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
376. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
377. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
378. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
379. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
380. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
381. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
382. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
383. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
384. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
385. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
386. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
387. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
388. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
389. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
390. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
391. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
392. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
393. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
394. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
395. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
396. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
397. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
398. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
399. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
400. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
401. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
402. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
403. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
404. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
405. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
406. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
407. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
408. Trần Kim Thập, giáo viên,Australia
409. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
410. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
411. Phan Thanh Minh, viết báo, QuảngNam
412. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
413. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
415. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
416. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
417. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
418. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
419. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
420. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
421. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
422. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
423. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh,University ofTwente, Hà Lan
424. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
425. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
426. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
427. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
428. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
429. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
430. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
431. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
432. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
433. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
434. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
435. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
436. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
437. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
438. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
439. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang TechnologicalUniversity,Singapore
440. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
441. Quý Đỗ, thạc sĩ,Australia
442. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
443. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
444. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư,Washington,HoaKy
445. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
446. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
447. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
448. Lã Quang Trung, thạc sĩ,Nam Định
449. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
450. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
451. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
452. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
453. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
454. Cao Nguyên Tường, du học sinh trườngUniversity ofSouthern California USC, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
456. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
457. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
458. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
459. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
460. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
461. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
462. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
463. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miềnNam, TP HCM
464. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miềnNam, TP HCM
465. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
466. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, TP HCM
467. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
468. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
469. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
470. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước vàMekong, Hà Nội
471. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
472. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
473. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
474. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
475. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
476. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
477. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
478. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
479. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí,Australia
480. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
481. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
482. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
483. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
484. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
485. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
486. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
487. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, QuảngNam
488. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
489. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
490. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
491. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
492. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
493. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
494. Lê Anh Hùng, Hà Nội
495. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
496. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
497. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
498. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
499. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
500. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
501. Trương Văn Minh, TP HCM
502. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
503. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
504. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
505. TranNgoc Tuan,Australia
506. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
512. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
513. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo ViệtNam), TP HCM
514. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
515. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
516. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt – Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam – Trung Quốc, TP Nha Trang
517. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
518. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
519. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
520. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
521. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
522. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
523. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
524. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
525. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
526. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
527. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
528. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
529. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
530. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
531. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
532. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNam trước 1975, Hoa Kỳ
533. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại họcToulon, Pháp
534. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
535. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
536. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
537. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
538. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợpCalifornia, Hoa Kỳ
539. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
540. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
541. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
542. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
543. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
544. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
545. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
546. Tran Thi Mai,Stuttgart, CHLB Đức
547. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí,Hungary
548. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
549. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
550. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
551. Nguyen Minh Khanh, Tien sy polymer, Hoa Kỳ
552. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
553. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp bộ NN&PTNT, đã nghỉ hưu, Hà Nội
554. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD,Australia
555. Vương Thị Hanh, nguyên Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ ViệtNam
556. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
557. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds ViệtNam, Hà Nội
558. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn ViệtNam, Huế
559. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
560. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
561. Nguyen Minh Diep, Logistic officer,Australia
562. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, ViệtNam, hiện ở Hoa Kỳ
563. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu,Canada
564. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
565. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
566. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
567. Nguyễn Bảo Lâm, Kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
568. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
569. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
570. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
571. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
572. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo TP HCM
573. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
574. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
575. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
576. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
577. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
578. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
579. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
580. Mai Ken, kỹ sư,Canada
581. Mai Hana, công nhân,Canada
582. Nguyen Minh Hang, công nhân,Canada
583. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
584. Nguyen Tim, công nhân,Canada
585. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
586. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
587. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
588. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
589. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
590. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
591. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
592. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
593. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
594. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
595. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
596. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
597. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
598. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
599. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, CHLB Đức
600. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
601. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
602. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
603. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
604. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
605. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
606. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
607. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
608. Nguyen Duc Duy Anh, học tạiMichigan, Hoa Kỳ
609. Đặng HoàngNam, bác sĩ, TP HCM
610. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
611. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
612. Chu Ngọc Lý, giáo viên,Angola
613. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
614. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian ViệtNam, Quảng Bình
615. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
616. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
617. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
618. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
619. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
620. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
621. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ ViệtNam tại Hà Lan
622. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
623. Trương Phước Lai, TS, Pháp
624. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
625. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
626. Tân An Trung,Australia
627. Trần Văn Toàn, Hà Nội
628. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
629. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
630. Lê Tất Hải, TP HCM
631. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
632. Tống Hữu Phi, TP HCM
633. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
634. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
635. Le q Minh, vi tính, Australia
636. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
637. Lương Châu Phước, cư sĩ Phật giáo, Canada
638. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
639. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
640. Phạm Đức Tuấn, giáo viên, TP HCM
641. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
642. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
643. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
645. Trần Thị Quyên, Hội An
646. Nguyễn Quang Tấn, giáo viên, TP HCM
647. Đào Sĩ Quý, Cựu chiến binh, TP Hà Nội
648. Lê Mạnh Năm, TP Hà Nội
649. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
650. Dao Duy Thu, chuyên gia cao cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo
651. Nguyen Thi Van, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
652. Vu Van Duc, chuyên gia cao cấp, Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
653. Le Kim Song, TS, giảng viên đại học,Australia
654. Phạm Ngọc Luận, nguyên Phó Giám đốc nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
655. Nguyễn Đức Dân, GSTS, trường ĐHKH XH&NV, TP HCM
656. Nguyễn Đình Tuấn, PGS TSKH, Hà Nội
657. Nguyễn Văn Phải, kỹ sư, CHLB Đức
658. Hoàng Thúc Cẩn, đại tá hưu trí, Hà Nội
659. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
660. Hoàng Thúc Cảnh, cán bộ Văn phòng Chính phủ, hưu trí, Hà Nội
661. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
662. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó ban Việt ngữ RFI của Pháp
663. Nguyễn Công Vũ, giảng viên, TP HCM
664. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
665. Nguyễn Hữu Tấn Đức, cựu nhân viên TTKH không gian châu Âu
666. Hà Tôn Vinh, GS, Hoa Kỳ
667. Nguyễn Ngọc Diệp, SERD 1995, AIT
668. Phan Anh Tuấn, Vũng Tàu
669. Phạm Vương Ánh, cựu sĩ quan QĐNDVN, Nghệ An
670. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
671. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
672. Phạm Hữu Phúc, Canada
673. Hoàng Thị Thanh, Nghệ An
674. Nguyễn Tiến Đức, TP HCM
675. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
676. Dong Le, Hoa Kỳ
677. Nguyen Duc Vinh, TP Hải Phòng
678. Binh Nguyen Tien, hưu trí, Hà Nội
679. Truong Thuy Tien, Australia
680. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
681. Trinh Huu Tho, kỹ sư, Hà Nội
682. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam ĐỊnh
683. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
684. Vũ Xuân Khánh, kinh doanh, TP HCM
685. Trần Quang Ngọc, hưu trí, CHLB Đức
686. Phạm Kỳ Đăng, nhà thơ, Đức
687. Nguyễn Duy Phương, kỹ sư, CHLB Đức
688. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
689. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
690. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
691. Nguyễn Trọng Việt, Hoa Kỳ
692. Tran Thien Nien, TP HCM
693. Nguyen Thi Xuan Hoa, TP HCM
694. Tran Thien Huong, TP HCM
695. Nguyễn Văn Giáo, cựu chiến binh, Hà Nội
696. Lê Thiết Thành, Hoa Kỳ
697. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
698. Do Thi Anh Tuyet, nguyên Tổng biên tập tạp chí Du lịch Việt Nam
699. Nguyen Van Xuan, tạp chí Thông tin Đối ngoại
700. Nguyễn Trọng Chức, nguyên Thư ký tòa soạn báo Tuổi trẻ chủ nhật
701. Doãn Mạnh Dũng, Hội Khoa học Kỹ thuật và kinh tế biển, TP HCM
702. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
703. Than Hai Thanh, nguyên Tổng Giám đốc Bến Thành tourist, TP HCM
704. Nguyen Nhat Quang, Hoa Kỳ
705. Nguyễn Trần Sâm, nhà báo tự do, Thanh Hóa
706. Tran Nguyen, sinh viên, Canada
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43183
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 7
511. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
512. Trần Văn Nhiệm (Ba Nhiệm), nguyên cán bộ Khu Đoàn Sài Gòn Gia Định, cựu tù Côn Đảo vượt ngục, nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP Hồ Chí Minh, TP HCM
513. Nguyễn Văn Thơm, nguyên Đạo diễn Đoàn Văn công Quân khu 9, TP HCM
514. Nguyễn Xuân Lập, dược sĩ, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM
515. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
516. Nguyễn Thừa Hợp, Nhà giáo Nhân dân, GS TSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
517. Vũ Đình Bon, TS, Hoa Kỳ
518. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã về hưu, Hà Nội
519. Lưu Quang Ngọc, luật sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
520. Lê Khắc Hân, nhà báo, TP HCM
521. Trần Thị Minh Hảo, nhà giáo, nghỉ hưu, TP HCM
522. Ngô Sách Thân, nhà giáo đã nghỉ hưu, Bắc Giang
523. Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
524. Lê Anh Tuấn, TS, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Đại học Cần Thơ
525. Vũ Văn Thái, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, CHLB Đức
526. Lê Viết Bình, TS, TP HCM
527. Nguyen Thi Tuan Anh, thạc sĩ, Hà Nội
528. Ngyễn Văn Hòa, kỹ sư, CHLB Đức
529. Inrasara, nhà văn, TP HCM
530. Bùi Nam Sơn, sinh viên, Hải Dương
531. Bùi Mạnh Hà, sinh viên, Hải Dương
532. Le Thanh Tung, CHLB Đức
533. Lương Thái Bình, nhân viên kinh doanh, Bình Dương
534. Đỗ Thị Mẩn, nguyên cán bộ công ty Du lịch Bến Thành, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43220
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 8
Kính thưa quý vị và các bạn trong và ngoài nước,Trước hành động khiêu khích mới của nhà cầm quyền Trung Quốc cho in đường 9 đoạn bao trùm hầu hết Biển Đông (thường gọi là đường “lưỡi bò”) lên hộ chiếu cấp cho công dân nước mình, một bản Tuyên bố phản đối đã được soạn thảo, gửi xin ý kiến chỉnh sửa và đã công bố vào sáng 27.11.2012.
Nhằm thuận tiện cho việc tiếp nhận chữ ký, chúng tôi mở một địa chỉ e-mail mới để những ai muốn ký tên vào bản Tuyên bố sẽ gửi vào đấy. Để tránh những sai sót không đáng có, đề nghị quý vị và các bạn ghi rõ họ tên, chức danh và địa chỉ trong một, hai dòng thật ngắn gọn.
Địa chỉ mới để ghi tên là :tb271112@gmail.com
Quý vị nào chưa kịp nhận được thông báo này mà vẫn gửi vào 3 địa chỉ mà chúng tôi đã thông báo trước đây: tnglai@gmail.com, caolap2012@gmail.com, haochu2008@gmail.com thì chúng tôi vẫn sẽ chuyển vào địa chỉ nói trên. Nhiều độc giả đã ký tên vào các phản hồi trên một số blog, trong đó có blog Ba Sàm, cũng sẽ lần lượt được người quản trị các trang đó lên danh sách, chuyển tới người có trách nhiệm cập nhật.
Xin trân trọng cám ơn!
TP HCM, ngày 27.11.2012
Nhóm soạn thảo
DANH SÁCH KÝ TÊN ĐỢT 2
150. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng
151. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
152. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
153. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
154. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
155. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
156. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
157. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
158. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
159. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh,Bulgaria
160. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
161. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
162. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
163. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
164. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
165. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
166. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
167. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
168. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
169. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
170. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
171. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
172. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
173. Tô Quang Vinh, Hà Nội
174. Vũ Thị Nhuận, TheUniversity ofTokyo, Nhật Bản
175. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
176. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
177. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
178. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
179. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
180. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
181. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
182. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
183. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
184. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
185. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
186. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
187. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
188. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
189. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo ViệtNam
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43069
======================================================================
Bạn đọc phát hiện ở Danh sách đầu tiên có một người bị trùng, vì vậy số người ký không phải là 150, mà là 149. Danh sách đợt 2 do đó là 189 người ký, chứ không phải là 190.
Xin chân thành cáo lỗi cùng bạn đọc.
Bauxite Việt Nam
190. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM
191. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
192. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
193. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
194. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, Pháp
195. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
196. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
197. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
198. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
199. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
200. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
201. Huỳnh VănNam, Nhật Bản
202. Lê Hồng Quang, Hà Nội
203. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
204. Nguyễn Anh, Đài Loan
205. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
206. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
207. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
208. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
209. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí ViệtNam, HCM
210. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
211. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
212. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
213. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
214. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
215. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
216. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
217. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
218. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
219. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
220. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
221. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
222. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
223. Nguyễn Hùng, kỹ sư,Australia
224. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
225. Lê Văn Chương, Cần Thơ
226. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
227. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
228. Nguyen Manh, Czech
229. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
230. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
231. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
232. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
233. Trần Quốc Hùng, TP HCM
234. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
235. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
236. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
237. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
238. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
239. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
240. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
241. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
242. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
243. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
244. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
245. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
246. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
247. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
248. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
249. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
250. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
251. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
252. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
253. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
254. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
255. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
256. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
257. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
258. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
259. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
260. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
261. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
262. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
263. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
264. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
265. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
266. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
267. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
268. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
269. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
270. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
271. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải ViệtNam, hưu trí, Nha Trang
272. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
273. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
274. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
275. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
276. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
277. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
278. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
279. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
280. Tô Thanh Bình, Hà Nội
281. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
282. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
283. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
284. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
285. Nguyễn HữuNam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
286. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
287. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
288. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
289. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
290. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
291. Truong The Minh, Hoa Kỳ
292. Chu Sơn, công dân ViệtNam, TP HCM
293. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân ViệtNam, TP HCN
294. Lê Bắc, TP HCM
295. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
296. Thanh Dang, Hoa Kỳ
297. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
298. Đinh Văn Thành, TP HCM
299. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
300. Chung Hoang Chuong, GS, Đại họcSan Francisco, Hoa Kỳ
301. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
302. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, St Genis Pouilly, Pháp
303. Lê Đình Hùng, công dân ViệtNam, TP HCM
304. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
305. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
306. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
307. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
308. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
309. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
310. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
311. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
312. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
313. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại ViệtNam, Hà Nội
314. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
315. Hoàng LêNam, kỹ sư, Hà Nội
316. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
317. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
318. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
319. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
320. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
321. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
322. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
323. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người ViệtNam tại Pháp
324. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
325. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
326. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
327. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
328. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
329. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
330. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
331. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
332. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
333. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
334. Le Thanh Hai, Ba Lan
335. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
336. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
337. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
338. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
339. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
340. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
341. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
342. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
343. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
344. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
345. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
346. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
347. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
348. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử ViệtNam
349. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí,Australia
350. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
351. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
352. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
353. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
354. Tran Trong Duc, TP HCM
355. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
356. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43067
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 4
357. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
358. Bà Trần Quang Cơ
359. Lưu Thụy, công nhân,Australia
360. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
361. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
362. Nguyễn Xuân Trường, sinh viênMBAtrườngUniversity ofMissouri,Columbia, Hoa Kỳ
363. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
364. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
365. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
366. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
367. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
368. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
369. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
370. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
371. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
372. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
373. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả,Canada
374. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
375. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
376. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
377. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
378. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
379. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
380. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
381. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
382. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
383. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
384. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
385. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
386. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
387. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
388. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
389. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
390. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
391. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
392. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
393. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
394. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
395. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
396. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
397. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
398. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
399. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
400. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
401. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
402. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
403. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
404. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
405. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
406. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
407. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
408. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
409. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
410. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
411. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
412. Trần Kim Thập, giáo viên,Australia
413. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
414. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
415. Phan Thanh Minh, viết báo, QuảngNam
416. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
417. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
418. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
419. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
420. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
421. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
422. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
423. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
424. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
425. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
426. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
427. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
428. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh,University ofTwente, Hà Lan
429. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
430. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
431. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
432. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
433. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
434. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
435. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
436. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
437. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
438. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
439. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
440. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
441. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
442. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
443. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
444. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang TechnologicalUniversity,Singapore
445. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
446. Quý Đỗ, thạc sĩ,Australia
447. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
448. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
449. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư,Washington, HoaKy
450. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
451. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
452. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
453. Lã Quang Trung, thạc sĩ,Nam Định
454. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
456. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
457. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
458. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
459. Cao Nguyên Tường, du học sinh trườngUniversity ofSouthern California USC, Hoa Kỳ
460. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
461. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
462. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
463. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
464. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
465. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
466. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
467. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
468. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miềnNam, TP HCM
469. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miềnNam, TP HCM
470. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
471. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, TP HCM
472. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
473. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
474. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
475. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước vàMekong, Hà Nội
476. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
477. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
478. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
479. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
480. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
481. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
482. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
483. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
484. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí,Australia
485. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
486. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
487. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
488. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
489. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
490. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
491. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
492. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, QuảngNam
493. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
494. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
495. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư, TP HCM
496. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
497. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
498. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
499. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
500. Lê Anh Hùng, Hà Nội
501. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
502. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
503. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
504. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
505. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
506. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
507. Trương Văn Minh, TP HCM
508. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
509. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
510. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
511. TranNgoc Tuan,Australia
512. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43117
======================================================================
TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI “HỘ CHIẾU LƯỠI BÒ” – BẢN TIẾNG HOA, TIẾNG ĐỨC VÀ TIẾNG NHẬT
BẢN TIẾNG HOA - CHỮ GIẢN THẾ
反对中国当局在中国公民护照内页印制“U形”图之宣布我们,在本“宣布”上签署的人,强烈反对中国当局在中国公民护照内页印制九段线图 (俗称U形图)涵盖了东海大部分的新挑衅行为。此计划行为揭示了中国当局继续铁杆实行并吞东海的着数,开辟中国的新升级阶段直接侵犯东海有关国家的主权, 严重地威胁该地区的和平与稳定。此新步骤揭穿了中国领导人在中国共产党第18届大会以及在第7次东亚峰会上演讲与各国尤其东海沿海国家的和平、友谊及合作 的虚伪。
已有诸国严厉地谴责中国当局违反了国际法的行为并不接受中国公民护照上印制侵犯他国主权的地图。
我们支持越南社会主义共和国外交部发言人于2012/11/22日的宣布,其中明确:“中国上诉之行为已违犯越南对黄沙及长沙两个群岛的主权,以及越南对东海各海域的主权及管辖权”。我们同情世上诸国谴责中国在实行扩张图谋的新升级的动作。
我们要求中国当局:
- 尊重国际法和东海有关国家的主权,
- 除去“一把筷子一根一筷子折断”的各图谋来分裂东盟各国在东海问题以及遏止通过“东海各方行为准则”(Code of Conduct – COC)而有关国家在东海应尊重的。
我们与全国人民坚定斗争捍卫母国在东海海域及海岛的国家主权,同时与有关各国人民团结及共同为东海的和平、稳定、友谊、合作和发展而斗争。
我们一直珍视中国人民的友谊,希望中国人民理解历史的真实及国际海洋法,而不被中国当局以民族主义的名称来扩张政策欺骗而煽动。
我们,在本“宣布”上先签署的人盼望国内外同胞一起签字以表示我民族的一致团结并坚定反抗侵犯国家主权的各行为。
河内 – 顺化 – 胡志明市,于2012/11/25日
BẢN TIẾNG HOA - CHỮ PHỒN THẾ
反對中國當局在中國公民護照內頁印製“U形”圖之宣布
我們,在本“宣布”上簽署的人,強烈反對中國當局在中國公民護照內頁印製九段線圖 (俗稱U形圖)涵蓋了東海大部分的新挑釁行為。此計劃行為揭示了中國當局繼續鐵桿實行併吞東海的著數,開闢中國的新升級階段直接侵犯東海有關國家的主權, 嚴重地威脅該地區的和平與穩定。此新步驟揭穿了中國領導人在中國共產黨第18屆大會以及在第7次東亞峰會上演講與各國尤其東海沿海國家的和平、友誼及合作 的虛偽。
已有諸國嚴厲地譴責中國當局違反了國際法的行為並不接受中國公民護照上印製侵犯他國主權的地圖。
我們支持越南社會主義共和國外交部發言人於2012/11/22日的宣布,其中明確:“中國上訴之行為已違犯越南對黃沙及長沙兩個群島的主權,以及越南對東海各海域的主權及管轄權”。我們同情世上諸國譴責中國在實行擴張圖謀的新升級的動作。
我們要求中國當局:
- 尊重國際法和東海有關國家的主權,
- 除去“一把筷子一根一筷子折斷”的各圖謀來分裂東盟各國在東海問題以及遏止通過“東海各方行為準則”(Code of Conduct – COC)而有關國家在東海應尊重的。
我們與全國人民堅定鬥爭捍衛母國在東海海域及海島的國家主權,同時與有關各國人民團結及共同為東海的和平、穩定、友誼、合作和發展而鬥爭。
我們一直珍視中國人民的友誼,希望中國人民理解歷史的真實及國際海洋法,而不被中國當局以民族主義的名稱來擴張政策欺騙而煽動。
我們,在本“宣布”上先簽署的人盼望國內外同胞一起簽字以表示我民族的一致團結並堅定反抗侵犯國家主權的各行為。
河內 – 順化 – 胡志明市,於2012/11/25日
Bản chuyển ngữ sang tiếng Hoa do độc giả ẩn danh thực hiện
****
BẢN TIẾNG ĐỨCDEKLARATION GEGEN DIE CHINESISCHEN MACHTHABER,
die Bürger-Pässen mit expandierenden „Bull-Zunge“ auszugeben
Wir, die Unterzeichnenden dieser Deklaration, erklären den starken Protest gegen die neue Provokation der chinesischen Behörden für die Ausgaben der mit 9 Linien (so genannte, fast völlig das Südchinesische Meer deckende “Bull-Zunge”) gedruckten Pässen an ihre Bürger. Diese durchdachte Aktion zeigt deutlich, dass die chinesischen Behörden weiterhin hartnäckig alle Tricks durchführen, um das gesamte Gebiet des Südchinesische Meeres zu erobern, öffnet den Weg für die neue Eskalation gegen die nationalen Souveränität der betroffenen Länder auf die Ostküste, und ist somit die ernste Bedrohung für Frieden und Stabilität in der Region. Dieser Schritt der Expansionspolitik Chinas entlarvt den verlogenen Charakter der chinesischen Führer, nachdem sie die Worten über Frieden, Freundschaft und Zusammenarbeit mit allen Ländern, besonders mit den an Ostküste, auf dem 18. Kongress der Kommunistischen Partei Chinas sowie auf der 7. Gipfel-Konferenz von Ländern Ostasiens geworfen haben.
Viele Länder auf der ganzen Welt verurteilen strengstens gegen diese auf internationale Rechtsordnungen rücksichtlose Aktion der chinesischen Behörden und akzeptieren keine Pässe mit oben genannter Formulierung gegen die Souveränität anderer Länder der chinesischen Staatsbürger.
Wir unterstützten die am 22.11.2012 gegebene Erklärung von dem Sprecher des Ministeriums für auswärtige Angelegenheiten S.R.Vietnams, in denen es heißt: “Die oben genannte Handlung von China hat die Souveränität Vietnams über Hoang Sa und Truong Sa Inselgruppen, als auch die Souveränität und Jurisdiktion Vietnams an das Südchinesische Meer verletzt”. Wir schließen uns an Verurteilungen von Ländern der Welt gegen diesen neuen Schritt der Eskalation von China bei der Durchführung ihres expansionistischen Planes.
Wir fordern die chinesischen Behörden:
- Respekt für internationales Recht und die Souveränität der betroffenen Länder an der Ostküste,
- Stoppt die Politik „Einzel vom Haufen brechen“ gegen die Ländern ASEAN in der Frage der südchinesischen Meer, um die ASEAN-Staaten geteilt zu erzielen, sowie stoppt alle Behinderungen gegen die Bestätigung von Verhaltenskodex (Code of Conduct – COC), die alle betroffenen Länder an der Ostküste zu respektieren haben.
Mit dem ganzen Volk unseres Landes kämpfen wir entschlossen für die nationale Souveränität über das Meer und die Inseln an der Ostküste; Gleichzeitig halten wir die Solidarität und Kooperation mit den Völkern in den betroffenen Ländern für Frieden, Stabilität, Freundschaft, Zusammenarbeit und Entwicklung an der Ostküste.
Wir legen großen Wert auf die Freundschaft mit dem chinesischen Volk und wünschen die Chinesischen Bürgern den Verständnis, die wahre Geschichte und internationales Recht des Meeres wahr zu nehmen, nicht von ihren Behörden – im Namen von so genannten Nationalismus um expansionistische Politik zu führen – betrügen und provozieren lassen.
Wir, als Vorbereiter und erste Unterzeichnenden dieser Erklärung rufen warmherzig die Unterstützung mit eigener Unterschrift aller Landsleute in und außerhalb des Landes als Ausdruck der Solidarität unserer Nation und unserer Entschlossenheit gegen jede Verletzung unserer nationalen Souveränität.
Hanoi– Hue– Ho Chi Minh Stadt, den 25.11.2012
Bản chuyển ngữ sang tiếng Đức do Bùi-Viết Văn Đức thực hiện
Nguồn: xuandienhannom.blogspot.com/2012/11/tuyen-bo-phan-oi-ho-chieu-luoi-bo-ban.html
****
BẢN TIẾNG NHẬT
中国人パスポートに“牛の舌”の地図 (*1) を載せた中国当局に反対する声明
« Tuyên bố phản đối nhà cầm quyền Trung Quốc in hình ‘lưỡi bò’ lên hộ chiếu công dân »
この中国当局の計画的な行動は、彼らが頑固にあらゆる手段を継続的に用いて、東海を占拠し、東海に接する国々の主権を侵す歩みを一歩進め、この地域の平和と安定を脅かすものである。
この新しいステップは、中国共産党第18回大会、および第7回東アジア首脳会議において、平和と友好・諸国、特に東海と接する国々との協力について、中国が語ったことが全くのウソであることを示した。
この中国当局の国際法に反する行動を、世界の多くの国は厳しく非難し、他国の主権を侵す写真があるパスポートを認めない。
私たちは、2012年11月22日のベトナム外務省スポークスマンの発言 “上記の中国の行動は、ホアンサとチュオンサについてのベトナムの主権、東海と接する海域の主権と裁判権を侵すものである” を支持する。
私たちは中国当局に次のことを要求する :
- 国際法と東海に接する国々の主権を尊重すること。
- 東海の問題についてアセアン諸国を分断し、各国が尊重しなければならない“行動の規範“の合意を妨げる陰謀を止めること。
私たちは、自国の領海と東海にあるベトナムの島々の国家主権の防衛のため、全国民と共に闘うとともに、関係する諸国の人々と、東海の平和、友好、協力、発展のために連帯し、行動を共にする。
私たちは、中国人民との友好関係を大切にし、歴史的事実と海洋法を正しく理解し、民族主義の下、中国政府の扇動に騙されないように強く望む。
ここに最初に署名した私たちは、国内外の同胞がこの声明文に署名し、国家主権に対するあらゆる侵犯に断固反対する全国民の団結を示すよう呼び掛ける。
ハノイ ・ フエ ・ ホーチミンにて
150名一同
起草 トゥオン ライ(TUONG LAI) 教授
元ヴォ ヴァン キエト首相の顧問班委員、元ベトナム社会科学院院長
Viện Nghiên cứu Phát triển IDS (Institutes of Development Studies – IDS)の会員
(*1) 歴史の事実を無視して中国が勝手に東海(中国の言う南シナ海)の大半を今
LVT chuyển ngữ
Nguồn: nguoilotgach.blogspot.com/2012/11/ban-dich-tieng-nhat-tuyen-bo-phan-oi.htmlnguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43148
======================================================================
TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI “HỘ CHIẾU LƯỠI BÒ” – BẢN TIẾNG ANH
STATEMENT PROTESTING THE CHINESE AUTHORITIES FOR ISSUING THE “U-SHAPED LINE” MAP IN CHINESE PASSPORTS
We, the signatories of this Statement, strongly oppose the new provocation by the Chinese authorities for having issued to its citizens passports bearing a map marking a nine-doted line (also known as the U-shaped line) that covers most of the East Vietnam Sea (South China Sea).
This is clearly a calculated action that shows the Chinese authorities are bent on using all possible means to conquer the South China Sea, paving the way to directly infringe the national sovereignty of the countries in the East Vietnam Sea region, and seriously threatening the peace and stability therein.
This new move exposes the double-speak nature of the Chinese leaders when they expressed at the 18th Congress of the Communist Party of China as well as in the recent East Asia 7th Peace Summit on friendship and co-operation with other countries, especially with those around theEastVietnamSea.
Many countries in the world have strongly condemned the Chinese authorities for this action because it violates international laws. They also do not accept Chinese passports contain a map that violates the sovereignty of other countries.
We support the declaration by the Spokesman of the Ministry of Foreign Affairs of the Socialist Republic of Vietnam, dated 22-11-2012, which clearly stated that: “The above action by China has violated the sovereignty of Vietnam on the Hoang Sa and Truong Sa archipelagos, as well as the sovereignty and jurisdiction of Vietnam to areas related to the East Vietnam Sea”.
We join the condemnations of other countries around the world against this new escalating step byChinain implementing its expansionist designs.
We demand that the Chinese authorities must:
- Respect international laws and the sovereignty of other countries in theSouth China Sea.
- Stop the strategy of “breaking the bunch of chopsticks one by one” by isolating and dividing ASEAN countries on theEastVietnamSeaissues.
- Cease all the actions that impede the adoption of the Code of Conduct (Code of Conduct – COC) which all involved countries have to respect.
We will close ranks with all people of our country to fight to protect our national sovereignty in the sea and the islands in theEastVietnamSea. At the same time we will maintain solidarity and cooperation with peoples of all concerned countries in the struggle for peace, stability, friendship, cooperation and development in theEastVietnamSea.
We always attach great importance to the friendship with the Chinese people, and we hope that the Chinese people will understand the true history of the current crisis in the context of international laws, and not to be misguided by the expansionist policies of the authorities in the name of the so-called nationalism (Chauvinism).
We, the first signatories of this statement, wish to invite fellow citizens at home and abroad to join this statement in order to express our solidarity and our resolution against violations of our national sovereignty.
Hanoi – Hue – Ho Chi Minh City, the 25/11/2012
Nguồn: http://dttl-nguoilotgach.blogspot.com/2012/12/ban-dich-tieng-anh-tuyen-bo-phan-oi-nha.html
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43303
=======================================================================
TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI “HỘ CHIẾU LƯỠI BÒ” – BẢN TIẾNG PHÁP
DANH SÁCH KÝ TÊN TỪ ĐỢT 2 ĐẾN ĐỢT 6We, the signatories of this Statement, strongly oppose the new provocation by the Chinese authorities for having issued to its citizens passports bearing a map marking a nine-doted line (also known as the U-shaped line) that covers most of the East Vietnam Sea (South China Sea).
This is clearly a calculated action that shows the Chinese authorities are bent on using all possible means to conquer the South China Sea, paving the way to directly infringe the national sovereignty of the countries in the East Vietnam Sea region, and seriously threatening the peace and stability therein.
This new move exposes the double-speak nature of the Chinese leaders when they expressed at the 18th Congress of the Communist Party of China as well as in the recent East Asia 7th Peace Summit on friendship and co-operation with other countries, especially with those around theEastVietnamSea.
Many countries in the world have strongly condemned the Chinese authorities for this action because it violates international laws. They also do not accept Chinese passports contain a map that violates the sovereignty of other countries.
We support the declaration by the Spokesman of the Ministry of Foreign Affairs of the Socialist Republic of Vietnam, dated 22-11-2012, which clearly stated that: “The above action by China has violated the sovereignty of Vietnam on the Hoang Sa and Truong Sa archipelagos, as well as the sovereignty and jurisdiction of Vietnam to areas related to the East Vietnam Sea”.
We join the condemnations of other countries around the world against this new escalating step byChinain implementing its expansionist designs.
We demand that the Chinese authorities must:
- Respect international laws and the sovereignty of other countries in theSouth China Sea.
- Stop the strategy of “breaking the bunch of chopsticks one by one” by isolating and dividing ASEAN countries on theEastVietnamSeaissues.
- Cease all the actions that impede the adoption of the Code of Conduct (Code of Conduct – COC) which all involved countries have to respect.
We will close ranks with all people of our country to fight to protect our national sovereignty in the sea and the islands in theEastVietnamSea. At the same time we will maintain solidarity and cooperation with peoples of all concerned countries in the struggle for peace, stability, friendship, cooperation and development in theEastVietnamSea.
We always attach great importance to the friendship with the Chinese people, and we hope that the Chinese people will understand the true history of the current crisis in the context of international laws, and not to be misguided by the expansionist policies of the authorities in the name of the so-called nationalism (Chauvinism).
We, the first signatories of this statement, wish to invite fellow citizens at home and abroad to join this statement in order to express our solidarity and our resolution against violations of our national sovereignty.
Hanoi – Hue – Ho Chi Minh City, the 25/11/2012
Nguồn: http://dttl-nguoilotgach.blogspot.com/2012/12/ban-dich-tieng-anh-tuyen-bo-phan-oi-nha.html
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43303
=======================================================================
TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI “HỘ CHIẾU LƯỠI BÒ” – BẢN TIẾNG PHÁP
Déclaration contre les autorités chinoises qui font imprimer la ligne de neuf traits sur les passeports chinois
Nous, les signataires de cette déclaration, protestons fermement contre la nouvelle provocation des autorités de Beijing qui ont fait imprimer sur les passeports chinois la ligne de neuf traits couvrant la quasi-totalité de la Mer de Chine Méridionale.
Cette action préméditée montre clairement que les autorités chinoises continuent d’utiliser tous les artifices pour annexer toute la Mer de Chine Méridionale, ouvrant la voie à de nouvelles violations de la souveraineté des pays riverains, menaçant sérieusement la paix et la stabilité dans cette région.
Ce nouvel agissement démontre l’hypocrisie des dirigeants chinois qui, au 18e Congrès du Parti communiste de la Chine ainsi qu’au récent 7ème Sommet des pays du Sud-Est Asiatique, parlent de paix, d’amitié et de coopération à l’égard d’autres pays, en particulier les pays riverains de la Mer de Chine Méridionale.
Plusieurs pays à travers le monde ont fermement condamné les autorités chinoises pour cette action qui enfreint le droit international et refusent ces passeports chinois porteurs d’une image violant la souveraineté d’autres pays.
Nous soutenons la déclaration du porte-parole du Ministère des Affaires étrangères de la République socialiste du Vietnam, datée le 22 Novembre 2012, qui énonce clairement: “L’action ci-dessus de la Chine a violé la souveraineté du Vietnam sur les archipels de Hoang Sa et Truong Sa, ainsi que la souveraineté et la juridiction du Vietnam sur les zones maritimes dans la Mer de Chine Méridionale”. Nous nous joignons aux autres pays à travers le monde pour condamner cette escalade chinoise visant à mettre en œuvre ses desseins expansionnistes.
Nous demandons aux autorités chinoises de:
- Respecter le droit international et la souveraineté des pays riverains de la Mer de Chine Méridionale,
- Mettre fin à toute tentative de semer la division au sein de l’ASEAN au sujet de la Mer de Chine Méridionale et lever tous les obstacles à l’adoption d’un Code de conduite (COC) que tous les pays concernés devront respecter.
Avec l’ensemble du peuple vietnamien, nous nous engageons résolument à nous battre pour défendre notre souveraineté nationale sur les zone maritimes et archipélagiques dans la Mer de Chine Méridionale, à être solidaire et à réagir en collaboration avec d’autres pays concernés dans la lutte pour la paix, la stabilité, l’amitié, la coopération et le développement dans la Mer de Chine Méridionale.
Nous respectons toujours notre amitié avec le peuple chinois et souhaitons qu’il comprenne bien la vérité historique et le droit maritime international, qu’il ne soit pas dupe du discours démagogique de ses autorités pour accomplir leur politique expansionniste au nom du nationalisme.
Nous, les premiers signataires de cette déclaration, invitons nos compatriotes au Vietnam et à l’étranger à se joindre à cette déclaration pour exprimer la solidarité unanime de notre peuple dans sa détermination à combattre contre la violation de notre souveraineté nationale.
Hanoi – Hue – Ho Chi Minh-Ville, le 25 Novembre 2012
Nous, les signataires de cette déclaration, protestons fermement contre la nouvelle provocation des autorités de Beijing qui ont fait imprimer sur les passeports chinois la ligne de neuf traits couvrant la quasi-totalité de la Mer de Chine Méridionale.
Cette action préméditée montre clairement que les autorités chinoises continuent d’utiliser tous les artifices pour annexer toute la Mer de Chine Méridionale, ouvrant la voie à de nouvelles violations de la souveraineté des pays riverains, menaçant sérieusement la paix et la stabilité dans cette région.
Ce nouvel agissement démontre l’hypocrisie des dirigeants chinois qui, au 18e Congrès du Parti communiste de la Chine ainsi qu’au récent 7ème Sommet des pays du Sud-Est Asiatique, parlent de paix, d’amitié et de coopération à l’égard d’autres pays, en particulier les pays riverains de la Mer de Chine Méridionale.
Plusieurs pays à travers le monde ont fermement condamné les autorités chinoises pour cette action qui enfreint le droit international et refusent ces passeports chinois porteurs d’une image violant la souveraineté d’autres pays.
Nous soutenons la déclaration du porte-parole du Ministère des Affaires étrangères de la République socialiste du Vietnam, datée le 22 Novembre 2012, qui énonce clairement: “L’action ci-dessus de la Chine a violé la souveraineté du Vietnam sur les archipels de Hoang Sa et Truong Sa, ainsi que la souveraineté et la juridiction du Vietnam sur les zones maritimes dans la Mer de Chine Méridionale”. Nous nous joignons aux autres pays à travers le monde pour condamner cette escalade chinoise visant à mettre en œuvre ses desseins expansionnistes.
Nous demandons aux autorités chinoises de:
- Respecter le droit international et la souveraineté des pays riverains de la Mer de Chine Méridionale,
- Mettre fin à toute tentative de semer la division au sein de l’ASEAN au sujet de la Mer de Chine Méridionale et lever tous les obstacles à l’adoption d’un Code de conduite (COC) que tous les pays concernés devront respecter.
Avec l’ensemble du peuple vietnamien, nous nous engageons résolument à nous battre pour défendre notre souveraineté nationale sur les zone maritimes et archipélagiques dans la Mer de Chine Méridionale, à être solidaire et à réagir en collaboration avec d’autres pays concernés dans la lutte pour la paix, la stabilité, l’amitié, la coopération et le développement dans la Mer de Chine Méridionale.
Nous respectons toujours notre amitié avec le peuple chinois et souhaitons qu’il comprenne bien la vérité historique et le droit maritime international, qu’il ne soit pas dupe du discours démagogique de ses autorités pour accomplir leur politique expansionniste au nom du nationalisme.
Nous, les premiers signataires de cette déclaration, invitons nos compatriotes au Vietnam et à l’étranger à se joindre à cette déclaration pour exprimer la solidarité unanime de notre peuple dans sa détermination à combattre contre la violation de notre souveraineté nationale.
Hanoi – Hue – Ho Chi Minh-Ville, le 25 Novembre 2012
=====
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43368
======================================================================
Dù đã hết sức cố gắng nhưng các danh sách đã công bố vẫn có sự trùng tên. Chúng tôi đã rà soát lại một lần nữa và gộp các danh sách từ đợt 2 đến đợt 6 thành một danh sách để bạn đọc tiện theo dõi.Kính đề nghị các trang mạng đã đăng những danh sách đó vui lòng dựa trên bảng tổng hợp của BVN dưới đây để chỉnh sửa lại cho chính xác.
Bauxite Việt Nam
DANH SÁCH KÝ TÊN ĐỢT 2
148. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng149. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
150. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
151. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
152. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
153. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
154. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
155. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
156. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
157. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh,Bulgaria
158. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
159. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
160. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
161. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
162. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
163. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
164. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
165. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
166. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
167. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
168. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
169. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
170. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
171. Tô Quang Vinh, Hà Nội
172. Vũ Thị Nhuận, TheUniversity ofTokyo, Nhật Bản
173. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
174. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
175. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
176. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
177. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
178. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
179. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
180. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
181. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
182. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
183. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
184. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
185. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
186. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
187. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo Việt Nam
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 3
188. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM189. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
190. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
191. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
192. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên ViệtNam, Pháp
193. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
194. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
195. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
196. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
197. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
198. Huỳnh VănNam, Nhật Bản
199. Lê Hồng Quang, Hà Nội
200. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
201. Nguyễn Anh, Đài Loan
202. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
203. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
204. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
205. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
206. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí ViệtNam, HCM
207. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
208. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
209. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
210. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
211. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
212. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
213. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
214. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
215. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
216. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
217. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
218. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
219. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
220. Nguyễn Hùng, kỹ sư,Australia
221. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
222. Lê Văn Chương, Cần Thơ
223. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
224. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
225. Nguyen Manh, Czech
226. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
227. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
228. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
229. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
230. Trần Quốc Hùng, TP HCM
231. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
232. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
233. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
234. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
235. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
236. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
237. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
238. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
239. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
240. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
241. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
242. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
243. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
244. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
245. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
246. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
247. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
248. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
249. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
250. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
251. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
252. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
253. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
254. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
255. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
256. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
257. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
258. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
259. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
260. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
261. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
262. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
263. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
264. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
265. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
266. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
267. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
268. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải ViệtNam, hưu trí, Nha Trang
269. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
270. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
271. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
272. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
273. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
274. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
275. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
276. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
277. Tô Thanh Bình, Hà Nội
278. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
279. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
280. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
281. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
282. Nguyễn HữuNam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
283. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
284. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
285. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
286. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
287. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
288. Truong The Minh, Hoa Kỳ
289. Chu Sơn, công dân ViệtNam, TP HCM
290. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân ViệtNam, TP HCN
291. Lê Bắc, TP HCM
292. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
293. Thanh Dang, Hoa Kỳ
294. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
295. Đinh Văn Thành, TP HCM
296. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
297. Chung Hoang Chuong, GS, Đại họcSan Francisco, Hoa Kỳ
298. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
299. Lê Đình Hùng, công dân ViệtNam, TP HCM
300. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
301. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
302. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
303. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
304. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
305. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
306. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
307. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
308. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
309. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại ViệtNam, Hà Nội
310. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
311. Hoàng LêNam, kỹ sư, Hà Nội
312. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
313. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
314. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
315. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
316. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
317. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
318. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
319. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người ViệtNam tại Pháp
320. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
321. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
322. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
323. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
324. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
325. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
326. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
327. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
328. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
329. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
330. Le Thanh Hai, Ba Lan
331. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
332. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
333. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
334. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
335. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
336. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
337. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
338. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
339. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
340. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
341. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
342. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
343. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
344. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
345. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí,Australia
346. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
347. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
348. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
349. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
350. Tran Trong Duc, TP HCM
351. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
352. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 4
353. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao354. Bà Trần Quang Cơ
355. Lưu Thụy, công nhân,Australia
356. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
357. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
358. Nguyễn Xuân Trường, sinh viênMBAtrườngUniversity ofMissouri,Columbia, Hoa Kỳ
359. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
360. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
361. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
362. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
363. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
364. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
365. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
366. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
367. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
368. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
369. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả,Canada
370. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
371. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
372. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
373. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
374. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
375. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
376. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
377. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
378. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
379. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
380. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
381. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
382. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
383. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
384. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
385. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
386. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
387. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
388. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
389. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
390. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
391. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
392. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
393. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
394. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
395. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
396. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
397. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
398. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
399. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
400. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
401. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
402. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
403. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
404. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
405. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
406. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
407. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
408. Trần Kim Thập, giáo viên,Australia
409. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
410. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
411. Phan Thanh Minh, viết báo, QuảngNam
412. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
413. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
415. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
416. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
417. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
418. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
419. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
420. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
421. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
422. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
423. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh,University ofTwente, Hà Lan
424. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
425. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
426. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
427. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
428. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
429. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
430. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
431. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
432. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
433. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
434. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
435. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
436. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
437. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
438. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
439. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang TechnologicalUniversity,Singapore
440. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
441. Quý Đỗ, thạc sĩ,Australia
442. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
443. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
444. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư,Washington,HoaKy
445. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
446. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
447. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
448. Lã Quang Trung, thạc sĩ,Nam Định
449. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
450. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
451. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
452. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
453. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
454. Cao Nguyên Tường, du học sinh trườngUniversity ofSouthern California USC, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
456. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
457. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
458. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
459. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
460. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
461. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
462. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
463. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miềnNam, TP HCM
464. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miềnNam, TP HCM
465. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
466. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, TP HCM
467. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
468. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
469. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
470. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước vàMekong, Hà Nội
471. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
472. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
473. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
474. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
475. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
476. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
477. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
478. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
479. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí,Australia
480. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
481. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
482. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
483. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
484. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
485. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
486. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
487. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, QuảngNam
488. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
489. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
490. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
491. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
492. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
493. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
494. Lê Anh Hùng, Hà Nội
495. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
496. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
497. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
498. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
499. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
500. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
501. Trương Văn Minh, TP HCM
502. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
503. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
504. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
505. TranNgoc Tuan,Australia
506. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 5
511. Đặng Hữu, GS TS, nguyên chủ tịch Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội512. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
513. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo ViệtNam), TP HCM
514. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
515. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
516. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt – Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam – Trung Quốc, TP Nha Trang
517. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
518. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
519. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
520. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
521. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
522. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
523. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
524. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
525. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
526. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
527. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
528. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
529. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
530. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
531. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
532. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miềnNam trước 1975, Hoa Kỳ
533. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại họcToulon, Pháp
534. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
535. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
536. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
537. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
538. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợpCalifornia, Hoa Kỳ
539. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
540. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
541. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
542. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
543. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
544. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
545. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
546. Tran Thi Mai,Stuttgart, CHLB Đức
547. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí,Hungary
548. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
549. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
550. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
551. Nguyen Minh Khanh, Tien sy polymer, Hoa Kỳ
552. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
553. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp bộ NN&PTNT, đã nghỉ hưu, Hà Nội
554. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD,Australia
555. Vương Thị Hanh, nguyên Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ ViệtNam
556. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
557. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds ViệtNam, Hà Nội
558. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn ViệtNam, Huế
559. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
560. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
561. Nguyen Minh Diep, Logistic officer,Australia
562. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, ViệtNam, hiện ở Hoa Kỳ
563. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu,Canada
564. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
565. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
566. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
567. Nguyễn Bảo Lâm, Kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
568. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
569. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
570. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
571. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
572. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo TP HCM
573. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
574. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
575. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
576. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
577. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
578. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
579. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
580. Mai Ken, kỹ sư,Canada
581. Mai Hana, công nhân,Canada
582. Nguyen Minh Hang, công nhân,Canada
583. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
584. Nguyen Tim, công nhân,Canada
585. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
586. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
587. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
588. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
589. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
590. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
591. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
592. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
593. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
594. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
595. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
596. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
597. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
598. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
599. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, CHLB Đức
600. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
601. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
602. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
603. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
604. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
605. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
606. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
607. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
608. Nguyen Duc Duy Anh, học tạiMichigan, Hoa Kỳ
609. Đặng HoàngNam, bác sĩ, TP HCM
610. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
611. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
612. Chu Ngọc Lý, giáo viên,Angola
613. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
614. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian ViệtNam, Quảng Bình
615. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
616. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
617. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
618. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
619. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
620. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
621. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ ViệtNam tại Hà Lan
622. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
623. Trương Phước Lai, TS, Pháp
624. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
625. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
626. Tân An Trung,Australia
627. Trần Văn Toàn, Hà Nội
628. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
629. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
630. Lê Tất Hải, TP HCM
631. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
632. Tống Hữu Phi, TP HCM
633. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
634. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
635. Le q Minh, vi tính, Australia
636. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
637. Lương Châu Phước, cư sĩ Phật giáo, Canada
638. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
639. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
640. Phạm Đức Tuấn, giáo viên, TP HCM
641. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
642. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
643. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 6
644. Phạm Anh Tuấn, tiến sĩ hóa học, TP Hà Nội645. Trần Thị Quyên, Hội An
646. Nguyễn Quang Tấn, giáo viên, TP HCM
647. Đào Sĩ Quý, Cựu chiến binh, TP Hà Nội
648. Lê Mạnh Năm, TP Hà Nội
649. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
650. Dao Duy Thu, chuyên gia cao cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo
651. Nguyen Thi Van, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
652. Vu Van Duc, chuyên gia cao cấp, Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
653. Le Kim Song, TS, giảng viên đại học,Australia
654. Phạm Ngọc Luận, nguyên Phó Giám đốc nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
655. Nguyễn Đức Dân, GSTS, trường ĐHKH XH&NV, TP HCM
656. Nguyễn Đình Tuấn, PGS TSKH, Hà Nội
657. Nguyễn Văn Phải, kỹ sư, CHLB Đức
658. Hoàng Thúc Cẩn, đại tá hưu trí, Hà Nội
659. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
660. Hoàng Thúc Cảnh, cán bộ Văn phòng Chính phủ, hưu trí, Hà Nội
661. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
662. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó ban Việt ngữ RFI của Pháp
663. Nguyễn Công Vũ, giảng viên, TP HCM
664. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
665. Nguyễn Hữu Tấn Đức, cựu nhân viên TTKH không gian châu Âu
666. Hà Tôn Vinh, GS, Hoa Kỳ
667. Nguyễn Ngọc Diệp, SERD 1995, AIT
668. Phan Anh Tuấn, Vũng Tàu
669. Phạm Vương Ánh, cựu sĩ quan QĐNDVN, Nghệ An
670. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
671. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
672. Phạm Hữu Phúc, Canada
673. Hoàng Thị Thanh, Nghệ An
674. Nguyễn Tiến Đức, TP HCM
675. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
676. Dong Le, Hoa Kỳ
677. Nguyen Duc Vinh, TP Hải Phòng
678. Binh Nguyen Tien, hưu trí, Hà Nội
679. Truong Thuy Tien, Australia
680. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
681. Trinh Huu Tho, kỹ sư, Hà Nội
682. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam ĐỊnh
683. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
684. Vũ Xuân Khánh, kinh doanh, TP HCM
685. Trần Quang Ngọc, hưu trí, CHLB Đức
686. Phạm Kỳ Đăng, nhà thơ, Đức
687. Nguyễn Duy Phương, kỹ sư, CHLB Đức
688. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
689. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
690. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
691. Nguyễn Trọng Việt, Hoa Kỳ
692. Tran Thien Nien, TP HCM
693. Nguyen Thi Xuan Hoa, TP HCM
694. Tran Thien Huong, TP HCM
695. Nguyễn Văn Giáo, cựu chiến binh, Hà Nội
696. Lê Thiết Thành, Hoa Kỳ
697. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
698. Do Thi Anh Tuyet, nguyên Tổng biên tập tạp chí Du lịch Việt Nam
699. Nguyen Van Xuan, tạp chí Thông tin Đối ngoại
700. Nguyễn Trọng Chức, nguyên Thư ký tòa soạn báo Tuổi trẻ chủ nhật
701. Doãn Mạnh Dũng, Hội Khoa học Kỹ thuật và kinh tế biển, TP HCM
702. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
703. Than Hai Thanh, nguyên Tổng Giám đốc Bến Thành tourist, TP HCM
704. Nguyen Nhat Quang, Hoa Kỳ
705. Nguyễn Trần Sâm, nhà báo tự do, Thanh Hóa
706. Tran Nguyen, sinh viên, Canada
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43183
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 7
511. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
512. Trần Văn Nhiệm (Ba Nhiệm), nguyên cán bộ Khu Đoàn Sài Gòn Gia Định, cựu tù Côn Đảo vượt ngục, nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP Hồ Chí Minh, TP HCM
513. Nguyễn Văn Thơm, nguyên Đạo diễn Đoàn Văn công Quân khu 9, TP HCM
514. Nguyễn Xuân Lập, dược sĩ, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM
515. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
516. Nguyễn Thừa Hợp, Nhà giáo Nhân dân, GS TSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
517. Vũ Đình Bon, TS, Hoa Kỳ
518. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã về hưu, Hà Nội
519. Lưu Quang Ngọc, luật sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
520. Lê Khắc Hân, nhà báo, TP HCM
521. Trần Thị Minh Hảo, nhà giáo, nghỉ hưu, TP HCM
522. Ngô Sách Thân, nhà giáo đã nghỉ hưu, Bắc Giang
523. Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
524. Lê Anh Tuấn, TS, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Đại học Cần Thơ
525. Vũ Văn Thái, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, CHLB Đức
526. Lê Viết Bình, TS, TP HCM
527. Nguyen Thi Tuan Anh, thạc sĩ, Hà Nội
528. Ngyễn Văn Hòa, kỹ sư, CHLB Đức
529. Inrasara, nhà văn, TP HCM
530. Bùi Nam Sơn, sinh viên, Hải Dương
531. Bùi Mạnh Hà, sinh viên, Hải Dương
532. Le Thanh Tung, CHLB Đức
533. Lương Thái Bình, nhân viên kinh doanh, Bình Dương
534. Đỗ Thị Mẩn, nguyên cán bộ công ty Du lịch Bến Thành, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43220
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 8
727. Bùi Quốc Tuấn, TS, đã về hưu, Hà Nội
728. Hoàng Thị Thiên Nga, Văn phòng Đại diện Timberland tại TP. HCM
729. Luong Hoang Bach, CHLB Đức
730. Luong Ngoc Minh, CHLB Đức
731. Luong Mai Nhi, CHLB Đức
732. Luong Bach Hieu, CHLB Đức
733. Cao Bảo Châu, Hoa Kỳ
734. Lê Duy Vinh, kỹ sư, Hưng Yên
735. Lê Duy Hoàng, kinh doanh, CHLB Đức
736. Le Duy Thien, MBA, Australia
737. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS, Pháp
738. Lê Chiến Thắng, hưu trí, CHLB Đức
739. Ngô Thế Hùng, Tổ trưởng hợp đồng & cung ứng, Vũng Tàu
740. Trần Văn Phong, hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
741. Phan Bá Phi, chuyên viên tin học cao cấp, Hoa Kỳ
742. Đặng Ngọc Thắng, kỹ sư, Hà Nội
743. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, TP HCM
744. Nguyễn Thị Ngọc Toản, Đại tá, GS, Bác sĩ, cựu chiến binh, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản, Quân y viện 108, Hà Nội
745. Nguyễn Chí Tuyến, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội
746. Bùi Văn Bông, cán bộ hưu trí, Hà Nội
747. Trần Văn Lưu, công chức hưu trí, Hoa Kỳ
748. Lưu Gia Lạc, TP HCM
749. Truong Duong, Cộng hòa Czech
750. Vu Thi Ha Thu, Bỉ
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43238
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 9
751. Đậu Công Vinh, kỹ sư, Đà Lạt
752. Dang Van Ba, TSKH, Thụy Sĩ
753. Phan Văn Phong, cử nhân, chuyên viên Tài chính Kế toán, Hà Nội
754. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
755. Tô Hòa, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
756. Võ Công Tường, công dân, TP Hà Tĩnh
757. Nguyen Trong Khoa, TP HCM
758. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, nguyên cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hà Nội
759. Nguyễn Tuân, Giám đốc, Hà Nội
760. Nguyễn Văn Thịnh, nguyên Trung tá, nhà văn, bác sĩ, TP HCM
761. Vũ Văn Tính, luật sư, nghiên cứu sinh, Pháp
762. Vu Vien Huyền, nữ lao động tự do, Hòa Bình
763. Trần Bình Long, sinh viên, Hòa Bình
764. Bùi Huy Mạnh, nữ giáo viên mầm non, Hòa Bình
765. Nguyễn Minh Hùng, lái taxi, Hòa Bình
766. Nguyễn Thị Biển, hưu trí, Hòa Bình
767. Trần Hoàng Bách, học sinh, Hòa Bình
768. Trần Hữu Ngọc, lao động tự do, Hòa Bình
769. Vũ Vân Sơn, phiên dịch viên, CHLB Đức
770. Đặng Đức Nghĩa, TS, CHLB Đức
771. Đặng Đức Hiếu, kỹ sư, CHLB Đức
772. Trần Thị Hường, kinh doanh, CHLB Đức
773. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
774. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
775. Huynh The Nhan, thạc sĩ, TP Pleiku
776. Ngô Minh Danh, công dân ViệtNam, TP HCM
777. Nguyễn Cao Động, Ninh Bình
778. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
779. Dương Sanh, cựu giáo viên,Khánh Hòa
780. Tran Thanh Duc, TS, Hoa Kỳ
781. Nguyễn Văn Phương, sinh viên, Hàn Quốc
782. Nguyễn Văn Hải, cán bộ hưu trí, Tiền Giang
783. Nguyễn Lê Thu Mỹ, chiến sĩ quân báo Quân khu Sài Gòn – Gia định, hưu trí, TP HCM
784. Lê Xuân Hùng, sinh viên, TP HCM
785. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
786. Trần Văn Hiền, kế toán, thành phố Thanh Hoá
787. Nguyễn Đức Kính, kỹ sư, Hà Nội
788. Nguyễn Hoàng Anh, sinh viên, Hà Nội
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43262
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 10
728. Hoàng Thị Thiên Nga, Văn phòng Đại diện Timberland tại TP. HCM
729. Luong Hoang Bach, CHLB Đức
730. Luong Ngoc Minh, CHLB Đức
731. Luong Mai Nhi, CHLB Đức
732. Luong Bach Hieu, CHLB Đức
733. Cao Bảo Châu, Hoa Kỳ
734. Lê Duy Vinh, kỹ sư, Hưng Yên
735. Lê Duy Hoàng, kinh doanh, CHLB Đức
736. Le Duy Thien, MBA, Australia
737. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS, Pháp
738. Lê Chiến Thắng, hưu trí, CHLB Đức
739. Ngô Thế Hùng, Tổ trưởng hợp đồng & cung ứng, Vũng Tàu
740. Trần Văn Phong, hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
741. Phan Bá Phi, chuyên viên tin học cao cấp, Hoa Kỳ
742. Đặng Ngọc Thắng, kỹ sư, Hà Nội
743. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, TP HCM
744. Nguyễn Thị Ngọc Toản, Đại tá, GS, Bác sĩ, cựu chiến binh, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản, Quân y viện 108, Hà Nội
745. Nguyễn Chí Tuyến, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội
746. Bùi Văn Bông, cán bộ hưu trí, Hà Nội
747. Trần Văn Lưu, công chức hưu trí, Hoa Kỳ
748. Lưu Gia Lạc, TP HCM
749. Truong Duong, Cộng hòa Czech
750. Vu Thi Ha Thu, Bỉ
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43238
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 9
751. Đậu Công Vinh, kỹ sư, Đà Lạt
752. Dang Van Ba, TSKH, Thụy Sĩ
753. Phan Văn Phong, cử nhân, chuyên viên Tài chính Kế toán, Hà Nội
754. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
755. Tô Hòa, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
756. Võ Công Tường, công dân, TP Hà Tĩnh
757. Nguyen Trong Khoa, TP HCM
758. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, nguyên cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hà Nội
759. Nguyễn Tuân, Giám đốc, Hà Nội
760. Nguyễn Văn Thịnh, nguyên Trung tá, nhà văn, bác sĩ, TP HCM
761. Vũ Văn Tính, luật sư, nghiên cứu sinh, Pháp
762. Vu Vien Huyền, nữ lao động tự do, Hòa Bình
763. Trần Bình Long, sinh viên, Hòa Bình
764. Bùi Huy Mạnh, nữ giáo viên mầm non, Hòa Bình
765. Nguyễn Minh Hùng, lái taxi, Hòa Bình
766. Nguyễn Thị Biển, hưu trí, Hòa Bình
767. Trần Hoàng Bách, học sinh, Hòa Bình
768. Trần Hữu Ngọc, lao động tự do, Hòa Bình
769. Vũ Vân Sơn, phiên dịch viên, CHLB Đức
770. Đặng Đức Nghĩa, TS, CHLB Đức
771. Đặng Đức Hiếu, kỹ sư, CHLB Đức
772. Trần Thị Hường, kinh doanh, CHLB Đức
773. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
774. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
775. Huynh The Nhan, thạc sĩ, TP Pleiku
776. Ngô Minh Danh, công dân ViệtNam, TP HCM
777. Nguyễn Cao Động, Ninh Bình
778. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
779. Dương Sanh, cựu giáo viên,Khánh Hòa
780. Tran Thanh Duc, TS, Hoa Kỳ
781. Nguyễn Văn Phương, sinh viên, Hàn Quốc
782. Nguyễn Văn Hải, cán bộ hưu trí, Tiền Giang
783. Nguyễn Lê Thu Mỹ, chiến sĩ quân báo Quân khu Sài Gòn – Gia định, hưu trí, TP HCM
784. Lê Xuân Hùng, sinh viên, TP HCM
785. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
786. Trần Văn Hiền, kế toán, thành phố Thanh Hoá
787. Nguyễn Đức Kính, kỹ sư, Hà Nội
788. Nguyễn Hoàng Anh, sinh viên, Hà Nội
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43262
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 10
751. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
752. Vũ Hàn Lâm, cựu chiến binh, TS, Nga
753. Thái Quỳnh Phong, kỹ sư, Pháp
754. Nguyen Tuyet Mai, Hà Nội
755. Nguyen Khuong Duy, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
756. Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
757. Đoàn Hòa, Cộng hòa Czech
758. Andrea Hoa Pham, PGS TS, Hoa Kỳ
759. Nguyễn Chí Thao, cử nhân, TP HCM
760. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, Thanh Hóa
761. Hoàng Huy, chủ doanh nghiệp, Hà Nội
762. Đặng Đăng Phước, giáo viên, TP Buôn Ma Thuột
763. Thang Van Tran, Hà Lan
764. T. R. Nguyen Tran, Hà Lan
765. V T N Tran, TS, Hoa Kỳ
766. T V N Tran, Hà Lan
767. Q. K. Le, Hà Lan
768. T. Nguyen, Hà Lan
769. Nguyễn Phúc Tuần, nguyên Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, đã nghỉ hưu
770. Lê Thị Thanh Mai, nguyên Trưởng Tiểu ban tiếng Anh, Thông tấn xã ViệtNam
771. Cảnh Giang, nhà thơ, nhiếp ảnh gia, hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
772. Vuong Chi Dung, kinh doanh, Cộng hoà Czech
773. Nguyễn Đình Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
774. Nguyễn Anh Tuấn, công dân, Hà Nội
775. Trần Ngọc Sương, cựu giáo viên trường Trung học Nguyễn Thị Minh Khai,Canada
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43276
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 11
752. Vũ Hàn Lâm, cựu chiến binh, TS, Nga
753. Thái Quỳnh Phong, kỹ sư, Pháp
754. Nguyen Tuyet Mai, Hà Nội
755. Nguyen Khuong Duy, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
756. Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
757. Đoàn Hòa, Cộng hòa Czech
758. Andrea Hoa Pham, PGS TS, Hoa Kỳ
759. Nguyễn Chí Thao, cử nhân, TP HCM
760. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, Thanh Hóa
761. Hoàng Huy, chủ doanh nghiệp, Hà Nội
762. Đặng Đăng Phước, giáo viên, TP Buôn Ma Thuột
763. Thang Van Tran, Hà Lan
764. T. R. Nguyen Tran, Hà Lan
765. V T N Tran, TS, Hoa Kỳ
766. T V N Tran, Hà Lan
767. Q. K. Le, Hà Lan
768. T. Nguyen, Hà Lan
769. Nguyễn Phúc Tuần, nguyên Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, đã nghỉ hưu
770. Lê Thị Thanh Mai, nguyên Trưởng Tiểu ban tiếng Anh, Thông tấn xã ViệtNam
771. Cảnh Giang, nhà thơ, nhiếp ảnh gia, hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
772. Vuong Chi Dung, kinh doanh, Cộng hoà Czech
773. Nguyễn Đình Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
774. Nguyễn Anh Tuấn, công dân, Hà Nội
775. Trần Ngọc Sương, cựu giáo viên trường Trung học Nguyễn Thị Minh Khai,Canada
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43276
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 11
814. Hoàng Trung, nhà thơ, nhà thư pháp, Quảng Trị
815. Nguyễn Đan Quế, bác sĩ, TP HCM
816. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
817. Phí Thị Lan Hương, sinh viên, Hà Nội
818. Trần Minh Khôi, Hoa Kỳ
819. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
820. Nguyễn Vũ Nhân, kỹ sư, TP HCM
821. Nguyễn Thị Hoa, buôn bán, Hà Tĩnh
822. Hồ Quang Huy, kỹ sư đường sắt, Nha Trang
823. Nguyễn Thị Hoa Mơ, kinh doanh, Nha Trang
824. Nguyễn Thị Hòa, giáo viên, Nha Trang
825. Nguyễn Đức Cường, kinh doanh, Nha Trang
826. Bùi Xuân Tú, giáo viên, TP Nam Định
827. Ho Oanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
828. Bui Ngoc Chinh, kinh doanh, Cộng hòa Czech
829. Tran Thi Thanh Thuy, kinh doanh, CHLB Đức
830. Tạ Đăng Toàn, kỹ sư, Hà Nội
831. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, Hà Nội
832. Nguyễn Đăng Lương, TS, Phần Lan
833. Nguyễn Tuyết Nhung, cán bộ Phát triển, Hà Nội
834. Nguyễn Đức Thắng, kỹ sư, Hà Nội
835. Trần Hưng, nghề mài kéo, TP HCM
836. Nguyễn Liên Phương, bác sĩ, TP HCM
837. Nguyễn Thượng Long, Hà Nội
838. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43305
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 12
815. Nguyễn Đan Quế, bác sĩ, TP HCM
816. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
817. Phí Thị Lan Hương, sinh viên, Hà Nội
818. Trần Minh Khôi, Hoa Kỳ
819. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
820. Nguyễn Vũ Nhân, kỹ sư, TP HCM
821. Nguyễn Thị Hoa, buôn bán, Hà Tĩnh
822. Hồ Quang Huy, kỹ sư đường sắt, Nha Trang
823. Nguyễn Thị Hoa Mơ, kinh doanh, Nha Trang
824. Nguyễn Thị Hòa, giáo viên, Nha Trang
825. Nguyễn Đức Cường, kinh doanh, Nha Trang
826. Bùi Xuân Tú, giáo viên, TP Nam Định
827. Ho Oanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
828. Bui Ngoc Chinh, kinh doanh, Cộng hòa Czech
829. Tran Thi Thanh Thuy, kinh doanh, CHLB Đức
830. Tạ Đăng Toàn, kỹ sư, Hà Nội
831. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, Hà Nội
832. Nguyễn Đăng Lương, TS, Phần Lan
833. Nguyễn Tuyết Nhung, cán bộ Phát triển, Hà Nội
834. Nguyễn Đức Thắng, kỹ sư, Hà Nội
835. Trần Hưng, nghề mài kéo, TP HCM
836. Nguyễn Liên Phương, bác sĩ, TP HCM
837. Nguyễn Thượng Long, Hà Nội
838. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43305
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 12
839. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
840. Nguyễn Hoàng Uyên Khanh, sinh viên, Hà Lan
841. Nguyễn Đức Thanh, công dân, TP HCM
842. Phan Thanh Hải, công dân, TP HCM
843. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
844. Đinh Hoàng Thắng, TS, Thư ký Chương trình “Minh triết làm chủ Biển Đông”, Trung tâm Minh triết, Hà Nội
845. Phạm Ngọc Dũ, bút danh Ngã Du Tử, nhiếp ảnh, TP HCM
846. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
847. Pham Tuan, lao động, Hoa Kỳ
848. Pham Nam, học sinh, Hoa Kỳ
849. Nguyễn Cường, kinh doanh, Cộng hòa Czech
850. Nguyen Q Minh, công nhân, Hoa Kỳ
851. Chương Nguyễn, thạc sĩ, Đại học Công nghệ Sydney, Australia
852. Lê Trọng Nhi, Hoa Kỳ
853. Hà Văn Vinh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
854. Phạm Như Hiển, công dân, Thái Bình
855. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
856. Duong Toi, buôn bán, Hoa Kỳ
857. Bạch Long Giang, công dân, Hà Nội
858. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
859. Đoàn Thành, Hải Phòng
860. Robert P. Haserot, Hoa Kỳ
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43346
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 13
840. Nguyễn Hoàng Uyên Khanh, sinh viên, Hà Lan
841. Nguyễn Đức Thanh, công dân, TP HCM
842. Phan Thanh Hải, công dân, TP HCM
843. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
844. Đinh Hoàng Thắng, TS, Thư ký Chương trình “Minh triết làm chủ Biển Đông”, Trung tâm Minh triết, Hà Nội
845. Phạm Ngọc Dũ, bút danh Ngã Du Tử, nhiếp ảnh, TP HCM
846. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
847. Pham Tuan, lao động, Hoa Kỳ
848. Pham Nam, học sinh, Hoa Kỳ
849. Nguyễn Cường, kinh doanh, Cộng hòa Czech
850. Nguyen Q Minh, công nhân, Hoa Kỳ
851. Chương Nguyễn, thạc sĩ, Đại học Công nghệ Sydney, Australia
852. Lê Trọng Nhi, Hoa Kỳ
853. Hà Văn Vinh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
854. Phạm Như Hiển, công dân, Thái Bình
855. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
856. Duong Toi, buôn bán, Hoa Kỳ
857. Bạch Long Giang, công dân, Hà Nội
858. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
859. Đoàn Thành, Hải Phòng
860. Robert P. Haserot, Hoa Kỳ
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43346
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 13
864. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
865. Lê Công Trí, giáo viên, TP HCM
866. Phạm Thành, Hà Nội
867. Nguyễn Thị Hợi, bộ đội về hưu, Hà Nội
868. Nguyễn Thế Phương, TS,Canada
869. Nguyễn Ngọc, hưu trí, TP HCM
870. Tran Ngoc Chung, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
871. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Bắc Ninh
872. Nguyễn Thị Băng Tâm, công dân, TP HCM
873. Nhữ Đức Hợp, bác sĩ, Hà Nội
874. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
875. Phạm Bảo Hoàng, kỹ sư, Hoa Kỳ
876. Khanh Luong, công nhân, Hoa Kỳ
877. Vũ Sỹ Quyết, công dân, Hưng Yên
878. Tô HoàiNam, công nhân, Khánh Hòa
879. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
880. Cù An Bình, kỹ sư, Pháp
881. Trần Văn Terry, công nhân, Hoa Kỳ
882. Phạm Tuấn Anh, công dân Việt, Cộng hòa Czech
883. Nguyen Duy Ha,Belarus
884. Lê Thị Hạnh, Thanh Hóa
885. Trần Ngọc Văn, Đại diện câu lạc bộ Cựu sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
886. Nguyễn Thị Tín Nữ, nội trợ, Nhật Bản
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43459
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 15
2. Hoàng Tụy, GS TS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Viện IDS
3. Trần Việt Phương, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
4. Trần Đức Nguyên, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
5. Vũ Quốc Tuấn, nguyên Trợ lý Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
6. Huỳnh Công Minh, Linh mục, Giáo phận Sài Gòn
7. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên UBTƯMTTQVN, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ TP HCM, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin Sáng
8. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
9. Lê Xuân Khoa, GS, Hoa Kỳ
10. Hà Dương Tường, nguyên GS Đại học Công nghệ Compiègne, Pháp
11. Đặng Lương Mô, GS TS, nguyên Viện trưởng Học viện Quốc gia Kỹ thuật Sài Gòn, nguyên GS Đại học Hosei, Tokyo, hiện là cố vấn Đại học Quốc gia TP HCM
12. Trần Văn Thọ, GS TS, Đại học Waseda, Tokyo
13. Lê Văn Tâm, TS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên chủ tịch Hội Người Việt Nam ở Nhật, Tokyo
14. Nguyễn Ngọc Giao, dạy học, Pháp
15. Lê Đăng Doanh, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ, nguyên Viện trưởng Viện Quản lý Kinh tế Trung ương
16. Hoàng Hưng, nhà thơ, TP HCM
17. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
18. Nguyễn Văn Dũng, võ sư, thành phố Huế
19. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, hiện cư trú tại Cộng hòa Czech
20. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên của Viện IDS
21. Đào Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM
22. Trần Quốc Thuận, Luật sư, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
23. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
24. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
25. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại Thành phố HCM, TP HCM
26. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn (Saigontourist), TP HCM
27. Kha Luơng Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn giải phóng
28. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
29. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức Yêu nước Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
30. Phạm Phú Ngọc Trai, Chủ tịch, Tổng Giám đốc Cty Tư vấn Hội nhập toàn cầu GIBC, Chủ tich Câu lạc bộ dẫn đầu LBC (Leading Business Club, VCCI), nguyên Chủ tịch, TGĐ PepsiCo, Indochina
31. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Đại biểu Quốc hội, Hà Nội
32. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, Đại học Sư phạm TP HCM
33. Đào Duy Chữ, TS, Phú Mỹ Hưng, TP HCM
34. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
35. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị, Pháp
36. Nguyễn Trọng Bình, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Tại chức Hải Phòng
37. Lê Thân, Cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Tổng Giám Đốc Riverside, Nha Trang
38. Tống Văn Công, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Lao Động
39. Phạm Xuân Phương, đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
40. Phạm Khiêm Ích, PGS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin thuộc Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam
41. Nguyễn Huệ Chi, GS, Hà Nội
42. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Đại học Bách khoa, Đà Nẵng, Phó Tổng thư ký Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam
43. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
44. Hoàng Dũng, PGS TS, Đại học Sư phạm TP HCM
45. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, nguyên giảng viên Đại học UPPA (Pau, Pháp)
46. Nguyễn Phúc Cương, PGS TS, bác sĩ, Hà Nội
47. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Hà Nội
48. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, giảng viên cao cấp Đại học Quốc gia Hà Nội
49. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
50. Nguyễn Thịnh Lê, TS, nghiên cứu giảng dạy tại Clausthal University of Technology, CHLB Đức
51. Nguyễn Thế Thanh, nguyên Phó Giám đốc Sở VH-TT TP HCM
52. Phạm Chi Lan, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ (1996-2006), Hà Nội
53. Phạm Công Cường, TS, Hà Nội
54. Trần Minh Hải, Linh mục Công giáo, Gwangju, Hàn Quốc
55. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
56. Nguyễn Xuân Diện, TS, Viện Hán Nôm, Hà Nội
57. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo
58. Nguyễn Quang Lập, nhà văn
59. Võ Quang Dũng, Việt Kiều, CHLB Đức
60. Phạm Quang Tú, Phó Viện trưởng Viện Tư vấn phát triển
61. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư cấp thoát nước TP HCM
62. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
63. Nguyễn Vạn Hồng (Cung Văn), nhà báo, nguyên Tổng Thư ký BCH SV Đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965
64. Lương Thị Thuỷ, Hà Nội
65. Nguyễn Thị Khánh Trâm, TP HCM
66. Trần Ngọc Tuấn, nhà báo, nhà văn, báo Xa Xứ tại Cộng Hòa Czech
67. Tô Văn Trường, TS, nguyên Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam
68. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
69. Phạm Gia Khánh, cán bộ hưu trí, 92 tuổi, TP HCM
70. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
71. Nguyễn Xuân Hoan, chuyên viên kinh tế, TP Pleiku, Gia Lai
72. Lê Duy Mạnh, Sinh viên, Trung Đô – Vinh – Nghệ An
73. Nguyễn Quang Thạch, phụ trách chương trình sách hóa nông thôn Việt Nam, Hà Tĩnh
74. Bùi Văn Bồng, Đại tá, Cần Thơ
75. Vũ Kim Hạnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh và Hỗ trợ doanh nghiệp – BSA
76. Nguyễn Kim Khánh, nhà báo nữ, Phó Tổng biên tập Tạp chí Thương gia, Hà Nội
77. Dennis Ho, Hoa Kỳ
78. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
79. Phạm Thanh Liêm, Vũng Tàu
80. Nguyễn Trung Dân, nhà báo, Giám đốc Chi nhánh phía Nam NXB Hội Nhà văn
81. Tô Oanh, TP Bắc Giang
82. Khai Tâm, Nhật Bản
83. Phí Văn Lịch, nguyên Vụ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
84. Đạt Nguyễn, Surveyor, Australia
85. Trần Hữu Khánh, hưu trí, TP HCM
86. Nguyễn Công Thanh, TP HCM
87. Nguyễn Đăng Hưng, GS TSKH, Giáo sư Danh dự Thực thụ Đại học Liège
88. Nguyễn Hoàng Hải, CHLB Đức
89. Nguyễn Hồng Phương, CHLB Đức
90. Minh Trình Nguyễn, cựu chiến binh, cựu cán bộ nghiên cứu Viện Mác-Lênin, Hà Nội, CHLB Đức
91. Thị Bích Hằng Nguyễn, CHLB Đức
92. Trần Quang Thái, Tổng Thư ký, Phó Chủ tịch thường trực, Hội Hữu nghị Việt-Séc TP. Hồ Chí Minh
93. Nguyễn Cảnh, Hoa Kỳ
94. Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc Sở Giáo dục Lâm Đồng, Đà Lạt
95. Mai Thái Lĩnh, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Đà Lạt
96. Huỳnh Nhật Hải, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP. Đà Lạt
97. Nguyễn Quang Nhàn, hưu trí, Đà Lạt
98. Phan Đắc Lữ, nhà thơ
99. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
100. Đinh Xuân Dũng, cựu dân biểu Sài Gòn, Hoa Kỳ
101. Đỗ Trung Quân, nhà thơ, TP HCM
102. Đặng Ngọc Quang, Phú Thọ
103. Lương Đình Cường, Tổng biên tập báo điện tử NguoiViet, CHLB Đức
104. Phạm Lê Vương Các, sinh viên Luật, TP HCM
105. Nguyễn Đình Hòa, Sales Engineer Văn phòng đại diện AL-KO THERM
106. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
107. Huy Đức, nhà báo, TP HCM
108. Hồ Văn Chiến, hưu trí, TP HCM
109. Lê Tấn Hùng, TP HCM
110. Hoàng Quý Thân, PGS TS
111. Lê Mạnh Chiến, hưu trí, Hà Nội
112. Trần Xuân Huyền, lao động tự do, Nghệ An
113. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng chiến tranh ngoài trời Vực Quành, Quảng Bình
114. Nguyễn Đức Thọ, Hà Nội
115. André Menras – Hồ Cương Quyết, Pháp
116. Nguyễn Văn Kích, nguyên Vụ trưởng, thành viên Ban Nghiên cứu Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
117. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
118. Trần Minh Phú, Đà Nẵng
119. Đặng Danh Ánh, hưu trí, TP HCM
120. Nguyễn Văn Mỹ, Giám đốc công ty du lịch Lửa Việt
121. Nguyễn Quốc An, hưu trí, Hà Nội
122. Bùi Phương Linh, chuyên viên, Hà Nội
123. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
124. Hoàng Thị Nhật Lệ, cán bộ về hưu, TP HCM
125. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM
126. Võ Văn Tạo, nhà báo, Nha Trang, Khánh Hòa
127. Phạm Văn Quang, TS, giảng viên đại học, Đồng Nai
128. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình phim, Hà Nội
129. Nguyễn Thị Minh Lê, Hà Nội
130. Nguyen Thi Minh Dung, Doctor of Pharmacy, Hoa Kỳ
131. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái Bình
132. Tôn Đức Hải, kỹ sư, hai.ton@truongtonco.com
133. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng biên tập báo Kiến trúc và Đời sống
134. Mai Nguyen, giáo viên, Hoa Kỳ
135. Nguyễn Quốc Cẩm, công dân Hà Nội
136. Nguyễn Mạnh Cường, kỹ sư, luật sư, TP HCM
137. Nguyễn Tiến Tài, hưu trí, Hà Nội
138. Phạm Quỳnh Hương, nhà xã hội học, Hà Nội
139. Bùi Tiến An, cựu tù Côn Đảo, nguyên cán bộ Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
140. Phạm Đức Nguyên, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Xây dựng, Hà Nội
141. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, nhà nghiên cứu lịch sử văn hóa Huế, Thành phố Huế
142. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, nguyên thành viên Viện IDS, Giám đốc NXB Tri Thức
143. Nguyễn Trung, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng, thành viên Viện IDS, Hà Nội
144. Đào Tiến Thi, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội
145. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Ứng dụng trường Đại học Kinh tế TP HCM
146. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam
147. Tương Lai, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, thành viên của Viện IDS, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam
ĐỢT 2:
148. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng
149. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
150. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
151. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
152. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
153. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
154. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
155. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
156. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
157. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh, Bulgaria
158. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
159. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
160. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
161. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
162. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
163. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
164. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
165. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
166. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
167. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
168. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
169. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
170. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
171. Tô Quang Vinh, Hà Nội
172. Vũ Thị Nhuận, The University of Tokyo, Nhật Bản
173. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
174. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
175. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
176. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
177. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
178. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
179. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
180. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
181. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
182. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
183. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
184. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
185. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
186. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
187. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo Việt Nam
ĐỢT 3:
188. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM
189. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
190. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
191. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
192. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam, Pháp
193. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
194. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
195. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
196. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
197. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
198. Huỳnh Văn Nam, Nhật Bản
199. Lê Hồng Quang, Hà Nội
200. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
201. Nguyễn Anh, Đài Loan
202. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
203. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
204. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
205. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
206. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, HCM
207. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
208. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
209. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
210. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
211. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
212. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
213. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
214. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
215. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
216. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
217. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
218. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
219. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
220. Nguyễn Hùng, kỹ sư, Australia
221. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
222. Lê Văn Chương, Cần Thơ
223. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
224. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
225. Nguyen Manh, Czech
226. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
227. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
228. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
229. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
230. Trần Quốc Hùng, TP HCM
231. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
232. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
233. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
234. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
235. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
236. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
237. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
238. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
239. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
240. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học, Canada
241. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
242. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
243. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
244. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
245. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
246. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
247. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
248. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
249. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
250. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
251. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
252. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
253. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
254. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
255. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
256. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
257. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
258. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
259. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
260. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
261. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
262. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
263. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
264. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
265. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
266. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
267. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
268. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải Việt Nam, hưu trí, Nha Trang
269. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
270. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
271. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
272. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
273. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
274. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
275. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
276. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
277. Tô Thanh Bình, Hà Nội
278. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
279. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
280. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
281. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
282. Nguyễn Hữu Nam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
283. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
284. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
285. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
286. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
287. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
288. Truong The Minh, Hoa Kỳ
289. Chu Sơn, công dân Việt Nam, TP HCM
290. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân Việt Nam, TP HCN
291. Lê Bắc, TP HCM
292. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
293. Thanh Dang, Hoa Kỳ
294. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
295. Đinh Văn Thành, TP HCM
296. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
297. Chung Hoang Chuong, GS, Đại học San Francisco, Hoa Kỳ
298. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
299. Lê Đình Hùng, công dân Việt Nam, TP HCM
300. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
301. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
302. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
303. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
304. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
305. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
306. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
307. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
308. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
309. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại Việt Nam, Hà Nội
310. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
311. Hoàng Lê Nam, kỹ sư, Hà Nội
312. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
313. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
314. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
315. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
316. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
317. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
318. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
319. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người Việt Nam tại Pháp
320. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
321. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
322. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
323. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
324. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
325. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
326. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, Philippines
327. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
328. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
329. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
330. Le Thanh Hai, Ba Lan
331. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
332. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
333. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
334. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
335. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
336. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
337. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
338. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
339. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
340. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
341. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
342. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
343. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
344. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
345. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí, Australia
346. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
347. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
348. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
349. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
350. Tran Trong Duc, TP HCM
351. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
352. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
ĐỢT 4:
353. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
354. Bà Trần Quang Cơ
355. Lưu Thụy, công nhân, Australia
356. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
357. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
358. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA trường University of Missouri, Columbia, Hoa Kỳ
359. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
360. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
361. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
362. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
363. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
364. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
365. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
366. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
367. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
368. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
369. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả, Canada
370. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
371. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
372. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
373. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
374. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
375. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
376. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
377. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
378. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
379. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
380. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
381. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
382. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
383. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
384. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
385. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
386. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
387. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
388. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
389. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
390. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
391. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
392. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
393. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
394. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
395. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
396. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
397. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
398. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
399. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
400. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
401. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
402. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
403. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
404. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
405. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
406. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
407. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
408. Trần Kim Thập, giáo viên, Australia
409. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
410. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
411. Phan Thanh Minh, viết báo, Quảng Nam
412. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
413. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
415. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
416. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
417. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
418. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
419. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
420. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
421. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
422. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
423. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh, University of Twente, Hà Lan
424. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
425. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
426. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
427. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
428. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
429. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
430. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
431. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
432. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
433. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
434. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
435. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
436. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
437. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
438. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
439. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang Technological University, Singapore
440. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
441. Quý Đỗ, thạc sĩ, Australia
442. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
443. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
444. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Washington, Hoa Ky
445. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
446. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
447. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
448. Lã Quang Trung, thạc sĩ, Nam Định
449. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
450. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
451. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
452. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
453. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
454. Cao Nguyên Tường, du học sinh trường University of Southern California USC, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
456. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
457. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
458. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
459. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
460. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
461. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
462. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
463. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miền Nam, TP HCM
464. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miền Nam, TP HCM
465. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
466. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, TP HCM
467. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
468. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
469. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
470. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước và Mekong, Hà Nội
471. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
472. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
473. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
474. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
475. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
476. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
477. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
478. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
479. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí, Australia
480. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
481. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
482. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
483. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
484. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
485. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
486. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
487. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, Quảng Nam
488. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
489. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
490. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
491. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
492. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
493. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
494. Lê Anh Hùng, Hà Nội
495. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
496. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
497. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
498. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
499. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
500. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
501. Trương Văn Minh, TP HCM
502. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
503. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
504. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
505. Tran Ngoc Tuan, Australia
506. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
ĐỢT 5:
507. Đặng Hữu, GS TS, nguyên chủ tịch Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
508. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
509. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo Việt Nam), TP HCM
510. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
511. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
512. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt – Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam – Trung Quốc, TP Nha Trang
513. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
514. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
515. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
516. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
517. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
518. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
519. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
520. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
521. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
522. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
523. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
524. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
525. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
526. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
527. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
528. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
529. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại học Toulon, Pháp
530. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
531. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
532. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
533. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
534. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợp California, Hoa Kỳ
535. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
536. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
537. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
538. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
539. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
540. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
541. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
542. Tran Thi Mai, Stuttgart, CHLB Đức
543. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí, Hungary
544. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
545. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
546. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
547. Nguyen Minh Khanh, Tien sy polymer, Hoa Kỳ
548. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
549. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp bộ NN&PTNT, đã nghỉ hưu, Hà Nội
550. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD, Australia
551. Vương Thị Hanh, nguyên Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
552. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
553. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds Việt Nam, Hà Nội
554. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
555. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
556. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
557. Nguyen Minh Diep, Logistic officer, Australia
558. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, Việt Nam, hiện ở Hoa Kỳ
559. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu, Canada
560. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
561. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
562. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
563. Nguyễn Bảo Lâm, Kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
564. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
565. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
566. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
567. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
568. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo TP HCM
569. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
570. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
571. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
572. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
573. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
574. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
575. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
576. Mai Ken, kỹ sư, Canada
577. Mai Hana, công nhân, Canada
578. Nguyen Minh Hang, công nhân, Canada
579. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
580. Nguyen Tim, công nhân, Canada
581. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
582. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
583. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
584. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
585. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
586. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
587. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
588. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
589. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
590. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
591. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
592. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
593. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
594. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
595. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
596. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
597. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
598. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
599. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
600. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
601. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
602. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
603. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
604. Nguyen Duc Duy Anh, học tại Michigan, Hoa Kỳ
605. Đặng Hoàng Nam, bác sĩ, TP HCM
606. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
607. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
608. Chu Ngọc Lý, giáo viên, Angola
609. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
610. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian Việt Nam, Quảng Bình
611. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
612. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
613. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
614. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
615. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
616. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
617. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Hà Lan
618. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
619. Trương Phước Lai, TS, Pháp
620. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
621. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
622. Tân An Trung, Australia
623. Trần Văn Toàn, Hà Nội
624. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
625. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
626. Lê Tất Hải, TP HCM
627. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
628. Tống Hữu Phi, TP HCM
629. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
630. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
631. Le Q Minh, vi tính, Australia
632. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
633. Lương Châu Phước, cư sĩ Phật giáo, Canada
634. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
635. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
636. Phạm Đức Tuấn, giáo viên, TP HCM
637. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
638. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
639. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
ĐỢT 6:
640. Phạm Anh Tuấn, tiến sĩ hóa học, TP Hà Nội
641. Trần Thị Quyên, Hội An
642. Nguyễn Quang Tấn, giáo viên, TP HCM
643. Đào Sĩ Quý, Cựu chiến binh, TP Hà Nội
644. Lê Mạnh Năm, TP Hà Nội
645. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
646. Dao Duy Thu, chuyên gia cao cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo
647. Nguyen Thi Van, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
648. Vu Van Duc, chuyên gia cao cấp, Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
649. Le Kim Song, TS, giảng viên đại học, Australia
650. Phạm Ngọc Luận, nguyên Phó Giám đốc nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
651. Nguyễn Đức Dân, GSTS, trường ĐHKH XH&NV, TP HCM
652. Nguyễn Đình Tuấn, PGS TSKH, Hà Nội
653. Nguyễn Văn Phải, kỹ sư, CHLB Đức
654. Hoàng Thúc Cẩn, đại tá hưu trí, Hà Nội
655. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
656. Hoàng Thúc Cảnh, cán bộ Văn phòng Chính phủ, hưu trí, Hà Nội
657. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
658. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó ban Việt ngữ RFI của Pháp
659. Nguyễn Công Vũ, giảng viên, TP HCM
660. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
661. Nguyễn Hữu Tấn Đức, cựu nhân viên TTKH không gian châu Âu
662. Hà Tôn Vinh, GS, Hoa Kỳ
663. Nguyễn Ngọc Diệp, SERD 1995, AIT
664. Phan Anh Tuấn, Vũng Tàu
665. Phạm Vương Ánh, cựu sĩ quan QĐNDVN, Nghệ An
666. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
667. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
668. Phạm Hữu Phúc, Canada
669. Hoàng Thị Thanh, Nghệ An
670. Nguyễn Tiến Đức, TP HCM
671. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
672. Dong Le, Hoa Kỳ
673. Nguyen Duc Vinh, TP Hải Phòng
674. Binh Nguyen Tien, hưu trí, Hà Nội
675. Truong Thuy Tien, Australia
676. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
677. Trinh Huu Tho, kỹ sư, Hà Nội
678. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam ĐỊnh
679. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
680. Vũ Xuân Khánh, kinh doanh, TP HCM
681. Trần Quang Ngọc, hưu trí, CHLB Đức
682. Phạm Kỳ Đăng, nhà thơ, Đức
683. Nguyễn Duy Phương, kỹ sư, CHLB Đức
684. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
685. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
686. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
687. Nguyễn Trọng Việt, Hoa Kỳ
688. Tran Thien Nien, TP HCM
689. Nguyen Thi Xuan Hoa, TP HCM
690. Tran Thien Huong, TP HCM
691. Nguyễn Văn Giáo, cựu chiến binh, Hà Nội
692. Lê Thiết Thành, Hoa Kỳ
693. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
694. Do Thi Anh Tuyet, nguyên Tổng biên tập tạp chí Du lịch Việt Nam
695. Nguyen Van Xuan, tạp chí Thông tin Đối ngoại
696. Nguyễn Trọng Chức, nguyên Thư ký tòa soạn báo Tuổi trẻ chủ nhật
697. Doãn Mạnh Dũng, Hội Khoa học Kỹ thuật và kinh tế biển, TP HCM
698. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
699. Than Hai Thanh, nguyên Tổng Giám đốc Bến Thành tourist, TP HCM
700. Nguyen Nhat Quang, Hoa Kỳ
701. Nguyễn Trần Sâm, nhà báo tự do, Thanh Hóa
702. Tran Nguyen, sinh viên, Canada
ĐỢT 7:
703. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
704. Trần Văn Nhiệm (Ba Nhiệm), nguyên cán bộ Khu Đoàn Sài Gòn Gia Định, cựu tù Côn Đảo vượt ngục, nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP Hồ Chí Minh, TP HCM
705. Nguyễn Văn Thơm, nguyên Đạo diễn Đoàn Văn công Quân khu 9, TP HCM
706. Nguyễn Xuân Lập, dược sĩ, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM
707. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
708. Nguyễn Thừa Hợp, Nhà giáo Nhân dân, GS TSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
709. Vũ Đình Bon, TS, Hoa Kỳ
710. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã về hưu, Hà Nội
711. Lưu Quang Ngọc, luật sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
712. Lê Khắc Hân, nhà báo, TP HCM
713. Trần Thị Minh Hà, nhà giáo, nghỉ hưu, TP HCM
714. Ngô Sách Thân, nhà giáo đã nghỉ hưu, Bắc Giang
715. Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
716. Lê Anh Tuấn, TS, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Đại học Cần Thơ
717. Vũ Văn Thái, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
718. Lê Viết Bình, TS, TP HCM
719. Nguyen Thi Tuan Anh, thạc sĩ, Hà Nội
720. Ngyễn Văn Hòa, kỹ sư, CHLB Đức
721. Inrasara, nhà văn, TP HCM
722. Bùi Nam Sơn, sinh viên, Hải Dương
723. Bùi Mạnh Hà, sinh viên, Hải Dương
724. Le Thanh Tung, CHLB Đức
725. Lương Thái Bình, nhân viên kinh doanh, Bình Dương
726. Đỗ Thị Mẩn, nguyên cán bộ công ty Du lịch Bến Thành, TP HCM
ĐỢT 8:
727. Bùi Quốc Tuấn, TS, đã về hưu, Hà Nội
728. Hoàng Thị Thiên Nga, Văn phòng Đại diện Timberland tại TP. HCM
729. Luong Hoang Bach, CHLB Đức
730. Luong Ngoc Minh, CHLB Đức
731. Luong Mai Nhi, CHLB Đức
732. Luong Bach Hieu, CHLB Đức
733. Cao Bảo Châu, Hoa Kỳ
734. Lê Duy Vinh, kỹ sư, Hưng Yên
735. Lê Duy Hoàng, kinh doanh, CHLB Đức
736. Le Duy Thien, MBA, Australia
737. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS, Pháp
738. Lê Chiến Thắng, hưu trí, CHLB Đức
739. Ngô Thế Hùng, Tổ trưởng hợp đồng & cung ứng, Vũng Tau
740. Trần Văn Phong, hội viên hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
741. Phan Bá Phi, chuyên viên tin học cao cấp, Hoa Kỳ
742. Đặng Ngọc Thắng, kỹ sư, Hà Nội
743. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, TP HCM
744. Nguyễn Thị Ngọc Toản, Đại tá, GS, Bác sĩ, cựu chiến binh, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản, Quân y viện 108, Hà Nội
745. Nguyễn Chí Tuyến, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội
746. Bùi Văn Bông, cán bộ hưu trí, Hà Nội
747. Trần Văn Lưu, công chức hưu trí, Hoa Kỳ
748. Lưu Gia Lạc, TP HCM
749. Truong Duong, Cộng hòa Czech
750. Vu Thi Ha Thu, Bỉ
ĐỢT 9:
751. Đậu Công Vinh, kỹ sư, Đà Lạt
752. Dang Van Ba, TSKH, Thụy Sĩ
753. Phan Văn Phong, cử nhân, chuyên viên Tài chính Kế toán, Hà Nội
754. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
755. Tô Hòa, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
756. Võ Công Tường, công dân, TP Hà Tĩnh
757. Nguyen Trong Khoa, TP HCM
758. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, nguyên cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hà Nội
759. Nguyễn Tuân, Giám đốc, Hà Nội
760. Nguyễn Văn Thịnh, nguyên Trung tá, nhà văn, bác sĩ, TP HCM
761. Vũ Văn Tính, luật sư, nghiên cứu sinh, Pháp.
762. Vu Vien Huyền, nữ lao động tự do, Hòa Bình
763. Trần Bình Long, sinh viên, Hòa Bình
764. Bùi Huy Mạnh, nữ giáo viên mầm non, Hòa Bình
765. Nguyên Minh Hùng, lái taxi, Hòa Bình
766. Nguyễn Thị Biển, hưu trí, Hòa Bình
767. Trần Hoàng Bách, học sinh, Hòa Bình
768. Trần Hữu Ngọc, lao động tự do, Hòa Bình
769. Vũ Vân Sơn, phiên dịch viên, CHLB Đức
770. Đặng Đức Nghiã, TS, CHLB Đức
771. Đặng Đức Hiếu, kỹ sư, CHLB Đức
772. Trần Thị Hường, kinh doanh, CHLB Đức
773. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
774. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
775. Huynh The Nhan, thạc sĩ, TP Pleiku
776. Ngô Minh Danh, công dân Việt Nam, TP HCM
777. Nguyễn Cao Động, Ninh Bình
778. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
779. Dương Sanh, cựu giáo viên,Khánh Hòa
780. Tran Thanh Duc, TS, Hoa Kỳ
781. Nguyễn Văn Phương, sinh viên, Hàn Quốc
782. Nguyễn Văn Hải, cán bộ hưu trí, Tiền Giang
783. Nguyễn Lê Thu Mỹ, chiến sĩ quân báo Quân khu Sài Gòn – Gia định, hưu trí, TP HCM
784. Lê Xuân Hùng, sinh viên, TP HCM
785. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
786. Trần Văn Hiền, kế toán, thành phố Thanh Hoá
787. Nguyễn Đức Kính, kỹ sư, Hà Nội
788. Nguyễn Hoàng Anh, sinh viên, Hà Nội
ĐỢT 10:
789. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
790. Vũ Hàn Lâm, cựu chiến binh, TS, Nga
791. Thái Quỳnh Phong, kỹ sư, Pháp
792. Nguyen Tuyet Mai, Hà Nội
793. Nguyen Khuong Duy, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
794. Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
795. Đoàn Hòa, Cộng hòa Czech
796. Andrea Hoa Pham, PGS TS, Hoa Kỳ
797. Nguyễn Chí Thao, cử nhân, TP HCM
798. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, Thanh Hóa
799. Hoàng Huy, chủ doanh nghiệp, Hà Nội
800. Đặng Đăng Phước, giáo viên, TP Buôn Ma Thuột
801. Thang Van Tran, Hà Lan
802. T. R. Nguyen Tran, Hà Lan
803. V T N Tran, TS, Hoa Kỳ
804. T V N Tran, Hà Lan
805. Q. K. Le, Hà Lan
806. T. Nguyen, Hà Lan
807. Nguyễn Phúc Tuần, nguyên Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đã nghỉ hưu
808. Lê Thị Thanh Mai, nguyên Trưởng Tiều ban tiếng Anh, Thông Tấn xã Việt Nam
809. Cảnh Giang, nhà thơ, nhiếp ảnh gia, hội viên Hội Văn học Nghệ
thuật Quảng Bình
810. Vuong Chi Dung, kinh doanh, Cộng hoà Czech
811. Nguyễn Đình Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
812. Nguyễn Anh Tuấn, công dân, Hà Nội
813. Trần Ngọc Sương, cựu giáo viên trường Trung học Nguyễn Thị Minh Khai, Canada
ĐỢT 11:
814. Hoàng Trung, nhà thơ, nhà thư pháp, Quảng Trị
815. Nguyễn Đan Quế, bác sĩ, TP HCM
816. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
817. Phí Thị Lan Hương, sinh viên, Hà Nội
818. Trần Minh Khôi, Hoa Kỳ
819. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
820. Nguyễn Vũ Nhân, kỹ sư, TP HCM
821. Nguyễn Thị Hoa, buôn bán, Hà Tĩnh
822. Hồ Quang Huy, kỹ sư đường sắt, Nha Trang
823. Nguyễn Thị Hoa Mơ, kinh doanh, Nha Trang
824. Nguyễn Thị Hòa, giáo viên, Nha Trang
825. Nguyễn Đức Cường, kinh doanh, Nha Trang
826. Bùi Xuân Tú, giáo viên, TP Nam Định
827. Ho Oanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
828. Bui Ngoc Chinh, kinh doanh, Cộng hòa Czech
829. Tran Thi Thanh Thuy, kinh doanh, CHLB Đức
830. Tạ Đăng Toàn, kỹ sư, Hà Nội
831. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, Hà Nội
832. Nguyễn Đăng Lương, TS, Phần Lan
833. Nguyễn Tuyết Nhung, cán bộ Phát triển, Hà Nội
834. Nguyễn Đức Thắng, kỹ sư, Hà Nội
835. Trần Hưng, nghề mài kéo, TP HCM
836. Nguyễn Liên Phương, bác sĩ, TP HCM
837. Nguyễn Thượng Long, Hà Nội
838. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
ĐỢT 12:
839. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
840. Nguyễn Hoàng Uyên Khanh, sinh viên, Hà Lan
841. Nguyễn Đức Thanh, công dân, TP HCM
842. Phan Thanh Hải, công dân, TP HCM
843. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
844. Phạm Ngọc Dũ, bút danh Ngã Du Tử, nhiếp ảnh, TP HCM
845. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
846. Pham Tuan, lao động, Hoa Kỳ
847. Pham Nam, học sinh, Hoa Kỳ
848. Nguyễn Cường, kinh doanh, Cộng hòa Czech
849. Nguyen Q Minh, công nhân, Hoa Kỳ
850. Chương Nguyễn, thạc sĩ, Đại học Công nghệ Sydney, Australia
851. Lê Trọng Nhi, Hoa Kỳ
852. Hà Văn Vinh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
853. Phạm Như Hiển, công dân, Thái Bình
854. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
855. Duong Toi, buôn bán, Hoa Kỳ
856. Bạch Long Giang, công dân, Hà Nội
857. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
858. Đoàn Thành, Hải Phòng
859. Robert P. Haserot, Hoa Kỳ
ĐỢT 13:
860. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
861. Lê Công Trí, giáo viên, TP HCM
862. Phạm Thành, Hà Nội
863. Nguyễn Thị Hợi, bộ đội về hưu, Hà Nội
864. Nguyễn Thế Phương, TS, Canada
865. Nguyễn Ngọc, hưu trí, TP HCM
866. Tran Ngoc Chung, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
867. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Bắc Ninh
868. Nguyễn Thị Băng Tâm, công dân, TP HCM
869. Nhữ Đức Hợp, bác sĩ, Hà Nội
870. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
871. Phạm Bảo Hoàng, kỹ sư, Hoa Kỳ
872. Khanh Luong, công nhân, Hoa Kỳ
873. Vũ Sỹ Quyết, công dân, Hưng Yên
874. Tô Hoài Nam, công nhân, Khánh Hòa
875. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
876. Cù An Bình, kỹ sư, Pháp
877. Trần Văn Terry, công nhân, Hoa Kỳ
878. Phạm Tuấn Anh, công dân Việt, Cộng hòa Czech
879. Nguyen Duy Ha, Belarus
880. Lê Thị Hạnh, Thanh Hóa
881. Trần Ngọc Văn, Đại diện câu lạc bộ Cựu sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
882. Nguyễn Thị Tín Nữ, nội trợ, Nhật Bản
ĐỢT 14:
883. Vũ Thị Phương Anh, công dân, TP HCM
884. Trương Thế Kỷ, CHLB Đức
885. Trần Định, nghệ sĩ nhiếp ảnh, nguyên phóng viên, biên tập viên báo ảnh Việt Nam
886. Bùi Hữu Hùng, nhà báo, nguyên Trưởng ban biên tập Văn xã báo Phụ Nữ Việt Nam
887. Trần Bảo Hưng, nhà báo, nhà văn, nguyên Trưởng ban biên tập Văn Xã báo Đại Đoàn Kết
888. Nguyễn Thị Diệu Thúy, giáo viên, Hà Nội
889. Vũ Đình Quyền, thạc sĩ, Hà Nội
890. Nguyễn Kế Hoàng Minh, nhân viên, TP HCM
891. Trần Văn Bang, kỹ sư, TP HCM
892. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư, Đồng Nai
893. Vũ Ngọc Thắng, sinh viên, Hải Phòng
894. Nguyễn Duy Trung, giáo viên hưu trí, Hà Nội
895. Thái Văn Đô, Hoa Kỳ
896. Nguyễn Khắc Lịch, 86 tuổi, cựu đại tá QĐND Việt Nam
897. Nguyễn Quang Ánh, hưu trí, Hà Nội
898. Nguyễn Thị Thoa, hưu trí, Hà Nội
899. Tô Hoàng Phương, cử nhân, Hà Nội
900. Vũ Đình Quyền, kỹ sư, Hà Nội
901. Khương Quang Đính, chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
902. Nguyễn Đăng Hợp, CHLB Đức
903. Hồ Thanh, nguyên Hiệu trưởng trường Trung học Phát thanh Truyền hình II, TP HCM
904. Dương Nguyễn, thợ tiện, Hoa Kỳ
905. Nguyễn Chinh, thợ điện, Hà Nội
906. Huỳnh Thị Thu, nhân viên, Đồng Nai
907. Hoàng Liên, công chức, Hà Nội
ĐỢT 15:
865. Lê Công Trí, giáo viên, TP HCM
866. Phạm Thành, Hà Nội
867. Nguyễn Thị Hợi, bộ đội về hưu, Hà Nội
868. Nguyễn Thế Phương, TS,Canada
869. Nguyễn Ngọc, hưu trí, TP HCM
870. Tran Ngoc Chung, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
871. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Bắc Ninh
872. Nguyễn Thị Băng Tâm, công dân, TP HCM
873. Nhữ Đức Hợp, bác sĩ, Hà Nội
874. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
875. Phạm Bảo Hoàng, kỹ sư, Hoa Kỳ
876. Khanh Luong, công nhân, Hoa Kỳ
877. Vũ Sỹ Quyết, công dân, Hưng Yên
878. Tô HoàiNam, công nhân, Khánh Hòa
879. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
880. Cù An Bình, kỹ sư, Pháp
881. Trần Văn Terry, công nhân, Hoa Kỳ
882. Phạm Tuấn Anh, công dân Việt, Cộng hòa Czech
883. Nguyen Duy Ha,Belarus
884. Lê Thị Hạnh, Thanh Hóa
885. Trần Ngọc Văn, Đại diện câu lạc bộ Cựu sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
886. Nguyễn Thị Tín Nữ, nội trợ, Nhật Bản
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43459
======================================================================
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 15
Danh sách dưới đây đã được rà soát để loại bỏ trùng tên.
Bauxite Việt Nam
ĐỢT 1:
1. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM2. Hoàng Tụy, GS TS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Viện IDS
3. Trần Việt Phương, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
4. Trần Đức Nguyên, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
5. Vũ Quốc Tuấn, nguyên Trợ lý Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên chuyên gia tư vấn của các Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Phan Văn Khải
6. Huỳnh Công Minh, Linh mục, Giáo phận Sài Gòn
7. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên UBTƯMTTQVN, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ TP HCM, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin Sáng
8. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
9. Lê Xuân Khoa, GS, Hoa Kỳ
10. Hà Dương Tường, nguyên GS Đại học Công nghệ Compiègne, Pháp
11. Đặng Lương Mô, GS TS, nguyên Viện trưởng Học viện Quốc gia Kỹ thuật Sài Gòn, nguyên GS Đại học Hosei, Tokyo, hiện là cố vấn Đại học Quốc gia TP HCM
12. Trần Văn Thọ, GS TS, Đại học Waseda, Tokyo
13. Lê Văn Tâm, TS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên chủ tịch Hội Người Việt Nam ở Nhật, Tokyo
14. Nguyễn Ngọc Giao, dạy học, Pháp
15. Lê Đăng Doanh, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ, nguyên Viện trưởng Viện Quản lý Kinh tế Trung ương
16. Hoàng Hưng, nhà thơ, TP HCM
17. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
18. Nguyễn Văn Dũng, võ sư, thành phố Huế
19. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, hiện cư trú tại Cộng hòa Czech
20. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên của Viện IDS
21. Đào Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM
22. Trần Quốc Thuận, Luật sư, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
23. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
24. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
25. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại Thành phố HCM, TP HCM
26. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn (Saigontourist), TP HCM
27. Kha Luơng Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn giải phóng
28. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
29. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức Yêu nước Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
30. Phạm Phú Ngọc Trai, Chủ tịch, Tổng Giám đốc Cty Tư vấn Hội nhập toàn cầu GIBC, Chủ tich Câu lạc bộ dẫn đầu LBC (Leading Business Club, VCCI), nguyên Chủ tịch, TGĐ PepsiCo, Indochina
31. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Đại biểu Quốc hội, Hà Nội
32. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, Đại học Sư phạm TP HCM
33. Đào Duy Chữ, TS, Phú Mỹ Hưng, TP HCM
34. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
35. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị, Pháp
36. Nguyễn Trọng Bình, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Tại chức Hải Phòng
37. Lê Thân, Cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Tổng Giám Đốc Riverside, Nha Trang
38. Tống Văn Công, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Lao Động
39. Phạm Xuân Phương, đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
40. Phạm Khiêm Ích, PGS, Ủy viên UBTƯMTTQVN, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin thuộc Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam
41. Nguyễn Huệ Chi, GS, Hà Nội
42. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Đại học Bách khoa, Đà Nẵng, Phó Tổng thư ký Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam
43. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
44. Hoàng Dũng, PGS TS, Đại học Sư phạm TP HCM
45. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, nguyên giảng viên Đại học UPPA (Pau, Pháp)
46. Nguyễn Phúc Cương, PGS TS, bác sĩ, Hà Nội
47. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Hà Nội
48. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, giảng viên cao cấp Đại học Quốc gia Hà Nội
49. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
50. Nguyễn Thịnh Lê, TS, nghiên cứu giảng dạy tại Clausthal University of Technology, CHLB Đức
51. Nguyễn Thế Thanh, nguyên Phó Giám đốc Sở VH-TT TP HCM
52. Phạm Chi Lan, nguyên chuyên gia tư vấn của Thủ tướng Chính phủ (1996-2006), Hà Nội
53. Phạm Công Cường, TS, Hà Nội
54. Trần Minh Hải, Linh mục Công giáo, Gwangju, Hàn Quốc
55. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
56. Nguyễn Xuân Diện, TS, Viện Hán Nôm, Hà Nội
57. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo
58. Nguyễn Quang Lập, nhà văn
59. Võ Quang Dũng, Việt Kiều, CHLB Đức
60. Phạm Quang Tú, Phó Viện trưởng Viện Tư vấn phát triển
61. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư cấp thoát nước TP HCM
62. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
63. Nguyễn Vạn Hồng (Cung Văn), nhà báo, nguyên Tổng Thư ký BCH SV Đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965
64. Lương Thị Thuỷ, Hà Nội
65. Nguyễn Thị Khánh Trâm, TP HCM
66. Trần Ngọc Tuấn, nhà báo, nhà văn, báo Xa Xứ tại Cộng Hòa Czech
67. Tô Văn Trường, TS, nguyên Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam
68. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
69. Phạm Gia Khánh, cán bộ hưu trí, 92 tuổi, TP HCM
70. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
71. Nguyễn Xuân Hoan, chuyên viên kinh tế, TP Pleiku, Gia Lai
72. Lê Duy Mạnh, Sinh viên, Trung Đô – Vinh – Nghệ An
73. Nguyễn Quang Thạch, phụ trách chương trình sách hóa nông thôn Việt Nam, Hà Tĩnh
74. Bùi Văn Bồng, Đại tá, Cần Thơ
75. Vũ Kim Hạnh, Chủ tịch Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh và Hỗ trợ doanh nghiệp – BSA
76. Nguyễn Kim Khánh, nhà báo nữ, Phó Tổng biên tập Tạp chí Thương gia, Hà Nội
77. Dennis Ho, Hoa Kỳ
78. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
79. Phạm Thanh Liêm, Vũng Tàu
80. Nguyễn Trung Dân, nhà báo, Giám đốc Chi nhánh phía Nam NXB Hội Nhà văn
81. Tô Oanh, TP Bắc Giang
82. Khai Tâm, Nhật Bản
83. Phí Văn Lịch, nguyên Vụ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
84. Đạt Nguyễn, Surveyor, Australia
85. Trần Hữu Khánh, hưu trí, TP HCM
86. Nguyễn Công Thanh, TP HCM
87. Nguyễn Đăng Hưng, GS TSKH, Giáo sư Danh dự Thực thụ Đại học Liège
88. Nguyễn Hoàng Hải, CHLB Đức
89. Nguyễn Hồng Phương, CHLB Đức
90. Minh Trình Nguyễn, cựu chiến binh, cựu cán bộ nghiên cứu Viện Mác-Lênin, Hà Nội, CHLB Đức
91. Thị Bích Hằng Nguyễn, CHLB Đức
92. Trần Quang Thái, Tổng Thư ký, Phó Chủ tịch thường trực, Hội Hữu nghị Việt-Séc TP. Hồ Chí Minh
93. Nguyễn Cảnh, Hoa Kỳ
94. Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc Sở Giáo dục Lâm Đồng, Đà Lạt
95. Mai Thái Lĩnh, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Đà Lạt
96. Huỳnh Nhật Hải, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP. Đà Lạt
97. Nguyễn Quang Nhàn, hưu trí, Đà Lạt
98. Phan Đắc Lữ, nhà thơ
99. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
100. Đinh Xuân Dũng, cựu dân biểu Sài Gòn, Hoa Kỳ
101. Đỗ Trung Quân, nhà thơ, TP HCM
102. Đặng Ngọc Quang, Phú Thọ
103. Lương Đình Cường, Tổng biên tập báo điện tử NguoiViet, CHLB Đức
104. Phạm Lê Vương Các, sinh viên Luật, TP HCM
105. Nguyễn Đình Hòa, Sales Engineer Văn phòng đại diện AL-KO THERM
106. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
107. Huy Đức, nhà báo, TP HCM
108. Hồ Văn Chiến, hưu trí, TP HCM
109. Lê Tấn Hùng, TP HCM
110. Hoàng Quý Thân, PGS TS
111. Lê Mạnh Chiến, hưu trí, Hà Nội
112. Trần Xuân Huyền, lao động tự do, Nghệ An
113. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng chiến tranh ngoài trời Vực Quành, Quảng Bình
114. Nguyễn Đức Thọ, Hà Nội
115. André Menras – Hồ Cương Quyết, Pháp
116. Nguyễn Văn Kích, nguyên Vụ trưởng, thành viên Ban Nghiên cứu Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
117. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
118. Trần Minh Phú, Đà Nẵng
119. Đặng Danh Ánh, hưu trí, TP HCM
120. Nguyễn Văn Mỹ, Giám đốc công ty du lịch Lửa Việt
121. Nguyễn Quốc An, hưu trí, Hà Nội
122. Bùi Phương Linh, chuyên viên, Hà Nội
123. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
124. Hoàng Thị Nhật Lệ, cán bộ về hưu, TP HCM
125. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM
126. Võ Văn Tạo, nhà báo, Nha Trang, Khánh Hòa
127. Phạm Văn Quang, TS, giảng viên đại học, Đồng Nai
128. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình phim, Hà Nội
129. Nguyễn Thị Minh Lê, Hà Nội
130. Nguyen Thi Minh Dung, Doctor of Pharmacy, Hoa Kỳ
131. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái Bình
132. Tôn Đức Hải, kỹ sư, hai.ton@truongtonco.com
133. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng biên tập báo Kiến trúc và Đời sống
134. Mai Nguyen, giáo viên, Hoa Kỳ
135. Nguyễn Quốc Cẩm, công dân Hà Nội
136. Nguyễn Mạnh Cường, kỹ sư, luật sư, TP HCM
137. Nguyễn Tiến Tài, hưu trí, Hà Nội
138. Phạm Quỳnh Hương, nhà xã hội học, Hà Nội
139. Bùi Tiến An, cựu tù Côn Đảo, nguyên cán bộ Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
140. Phạm Đức Nguyên, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Xây dựng, Hà Nội
141. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, nhà nghiên cứu lịch sử văn hóa Huế, Thành phố Huế
142. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, nguyên thành viên Viện IDS, Giám đốc NXB Tri Thức
143. Nguyễn Trung, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng, thành viên Viện IDS, Hà Nội
144. Đào Tiến Thi, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội
145. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Ứng dụng trường Đại học Kinh tế TP HCM
146. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam
147. Tương Lai, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, thành viên của Viện IDS, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam
ĐỢT 2:
148. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng
149. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
150. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
151. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
152. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
153. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
154. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
155. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội
156. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
157. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh, Bulgaria
158. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
159. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
160. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
161. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
162. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
163. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
164. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
165. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
166. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
167. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
168. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
169. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
170. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
171. Tô Quang Vinh, Hà Nội
172. Vũ Thị Nhuận, The University of Tokyo, Nhật Bản
173. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
174. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
175. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
176. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
177. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
178. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
179. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
180. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
181. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
182. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
183. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
184. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
185. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
186. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
187. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo Việt Nam
ĐỢT 3:
188. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM
189. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
190. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
191. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
192. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam, Pháp
193. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
194. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
195. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
196. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
197. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
198. Huỳnh Văn Nam, Nhật Bản
199. Lê Hồng Quang, Hà Nội
200. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
201. Nguyễn Anh, Đài Loan
202. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
203. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
204. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
205. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
206. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, HCM
207. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
208. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
209. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
210. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
211. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
212. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
213. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
214. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
215. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
216. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
217. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
218. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
219. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
220. Nguyễn Hùng, kỹ sư, Australia
221. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
222. Lê Văn Chương, Cần Thơ
223. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
224. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
225. Nguyen Manh, Czech
226. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
227. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
228. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
229. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
230. Trần Quốc Hùng, TP HCM
231. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
232. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
233. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
234. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
235. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
236. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
237. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
238. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
239. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
240. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học, Canada
241. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
242. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
243. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
244. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
245. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
246. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
247. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
248. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
249. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
250. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
251. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
252. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
253. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
254. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
255. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
256. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
257. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
258. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
259. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
260. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
261. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
262. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
263. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
264. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
265. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
266. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
267. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
268. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải Việt Nam, hưu trí, Nha Trang
269. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
270. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
271. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
272. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
273. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
274. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
275. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
276. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
277. Tô Thanh Bình, Hà Nội
278. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
279. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
280. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
281. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
282. Nguyễn Hữu Nam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
283. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
284. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
285. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
286. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
287. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
288. Truong The Minh, Hoa Kỳ
289. Chu Sơn, công dân Việt Nam, TP HCM
290. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân Việt Nam, TP HCN
291. Lê Bắc, TP HCM
292. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
293. Thanh Dang, Hoa Kỳ
294. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
295. Đinh Văn Thành, TP HCM
296. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
297. Chung Hoang Chuong, GS, Đại học San Francisco, Hoa Kỳ
298. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
299. Lê Đình Hùng, công dân Việt Nam, TP HCM
300. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
301. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
302. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
303. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
304. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
305. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
306. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
307. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
308. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
309. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại Việt Nam, Hà Nội
310. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
311. Hoàng Lê Nam, kỹ sư, Hà Nội
312. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
313. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
314. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
315. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
316. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
317. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
318. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
319. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người Việt Nam tại Pháp
320. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
321. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
322. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
323. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
324. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
325. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
326. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, Philippines
327. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
328. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
329. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
330. Le Thanh Hai, Ba Lan
331. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
332. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
333. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
334. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
335. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
336. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
337. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
338. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
339. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
340. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
341. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
342. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
343. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
344. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
345. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí, Australia
346. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
347. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
348. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
349. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
350. Tran Trong Duc, TP HCM
351. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
352. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
ĐỢT 4:
353. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
354. Bà Trần Quang Cơ
355. Lưu Thụy, công nhân, Australia
356. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
357. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình – Hòa Bình
358. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA trường University of Missouri, Columbia, Hoa Kỳ
359. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
360. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
361. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
362. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
363. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
364. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
365. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
366. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
367. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
368. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
369. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả, Canada
370. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
371. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
372. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
373. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
374. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
375. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
376. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
377. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
378. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
379. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
380. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
381. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
382. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
383. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
384. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
385. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
386. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
387. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
388. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
389. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
390. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
391. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
392. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
393. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
394. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
395. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
396. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
397. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
398. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
399. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
400. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
401. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
402. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
403. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
404. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
405. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
406. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
407. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
408. Trần Kim Thập, giáo viên, Australia
409. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
410. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
411. Phan Thanh Minh, viết báo, Quảng Nam
412. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
413. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
415. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
416. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
417. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
418. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
419. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
420. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
421. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
422. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
423. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh, University of Twente, Hà Lan
424. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
425. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
426. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
427. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
428. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
429. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
430. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
431. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
432. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
433. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
434. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
435. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
436. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
437. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
438. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
439. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang Technological University, Singapore
440. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
441. Quý Đỗ, thạc sĩ, Australia
442. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
443. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
444. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Washington, Hoa Ky
445. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
446. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
447. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
448. Lã Quang Trung, thạc sĩ, Nam Định
449. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
450. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
451. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
452. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
453. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
454. Cao Nguyên Tường, du học sinh trường University of Southern California USC, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
456. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
457. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
458. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
459. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
460. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
461. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
462. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
463. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miền Nam, TP HCM
464. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miền Nam, TP HCM
465. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
466. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, TP HCM
467. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
468. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
469. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
470. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước và Mekong, Hà Nội
471. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
472. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
473. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
474. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
475. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
476. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
477. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
478. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
479. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí, Australia
480. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
481. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
482. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
483. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
484. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
485. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
486. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
487. Văn Phú Mai, cựu giáo chức, Quảng Nam
488. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
489. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
490. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
491. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
492. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
493. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
494. Lê Anh Hùng, Hà Nội
495. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
496. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
497. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
498. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
499. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
500. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
501. Trương Văn Minh, TP HCM
502. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
503. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
504. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
505. Tran Ngoc Tuan, Australia
506. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
ĐỢT 5:
507. Đặng Hữu, GS TS, nguyên chủ tịch Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
508. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
509. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo Việt Nam), TP HCM
510. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
511. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
512. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt – Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam – Trung Quốc, TP Nha Trang
513. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
514. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
515. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
516. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
517. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
518. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
519. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
520. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
521. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
522. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
523. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
524. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
525. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
526. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
527. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
528. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
529. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại học Toulon, Pháp
530. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
531. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
532. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
533. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
534. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợp California, Hoa Kỳ
535. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
536. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
537. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
538. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
539. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
540. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
541. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
542. Tran Thi Mai, Stuttgart, CHLB Đức
543. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí, Hungary
544. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
545. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
546. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
547. Nguyen Minh Khanh, Tien sy polymer, Hoa Kỳ
548. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
549. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp bộ NN&PTNT, đã nghỉ hưu, Hà Nội
550. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD, Australia
551. Vương Thị Hanh, nguyên Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
552. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
553. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds Việt Nam, Hà Nội
554. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
555. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
556. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
557. Nguyen Minh Diep, Logistic officer, Australia
558. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, Việt Nam, hiện ở Hoa Kỳ
559. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu, Canada
560. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
561. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
562. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
563. Nguyễn Bảo Lâm, Kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
564. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
565. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
566. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
567. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
568. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo TP HCM
569. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
570. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
571. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
572. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
573. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
574. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
575. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
576. Mai Ken, kỹ sư, Canada
577. Mai Hana, công nhân, Canada
578. Nguyen Minh Hang, công nhân, Canada
579. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
580. Nguyen Tim, công nhân, Canada
581. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
582. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
583. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
584. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
585. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
586. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
587. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
588. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
589. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
590. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
591. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
592. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
593. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
594. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
595. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
596. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
597. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
598. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
599. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
600. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
601. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
602. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
603. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
604. Nguyen Duc Duy Anh, học tại Michigan, Hoa Kỳ
605. Đặng Hoàng Nam, bác sĩ, TP HCM
606. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
607. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
608. Chu Ngọc Lý, giáo viên, Angola
609. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
610. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian Việt Nam, Quảng Bình
611. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
612. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
613. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
614. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
615. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
616. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
617. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Hà Lan
618. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
619. Trương Phước Lai, TS, Pháp
620. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
621. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
622. Tân An Trung, Australia
623. Trần Văn Toàn, Hà Nội
624. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
625. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
626. Lê Tất Hải, TP HCM
627. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
628. Tống Hữu Phi, TP HCM
629. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
630. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
631. Le Q Minh, vi tính, Australia
632. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
633. Lương Châu Phước, cư sĩ Phật giáo, Canada
634. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
635. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
636. Phạm Đức Tuấn, giáo viên, TP HCM
637. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
638. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
639. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
ĐỢT 6:
640. Phạm Anh Tuấn, tiến sĩ hóa học, TP Hà Nội
641. Trần Thị Quyên, Hội An
642. Nguyễn Quang Tấn, giáo viên, TP HCM
643. Đào Sĩ Quý, Cựu chiến binh, TP Hà Nội
644. Lê Mạnh Năm, TP Hà Nội
645. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
646. Dao Duy Thu, chuyên gia cao cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo
647. Nguyen Thi Van, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
648. Vu Van Duc, chuyên gia cao cấp, Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
649. Le Kim Song, TS, giảng viên đại học, Australia
650. Phạm Ngọc Luận, nguyên Phó Giám đốc nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
651. Nguyễn Đức Dân, GSTS, trường ĐHKH XH&NV, TP HCM
652. Nguyễn Đình Tuấn, PGS TSKH, Hà Nội
653. Nguyễn Văn Phải, kỹ sư, CHLB Đức
654. Hoàng Thúc Cẩn, đại tá hưu trí, Hà Nội
655. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
656. Hoàng Thúc Cảnh, cán bộ Văn phòng Chính phủ, hưu trí, Hà Nội
657. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
658. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó ban Việt ngữ RFI của Pháp
659. Nguyễn Công Vũ, giảng viên, TP HCM
660. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
661. Nguyễn Hữu Tấn Đức, cựu nhân viên TTKH không gian châu Âu
662. Hà Tôn Vinh, GS, Hoa Kỳ
663. Nguyễn Ngọc Diệp, SERD 1995, AIT
664. Phan Anh Tuấn, Vũng Tàu
665. Phạm Vương Ánh, cựu sĩ quan QĐNDVN, Nghệ An
666. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
667. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
668. Phạm Hữu Phúc, Canada
669. Hoàng Thị Thanh, Nghệ An
670. Nguyễn Tiến Đức, TP HCM
671. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
672. Dong Le, Hoa Kỳ
673. Nguyen Duc Vinh, TP Hải Phòng
674. Binh Nguyen Tien, hưu trí, Hà Nội
675. Truong Thuy Tien, Australia
676. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
677. Trinh Huu Tho, kỹ sư, Hà Nội
678. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam ĐỊnh
679. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
680. Vũ Xuân Khánh, kinh doanh, TP HCM
681. Trần Quang Ngọc, hưu trí, CHLB Đức
682. Phạm Kỳ Đăng, nhà thơ, Đức
683. Nguyễn Duy Phương, kỹ sư, CHLB Đức
684. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
685. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
686. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
687. Nguyễn Trọng Việt, Hoa Kỳ
688. Tran Thien Nien, TP HCM
689. Nguyen Thi Xuan Hoa, TP HCM
690. Tran Thien Huong, TP HCM
691. Nguyễn Văn Giáo, cựu chiến binh, Hà Nội
692. Lê Thiết Thành, Hoa Kỳ
693. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
694. Do Thi Anh Tuyet, nguyên Tổng biên tập tạp chí Du lịch Việt Nam
695. Nguyen Van Xuan, tạp chí Thông tin Đối ngoại
696. Nguyễn Trọng Chức, nguyên Thư ký tòa soạn báo Tuổi trẻ chủ nhật
697. Doãn Mạnh Dũng, Hội Khoa học Kỹ thuật và kinh tế biển, TP HCM
698. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
699. Than Hai Thanh, nguyên Tổng Giám đốc Bến Thành tourist, TP HCM
700. Nguyen Nhat Quang, Hoa Kỳ
701. Nguyễn Trần Sâm, nhà báo tự do, Thanh Hóa
702. Tran Nguyen, sinh viên, Canada
ĐỢT 7:
703. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
704. Trần Văn Nhiệm (Ba Nhiệm), nguyên cán bộ Khu Đoàn Sài Gòn Gia Định, cựu tù Côn Đảo vượt ngục, nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP Hồ Chí Minh, TP HCM
705. Nguyễn Văn Thơm, nguyên Đạo diễn Đoàn Văn công Quân khu 9, TP HCM
706. Nguyễn Xuân Lập, dược sĩ, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM
707. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
708. Nguyễn Thừa Hợp, Nhà giáo Nhân dân, GS TSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
709. Vũ Đình Bon, TS, Hoa Kỳ
710. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã về hưu, Hà Nội
711. Lưu Quang Ngọc, luật sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
712. Lê Khắc Hân, nhà báo, TP HCM
713. Trần Thị Minh Hà, nhà giáo, nghỉ hưu, TP HCM
714. Ngô Sách Thân, nhà giáo đã nghỉ hưu, Bắc Giang
715. Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
716. Lê Anh Tuấn, TS, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Đại học Cần Thơ
717. Vũ Văn Thái, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
718. Lê Viết Bình, TS, TP HCM
719. Nguyen Thi Tuan Anh, thạc sĩ, Hà Nội
720. Ngyễn Văn Hòa, kỹ sư, CHLB Đức
721. Inrasara, nhà văn, TP HCM
722. Bùi Nam Sơn, sinh viên, Hải Dương
723. Bùi Mạnh Hà, sinh viên, Hải Dương
724. Le Thanh Tung, CHLB Đức
725. Lương Thái Bình, nhân viên kinh doanh, Bình Dương
726. Đỗ Thị Mẩn, nguyên cán bộ công ty Du lịch Bến Thành, TP HCM
ĐỢT 8:
727. Bùi Quốc Tuấn, TS, đã về hưu, Hà Nội
728. Hoàng Thị Thiên Nga, Văn phòng Đại diện Timberland tại TP. HCM
729. Luong Hoang Bach, CHLB Đức
730. Luong Ngoc Minh, CHLB Đức
731. Luong Mai Nhi, CHLB Đức
732. Luong Bach Hieu, CHLB Đức
733. Cao Bảo Châu, Hoa Kỳ
734. Lê Duy Vinh, kỹ sư, Hưng Yên
735. Lê Duy Hoàng, kinh doanh, CHLB Đức
736. Le Duy Thien, MBA, Australia
737. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS, Pháp
738. Lê Chiến Thắng, hưu trí, CHLB Đức
739. Ngô Thế Hùng, Tổ trưởng hợp đồng & cung ứng, Vũng Tau
740. Trần Văn Phong, hội viên hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
741. Phan Bá Phi, chuyên viên tin học cao cấp, Hoa Kỳ
742. Đặng Ngọc Thắng, kỹ sư, Hà Nội
743. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, TP HCM
744. Nguyễn Thị Ngọc Toản, Đại tá, GS, Bác sĩ, cựu chiến binh, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản, Quân y viện 108, Hà Nội
745. Nguyễn Chí Tuyến, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội
746. Bùi Văn Bông, cán bộ hưu trí, Hà Nội
747. Trần Văn Lưu, công chức hưu trí, Hoa Kỳ
748. Lưu Gia Lạc, TP HCM
749. Truong Duong, Cộng hòa Czech
750. Vu Thi Ha Thu, Bỉ
ĐỢT 9:
751. Đậu Công Vinh, kỹ sư, Đà Lạt
752. Dang Van Ba, TSKH, Thụy Sĩ
753. Phan Văn Phong, cử nhân, chuyên viên Tài chính Kế toán, Hà Nội
754. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
755. Tô Hòa, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
756. Võ Công Tường, công dân, TP Hà Tĩnh
757. Nguyen Trong Khoa, TP HCM
758. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, nguyên cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hà Nội
759. Nguyễn Tuân, Giám đốc, Hà Nội
760. Nguyễn Văn Thịnh, nguyên Trung tá, nhà văn, bác sĩ, TP HCM
761. Vũ Văn Tính, luật sư, nghiên cứu sinh, Pháp.
762. Vu Vien Huyền, nữ lao động tự do, Hòa Bình
763. Trần Bình Long, sinh viên, Hòa Bình
764. Bùi Huy Mạnh, nữ giáo viên mầm non, Hòa Bình
765. Nguyên Minh Hùng, lái taxi, Hòa Bình
766. Nguyễn Thị Biển, hưu trí, Hòa Bình
767. Trần Hoàng Bách, học sinh, Hòa Bình
768. Trần Hữu Ngọc, lao động tự do, Hòa Bình
769. Vũ Vân Sơn, phiên dịch viên, CHLB Đức
770. Đặng Đức Nghiã, TS, CHLB Đức
771. Đặng Đức Hiếu, kỹ sư, CHLB Đức
772. Trần Thị Hường, kinh doanh, CHLB Đức
773. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
774. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
775. Huynh The Nhan, thạc sĩ, TP Pleiku
776. Ngô Minh Danh, công dân Việt Nam, TP HCM
777. Nguyễn Cao Động, Ninh Bình
778. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
779. Dương Sanh, cựu giáo viên,Khánh Hòa
780. Tran Thanh Duc, TS, Hoa Kỳ
781. Nguyễn Văn Phương, sinh viên, Hàn Quốc
782. Nguyễn Văn Hải, cán bộ hưu trí, Tiền Giang
783. Nguyễn Lê Thu Mỹ, chiến sĩ quân báo Quân khu Sài Gòn – Gia định, hưu trí, TP HCM
784. Lê Xuân Hùng, sinh viên, TP HCM
785. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
786. Trần Văn Hiền, kế toán, thành phố Thanh Hoá
787. Nguyễn Đức Kính, kỹ sư, Hà Nội
788. Nguyễn Hoàng Anh, sinh viên, Hà Nội
ĐỢT 10:
789. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
790. Vũ Hàn Lâm, cựu chiến binh, TS, Nga
791. Thái Quỳnh Phong, kỹ sư, Pháp
792. Nguyen Tuyet Mai, Hà Nội
793. Nguyen Khuong Duy, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
794. Ken Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
795. Đoàn Hòa, Cộng hòa Czech
796. Andrea Hoa Pham, PGS TS, Hoa Kỳ
797. Nguyễn Chí Thao, cử nhân, TP HCM
798. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, Thanh Hóa
799. Hoàng Huy, chủ doanh nghiệp, Hà Nội
800. Đặng Đăng Phước, giáo viên, TP Buôn Ma Thuột
801. Thang Van Tran, Hà Lan
802. T. R. Nguyen Tran, Hà Lan
803. V T N Tran, TS, Hoa Kỳ
804. T V N Tran, Hà Lan
805. Q. K. Le, Hà Lan
806. T. Nguyen, Hà Lan
807. Nguyễn Phúc Tuần, nguyên Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đã nghỉ hưu
808. Lê Thị Thanh Mai, nguyên Trưởng Tiều ban tiếng Anh, Thông Tấn xã Việt Nam
809. Cảnh Giang, nhà thơ, nhiếp ảnh gia, hội viên Hội Văn học Nghệ
thuật Quảng Bình
810. Vuong Chi Dung, kinh doanh, Cộng hoà Czech
811. Nguyễn Đình Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
812. Nguyễn Anh Tuấn, công dân, Hà Nội
813. Trần Ngọc Sương, cựu giáo viên trường Trung học Nguyễn Thị Minh Khai, Canada
ĐỢT 11:
814. Hoàng Trung, nhà thơ, nhà thư pháp, Quảng Trị
815. Nguyễn Đan Quế, bác sĩ, TP HCM
816. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
817. Phí Thị Lan Hương, sinh viên, Hà Nội
818. Trần Minh Khôi, Hoa Kỳ
819. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
820. Nguyễn Vũ Nhân, kỹ sư, TP HCM
821. Nguyễn Thị Hoa, buôn bán, Hà Tĩnh
822. Hồ Quang Huy, kỹ sư đường sắt, Nha Trang
823. Nguyễn Thị Hoa Mơ, kinh doanh, Nha Trang
824. Nguyễn Thị Hòa, giáo viên, Nha Trang
825. Nguyễn Đức Cường, kinh doanh, Nha Trang
826. Bùi Xuân Tú, giáo viên, TP Nam Định
827. Ho Oanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
828. Bui Ngoc Chinh, kinh doanh, Cộng hòa Czech
829. Tran Thi Thanh Thuy, kinh doanh, CHLB Đức
830. Tạ Đăng Toàn, kỹ sư, Hà Nội
831. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, Hà Nội
832. Nguyễn Đăng Lương, TS, Phần Lan
833. Nguyễn Tuyết Nhung, cán bộ Phát triển, Hà Nội
834. Nguyễn Đức Thắng, kỹ sư, Hà Nội
835. Trần Hưng, nghề mài kéo, TP HCM
836. Nguyễn Liên Phương, bác sĩ, TP HCM
837. Nguyễn Thượng Long, Hà Nội
838. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
ĐỢT 12:
839. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
840. Nguyễn Hoàng Uyên Khanh, sinh viên, Hà Lan
841. Nguyễn Đức Thanh, công dân, TP HCM
842. Phan Thanh Hải, công dân, TP HCM
843. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
844. Phạm Ngọc Dũ, bút danh Ngã Du Tử, nhiếp ảnh, TP HCM
845. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
846. Pham Tuan, lao động, Hoa Kỳ
847. Pham Nam, học sinh, Hoa Kỳ
848. Nguyễn Cường, kinh doanh, Cộng hòa Czech
849. Nguyen Q Minh, công nhân, Hoa Kỳ
850. Chương Nguyễn, thạc sĩ, Đại học Công nghệ Sydney, Australia
851. Lê Trọng Nhi, Hoa Kỳ
852. Hà Văn Vinh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
853. Phạm Như Hiển, công dân, Thái Bình
854. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
855. Duong Toi, buôn bán, Hoa Kỳ
856. Bạch Long Giang, công dân, Hà Nội
857. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
858. Đoàn Thành, Hải Phòng
859. Robert P. Haserot, Hoa Kỳ
ĐỢT 13:
860. Bùi Hà Duyên, sinh viên, Hà Lan
861. Lê Công Trí, giáo viên, TP HCM
862. Phạm Thành, Hà Nội
863. Nguyễn Thị Hợi, bộ đội về hưu, Hà Nội
864. Nguyễn Thế Phương, TS, Canada
865. Nguyễn Ngọc, hưu trí, TP HCM
866. Tran Ngoc Chung, nghề nghiệp tự do, Hà Tĩnh
867. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Bắc Ninh
868. Nguyễn Thị Băng Tâm, công dân, TP HCM
869. Nhữ Đức Hợp, bác sĩ, Hà Nội
870. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
871. Phạm Bảo Hoàng, kỹ sư, Hoa Kỳ
872. Khanh Luong, công nhân, Hoa Kỳ
873. Vũ Sỹ Quyết, công dân, Hưng Yên
874. Tô Hoài Nam, công nhân, Khánh Hòa
875. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
876. Cù An Bình, kỹ sư, Pháp
877. Trần Văn Terry, công nhân, Hoa Kỳ
878. Phạm Tuấn Anh, công dân Việt, Cộng hòa Czech
879. Nguyen Duy Ha, Belarus
880. Lê Thị Hạnh, Thanh Hóa
881. Trần Ngọc Văn, Đại diện câu lạc bộ Cựu sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
882. Nguyễn Thị Tín Nữ, nội trợ, Nhật Bản
ĐỢT 14:
883. Vũ Thị Phương Anh, công dân, TP HCM
884. Trương Thế Kỷ, CHLB Đức
885. Trần Định, nghệ sĩ nhiếp ảnh, nguyên phóng viên, biên tập viên báo ảnh Việt Nam
886. Bùi Hữu Hùng, nhà báo, nguyên Trưởng ban biên tập Văn xã báo Phụ Nữ Việt Nam
887. Trần Bảo Hưng, nhà báo, nhà văn, nguyên Trưởng ban biên tập Văn Xã báo Đại Đoàn Kết
888. Nguyễn Thị Diệu Thúy, giáo viên, Hà Nội
889. Vũ Đình Quyền, thạc sĩ, Hà Nội
890. Nguyễn Kế Hoàng Minh, nhân viên, TP HCM
891. Trần Văn Bang, kỹ sư, TP HCM
892. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư, Đồng Nai
893. Vũ Ngọc Thắng, sinh viên, Hải Phòng
894. Nguyễn Duy Trung, giáo viên hưu trí, Hà Nội
895. Thái Văn Đô, Hoa Kỳ
896. Nguyễn Khắc Lịch, 86 tuổi, cựu đại tá QĐND Việt Nam
897. Nguyễn Quang Ánh, hưu trí, Hà Nội
898. Nguyễn Thị Thoa, hưu trí, Hà Nội
899. Tô Hoàng Phương, cử nhân, Hà Nội
900. Vũ Đình Quyền, kỹ sư, Hà Nội
901. Khương Quang Đính, chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
902. Nguyễn Đăng Hợp, CHLB Đức
903. Hồ Thanh, nguyên Hiệu trưởng trường Trung học Phát thanh Truyền hình II, TP HCM
904. Dương Nguyễn, thợ tiện, Hoa Kỳ
905. Nguyễn Chinh, thợ điện, Hà Nội
906. Huỳnh Thị Thu, nhân viên, Đồng Nai
907. Hoàng Liên, công chức, Hà Nội
ĐỢT 15:
- Vu Van Huân, Bac si chuyên khoa ung thu, Lyon, Pháp
- Đinh Ngọc Bích, hưu trí, TP HCM
- Nguyễn Trọng Thành,Vilnius,Vyduno,Lithuania
- Tu Thi Nga, cong chuc taiMontreal,Canada
- Tran Van Minh, Cu nhan Luat – Nghi huu, TP Da Nang
- Ngô Mạnh Hùng, Kĩ sư công nghệ thông tin, Hà Nội
- Phạm Anh Tuấn, Nhân viên văn phòng, Hiện đang sống và làm việc tại Attapeu-Lào
- Nguyễn ĐứcThủ, Kysu giam doc doanh nghiep, Hai Bà Trưng Hà Nội
- Lê Thị Triệu, Nông dân, Thanh Hóa
- Hà Quốc Anh, làm việc tạiSingapore
- Phạm Trọng Chánh (Nhất Uyên), Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Viện Đại Học Paris V, Nhà thơ, Pháp
- Nguyễn Xi,Toulouse,France
- Nguyễn Văn Tâm, công dân, TP HCM
nguồn:http://www.boxitvn.net/bai/43507
======================================================================
======================================================================
Sẽ xóa những comment nói tục
Thinhoi001
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Chú ý: Điền vào “nhận xét” ở cuối bài để xả stress
Sẽ xóa những comment không phù hợp
Thinhoi001